逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi vốn ghét thi hành mệnh lệnh, bỏ sau lưng các huấn thị Ta.
- 新标点和合本 - 其实你恨恶管教, 将我的言语丢在背后。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 其实你恨恶管教, 将我的言语抛在脑后。
- 和合本2010(神版-简体) - 其实你恨恶管教, 将我的言语抛在脑后。
- 当代译本 - 你憎恶我的管教, 把我的话抛在脑后。
- 圣经新译本 - 至于你,你憎恨管教, 并且把我的话丢在背后。
- 中文标准译本 - 实际上,你恨恶管教, 把我的话语抛在身后。
- 现代标点和合本 - 其实你恨恶管教, 将我的言语丢在背后。
- 和合本(拼音版) - 其实你恨恶管教, 将我的言语丢在背后。
- New International Version - You hate my instruction and cast my words behind you.
- New International Reader's Version - You hate my teaching. You turn your back on what I say.
- English Standard Version - For you hate discipline, and you cast my words behind you.
- New Living Translation - For you refuse my discipline and treat my words like trash.
- Christian Standard Bible - You hate instruction and fling my words behind you.
- New American Standard Bible - For you yourself hate discipline, And you throw My words behind you.
- New King James Version - Seeing you hate instruction And cast My words behind you?
- Amplified Bible - For you hate instruction and discipline And cast My words behind you [discarding them].
- American Standard Version - Seeing that thou hatest instruction, And castest my words behind thee?
- King James Version - Seeing thou hatest instruction, and castest my words behind thee.
- New English Translation - For you hate instruction and reject my words.
- World English Bible - since you hate instruction, and throw my words behind you?
- 新標點和合本 - 其實你恨惡管教, 將我的言語丟在背後。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 其實你恨惡管教, 將我的言語拋在腦後。
- 和合本2010(神版-繁體) - 其實你恨惡管教, 將我的言語拋在腦後。
- 當代譯本 - 你憎惡我的管教, 把我的話拋在腦後。
- 聖經新譯本 - 至於你,你憎恨管教, 並且把我的話丟在背後。
- 呂振中譯本 - 你啊、你恨惡管教, 卻將我的話丟在背後。
- 中文標準譯本 - 實際上,你恨惡管教, 把我的話語拋在身後。
- 現代標點和合本 - 其實你恨惡管教, 將我的言語丟在背後。
- 文理和合譯本 - 實則厭我訓誨、委我言於後兮、
- 文理委辦譯本 - 惡訓言而不守、棄我道其如遺兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其實爾厭惡我之訓誨、將我之言語、棄置於後、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾言如充耳。不復懷大法。
- Nueva Versión Internacional - Mi instrucción, la aborreces; mis palabras, las desechas.
- 현대인의 성경 - 네가 내 훈계를 거절하고 내 말을 무시하며
- Новый Русский Перевод - Открой мне уста, Владыка, и они Тебя возвеличат.
- Восточный перевод - Открой мне уста, Владыка, и я возвещу Тебе хвалу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Открой мне уста, Владыка, и я возвещу Тебе хвалу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Открой мне уста, Владыка, и я возвещу Тебе хвалу.
- La Bible du Semeur 2015 - mais tu détestes l’instruction et tu rejettes mes paroles ╵au loin, derrière toi.
- リビングバイブル - おまえはわたしの懲らしめを拒み、 おきてをないがしろにしたのだから。
- Nova Versão Internacional - Pois você odeia a minha disciplina e dá as costas às minhas palavras!
- Hoffnung für alle - Doch meine Zurechtweisung willst du nicht hören; du tust, was du willst, und verwirfst meine Ordnungen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในเมื่อเจ้าเกลียดคำสอนของเรา และเหวี่ยงถ้อยคำของเราทิ้ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเจ้าเกลียดวินัย และสลัดคำสั่งสอนของเราออกไปจากตัวเจ้า
交叉引用
- Giê-rê-mi 36:23 - Mỗi lần Giê-hu-đi đọc xong ba hay bốn cột, thì vua lấy con dao và cắt phần giấy đó. Vua ném nó vào lửa, hết phần này đến phần khác, cho đến khi cả cuộn sách bị thiêu rụi.
- Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
- Giê-rê-mi 36:25 - Dù Ên-na-than, Đê-la-gia, và Ghê-ma-ria đã tìm cách ngăn vua đừng đốt sách, nhưng vua nhất quyết không nghe.
- Giê-rê-mi 36:26 - Vua còn ra lệnh cho con trai mình là Giê-rác-mê-ên, Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, truy bắt Ba-rúc và Giê-rê-mi. Nhưng Chúa Hằng Hữu đã giấu hai người.
- Giê-rê-mi 36:27 - Sau khi vua đốt cuộn sách mà Ba-rúc đã ghi chép theo lời Giê-rê-mi, Chúa Hằng Hữu ban cho Giê-rê-mi một sứ điệp khác. Chúa phán:
- Giê-rê-mi 36:28 - “Hãy lấy một cuộn sách khác, chép lại mọi lời trong sách mà Vua Giê-hô-gia-kim đã đốt.
- Giê-rê-mi 36:29 - Sau đó nói với vua rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ngươi đốt cuộn sách vì sách ghi rằng vua Ba-by-lôn sẽ tiêu diệt đất nước này, luôn cả người và vật.
- Giê-rê-mi 36:30 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa: Nó sẽ chẳng có hậu tự nào được ngồi trên ngôi Đa-vít. Thây nó sẽ bị ném ra ngoài, phơi nắng ban ngày và dầm sương già ban đêm.
- Giê-rê-mi 36:31 - Ta sẽ hình phạt nó, dòng tộc nó, và triều thần nó vì tội lỗi của chúng nó. Ta sẽ đổ trên chúng, trên cả dân chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, tất cả tai họa mà Ta đã loan báo, vì chúng không chịu nghe lời Ta cảnh cáo.’”
- Giê-rê-mi 36:32 - Giê-rê-mi bèn lấy một cuộn sách khác và đọc lại cho thư ký của mình là Ba-rúc. Ông viết lại mọi điều trong cuộn sách mà Vua Giê-hô-gia-kim đã đốt trong lửa. Lần này, ông còn thêm nhiều chi tiết khác nữa!
- Châm Ngôn 5:12 - Con sẽ nói: “Sao ta coi khinh sự khuyên răn! Và xem thường sự sửa phạt!
- Châm Ngôn 5:13 - Sao ta không chịu vâng lời thầy? Không lắng tai nghe người dạy dỗ ta?
- Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
- 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
- Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
- Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Châm Ngôn 8:36 - Ai xúc phạm ta là tự hủy mình. Người ghét ta là yêu sự chết.”
- Giê-rê-mi 18:12 - Nhưng dân chúng đáp: “Đừng tốn hơi. Chúng tôi sẽ tiếp tục sống theo ý mình muốn, mỗi người sẽ cứ ngoan cố theo lòng tội ác mình.”
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
- Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
- Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
- Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
- 2 Ti-mô-thê 4:3 - Vì sắp đến thời kỳ người ta không muốn nghe dạy chân lý, nhưng chiều theo dục vọng, tập hợp nhiều giáo sư dạy những lời bùi tai.
- 2 Ti-mô-thê 4:4 - Họ xây tai không nghe chân lý nhưng hướng về chuyện hoang đường.
- Châm Ngôn 12:1 - Ai yêu kỷ luật yêu tri thức; ai ghét sửa dạy là người ngây ngô.
- Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.