Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
50:16 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
  • 新标点和合本 - 但 神对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但上帝对恶人说:“你怎敢传讲我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 但 神对恶人说:“你怎敢传讲我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 当代译本 - 但上帝对恶人说: “你怎能背诵我的律法, 口中谈论我的约?
  • 圣经新译本 - 但 神对恶人说: “你怎么敢述说我的律例, 你的口怎么敢提到我的约呢?
  • 中文标准译本 - 但神对恶人说: “你凭什么讲述我的律例, 口中提起我的约呢?
  • 现代标点和合本 - 但神对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本(拼音版) - 但上帝对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • New International Version - But to the wicked person, God says: “What right have you to recite my laws or take my covenant on your lips?
  • New International Reader's Version - But here is what God says to a sinful person. “What right do you have to speak the words of my laws? How dare you speak the words of my covenant!
  • English Standard Version - But to the wicked God says: “What right have you to recite my statutes or take my covenant on your lips?
  • New Living Translation - But God says to the wicked: “Why bother reciting my decrees and pretending to obey my covenant?
  • The Message - Next, God calls up the wicked: “What are you up to, quoting my laws, talking like we are good friends? You never answer the door when I call; you treat my words like garbage. If you find a thief, you make him your buddy; adulterers are your friends of choice. Your mouth drools filth; lying is a serious art form with you. You stab your own brother in the back, rip off your little sister. I kept a quiet patience while you did these things; you thought I went along with your game. I’m calling you on the carpet, now, laying your wickedness out in plain sight.
  • Christian Standard Bible - But God says to the wicked: “What right do you have to recite my statutes and to take my covenant on your lips?
  • New American Standard Bible - But to the wicked God says, “What right do you have to tell of My statutes And to take My covenant in your mouth?
  • New King James Version - But to the wicked God says: “What right have you to declare My statutes, Or take My covenant in your mouth,
  • Amplified Bible - But to the wicked God says: “What right have you to recite My statutes Or to take My covenant on your lips?
  • American Standard Version - But unto the wicked God saith, What hast thou to do to declare my statutes, And that thou hast taken my covenant in thy mouth,
  • King James Version - But unto the wicked God saith, What hast thou to do to declare my statutes, or that thou shouldest take my covenant in thy mouth?
  • New English Translation - God says this to the evildoer: “How can you declare my commands, and talk about my covenant?
  • World English Bible - But to the wicked God says, “What right do you have to declare my statutes, that you have taken my covenant on your lips,
  • 新標點和合本 - 但神對惡人說:你怎敢傳說我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但上帝對惡人說:「你怎敢傳講我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但 神對惡人說:「你怎敢傳講我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 當代譯本 - 但上帝對惡人說: 「你怎能背誦我的律法, 口中談論我的約?
  • 聖經新譯本 - 但 神對惡人說: “你怎麼敢述說我的律例, 你的口怎麼敢提到我的約呢?
  • 呂振中譯本 - 對惡人呢、上帝卻說: 『你有甚麼權利可以背誦我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 中文標準譯本 - 但神對惡人說: 「你憑什麼講述我的律例, 口中提起我的約呢?
  • 現代標點和合本 - 但神對惡人說:「你怎敢傳說我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 文理和合譯本 - 上帝語惡人曰、爾奚稱道我律、口言我約、
  • 文理委辦譯本 - 上帝語惡人曰、爾何假我律例、藉予聖教、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主向惡人曰、爾為何傳述我之律法、口講我之盟約、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主語作惡者。何事研玉律。口頭誦盟約。心中存乖逆。
  • Nueva Versión Internacional - Pero Dios le dice al malvado: «¿Qué derecho tienes tú de recitar mis leyes o de mencionar mi pacto con tus labios?
  • 현대인의 성경 - 그러나 악인에게는 하나님이 이렇게 말씀하신다. “네가 어째서 내 율법을 말하며 내 계약을 운운하느냐?
  • Новый Русский Перевод - Избавь меня от кровопролития, Боже, Боже моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод - Избавь меня от кровопролития, Всевышний, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Избавь меня от кровопролития, Аллах, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Избавь меня от кровопролития, Всевышний, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au méchant aussi, Dieu s’adresse : « Pourquoi rabâches-tu mes lois ? Tu as mon alliance à la bouche,
  • リビングバイブル - しかし、悪者に向かっては、 神はこう宣言なさいます。 「二度とわたしのおきてを口にしてはならない。 わたしがおまえに約束したかのように 思ってはいけない。
  • Nova Versão Internacional - Mas ao ímpio Deus diz: “Que direito você tem de recitar as minhas leis ou de ficar repetindo a minha aliança?
  • Hoffnung für alle - Wer aber Gott die Treue bricht, zu dem sagt er: »Was erlaubst du dir eigentlich? Du sagst immer wieder meine Gebote auf und berufst dich auf meinen Bund.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนคนชั่ว พระเจ้าตรัสกับเขาว่า “เจ้าถือสิทธิ์อะไรท่องบทบัญญัติของเรา หรืออ้างพันธสัญญาของเรา?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พระ​เจ้า​กล่าว​กับ​คน​ชั่ว​ว่า “เจ้า​มี​สิทธิ์​อะไร​ที่​จะ​ท่อง​กฎ​เกณฑ์​ของ​เรา หรือ​พูด​เรื่อง​พันธ​สัญญา​ของ​เรา
交叉引用
  • Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
  • Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
  • Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”
  • Ma-thi-ơ 7:3 - Sao các con nhìn thấy cái dằm trong mắt người khác mà không biết có cả khúc gỗ trong mắt mình?
  • Ma-thi-ơ 7:4 - Sao các con dám nói: ‘Này anh, để tôi lấy cái dằm trong mắt cho anh’ khi chính các con không thấy khúc gỗ trong mắt mình?
  • Ma-thi-ơ 7:5 - Hạng đạo đức giả! Trước hết phải lấy cái dằm ra khỏi mắt mình, mới có thể thấy rõ và giúp đỡ người khác.
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Y-sai 58:4 - Kiêng ăn có gì tốt khi các ngươi cứ tranh chấp và cãi vã với nhau? Kiêng ăn cách này thì tiếng cầu nguyện của các ngươi sẽ không thấu đến Ta.
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Thi Thiên 25:14 - Chúa Hằng Hữu là bạn của người tin kính. Giao ước Ngài, Chúa hé lộ cho hay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:13 - Một nhóm người Do Thái đi từ nơi này đến nơi khác để trừ quỷ. Họ đi khắp nơi thử dùng Danh Chúa Giê-xu để chữa những người bị quỷ ám: “Nhân danh Chúa Giê-xu mà Phao-lô truyền giảng, ta trục xuất các ngươi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:14 - Bảy con trai của Thầy Trưởng tế Sê-va cũng làm như vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:15 - Nhưng quỷ trả lời: “Ta biết Chúa Giê-xu và biết Phao-lô, còn các anh là ai?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:16 - Người bị quỷ ám nhảy bổ vào đánh họ ngã rập, khiến họ phải vất quần áo chạy trốn, mình đầy thương tích.
  • Giăng 4:24 - Vì Đức Chúa Trời là Thần Linh, nên Ngài muốn con người thờ phượng Ngài trong tâm linh và trong chân lý.”
  • Giê-rê-mi 7:4 - Đừng ngu muội bởi những người hứa với các ngươi những lời đơn giản rằng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây. Chúng nghêu ngao: “Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây! Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây!”
  • Giê-rê-mi 7:5 - Nhưng Ta sẽ thương xót các ngươi nếu các ngươi sửa lại đường lối và hành vi cẩn thận, cư xử công bằng đối với người thân cận;
  • Giê-rê-mi 7:6 - nếu các ngươi không ức hiếp ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ; nếu các ngươi không giết người vô tội; và không thờ lạy thần tượng để tự hại mình.
  • Giê-rê-mi 7:7 - Khi đó Ta sẽ để các ngươi tiếp tục an cư lạc nghiệp tại quê hương xứ sở mà Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi từ thuở xưa cho đến đời đời.
  • Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:27 - Tôi đối xử nghiêm khắc với bản thân, bắt nó phải khuất phục, nếu không, sau khi huấn luyện nhiều người, chính tôi sẽ bị loại bỏ.
  • Châm Ngôn 26:7 - Châm ngôn trong miệng người khờ dại, khác nào chân bại trong thân thể người què.
  • Ê-xê-chi-ên 20:37 - Ta sẽ tra thẩm các ngươi kỹ càng và đem các ngươi vào giao ước.
  • Ê-xê-chi-ên 20:38 - Ta sẽ thanh lọc những kẻ phản bội và nổi loạn chống nghịch Ta. Ta sẽ đem chúng ra khỏi những nước bị lưu đày, nhưng chúng sẽ không bao giờ được vào xứ Ít-ra-ên. Lúc ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
  • Y-sai 48:1 - “Hãy nghe Ta, hỡi nhà Gia-cốp, các con được gọi bằng tên Ít-ra-ên, và ra từ nguồn Giu-đa. Hãy nghe, các con nhân danh Chúa Hằng Hữu mà thề, và cầu khẩn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Các con đã không giữ lời hứa nguyện
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Ê-xê-chi-ên 18:27 - Nếu người ác ăn năn tội lỗi, tuân theo luật pháp, làm theo điều công minh và chính trực, thì chúng sẽ cứu linh hồn mình.
  • Ma-thi-ơ 7:22 - Trong ngày phán xét sẽ có nhiều người phân trần: ‘Thưa Chúa! Chúa! Chúng tôi đã giới thiệu Chúa cho nhiều người, đã dùng Danh Chúa để đuổi quỷ và làm nhiều phép lạ.’
  • Ma-thi-ơ 7:23 - Nhưng Ta sẽ đáp: ‘Ta không hề biết các ngươi. Lui ngay cho khuất mắt Ta, vì các ngươi chỉ làm việc gian ác.’”
  • Y-sai 48:22 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu phán: “Người ác không bao giờ được bình an.”
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
  • 新标点和合本 - 但 神对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但上帝对恶人说:“你怎敢传讲我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 但 神对恶人说:“你怎敢传讲我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 当代译本 - 但上帝对恶人说: “你怎能背诵我的律法, 口中谈论我的约?
  • 圣经新译本 - 但 神对恶人说: “你怎么敢述说我的律例, 你的口怎么敢提到我的约呢?
  • 中文标准译本 - 但神对恶人说: “你凭什么讲述我的律例, 口中提起我的约呢?
  • 现代标点和合本 - 但神对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • 和合本(拼音版) - 但上帝对恶人说:“你怎敢传说我的律例, 口中提到我的约呢?
  • New International Version - But to the wicked person, God says: “What right have you to recite my laws or take my covenant on your lips?
  • New International Reader's Version - But here is what God says to a sinful person. “What right do you have to speak the words of my laws? How dare you speak the words of my covenant!
  • English Standard Version - But to the wicked God says: “What right have you to recite my statutes or take my covenant on your lips?
  • New Living Translation - But God says to the wicked: “Why bother reciting my decrees and pretending to obey my covenant?
  • The Message - Next, God calls up the wicked: “What are you up to, quoting my laws, talking like we are good friends? You never answer the door when I call; you treat my words like garbage. If you find a thief, you make him your buddy; adulterers are your friends of choice. Your mouth drools filth; lying is a serious art form with you. You stab your own brother in the back, rip off your little sister. I kept a quiet patience while you did these things; you thought I went along with your game. I’m calling you on the carpet, now, laying your wickedness out in plain sight.
  • Christian Standard Bible - But God says to the wicked: “What right do you have to recite my statutes and to take my covenant on your lips?
  • New American Standard Bible - But to the wicked God says, “What right do you have to tell of My statutes And to take My covenant in your mouth?
  • New King James Version - But to the wicked God says: “What right have you to declare My statutes, Or take My covenant in your mouth,
  • Amplified Bible - But to the wicked God says: “What right have you to recite My statutes Or to take My covenant on your lips?
  • American Standard Version - But unto the wicked God saith, What hast thou to do to declare my statutes, And that thou hast taken my covenant in thy mouth,
  • King James Version - But unto the wicked God saith, What hast thou to do to declare my statutes, or that thou shouldest take my covenant in thy mouth?
  • New English Translation - God says this to the evildoer: “How can you declare my commands, and talk about my covenant?
  • World English Bible - But to the wicked God says, “What right do you have to declare my statutes, that you have taken my covenant on your lips,
  • 新標點和合本 - 但神對惡人說:你怎敢傳說我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但上帝對惡人說:「你怎敢傳講我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但 神對惡人說:「你怎敢傳講我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 當代譯本 - 但上帝對惡人說: 「你怎能背誦我的律法, 口中談論我的約?
  • 聖經新譯本 - 但 神對惡人說: “你怎麼敢述說我的律例, 你的口怎麼敢提到我的約呢?
  • 呂振中譯本 - 對惡人呢、上帝卻說: 『你有甚麼權利可以背誦我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 中文標準譯本 - 但神對惡人說: 「你憑什麼講述我的律例, 口中提起我的約呢?
  • 現代標點和合本 - 但神對惡人說:「你怎敢傳說我的律例, 口中提到我的約呢?
  • 文理和合譯本 - 上帝語惡人曰、爾奚稱道我律、口言我約、
  • 文理委辦譯本 - 上帝語惡人曰、爾何假我律例、藉予聖教、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主向惡人曰、爾為何傳述我之律法、口講我之盟約、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主語作惡者。何事研玉律。口頭誦盟約。心中存乖逆。
  • Nueva Versión Internacional - Pero Dios le dice al malvado: «¿Qué derecho tienes tú de recitar mis leyes o de mencionar mi pacto con tus labios?
  • 현대인의 성경 - 그러나 악인에게는 하나님이 이렇게 말씀하신다. “네가 어째서 내 율법을 말하며 내 계약을 운운하느냐?
  • Новый Русский Перевод - Избавь меня от кровопролития, Боже, Боже моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод - Избавь меня от кровопролития, Всевышний, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Избавь меня от кровопролития, Аллах, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Избавь меня от кровопролития, Всевышний, Бог моего спасения, и язык мой восхвалит праведность Твою.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au méchant aussi, Dieu s’adresse : « Pourquoi rabâches-tu mes lois ? Tu as mon alliance à la bouche,
  • リビングバイブル - しかし、悪者に向かっては、 神はこう宣言なさいます。 「二度とわたしのおきてを口にしてはならない。 わたしがおまえに約束したかのように 思ってはいけない。
  • Nova Versão Internacional - Mas ao ímpio Deus diz: “Que direito você tem de recitar as minhas leis ou de ficar repetindo a minha aliança?
  • Hoffnung für alle - Wer aber Gott die Treue bricht, zu dem sagt er: »Was erlaubst du dir eigentlich? Du sagst immer wieder meine Gebote auf und berufst dich auf meinen Bund.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนคนชั่ว พระเจ้าตรัสกับเขาว่า “เจ้าถือสิทธิ์อะไรท่องบทบัญญัติของเรา หรืออ้างพันธสัญญาของเรา?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พระ​เจ้า​กล่าว​กับ​คน​ชั่ว​ว่า “เจ้า​มี​สิทธิ์​อะไร​ที่​จะ​ท่อง​กฎ​เกณฑ์​ของ​เรา หรือ​พูด​เรื่อง​พันธ​สัญญา​ของ​เรา
  • Rô-ma 2:17 - Anh chị em tự hào là người Do Thái, ỷ lại luật pháp Môi-se, khoe mình là dân Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
  • Rô-ma 2:19 - Anh chị em kiêu hãnh tự nhận là người dẫn đường người khiếm thị, ánh sáng cho người đi trong đêm tối,
  • Rô-ma 2:20 - là giáo sư của người thất học và trẻ con, vì anh chị em thông thạo luật pháp, tinh hoa của trí thức và chân lý.
  • Rô-ma 2:21 - Do đó, anh chị em ưa dạy dỗ người khác, nhưng sao không tự sửa dạy? Anh chị em bảo người ta đừng trộm cắp, sao anh chị em còn trộm cắp?
  • Rô-ma 2:22 - Anh chị em cấm người khác ngoại tình, sao anh chị em vẫn ngoại tình? Anh chị em không cho thờ lạy thần tượng, sao anh chị em ăn trộm đồ thờ?
  • Rô-ma 2:23 - Anh chị em tự hào hiểu biết luật pháp Đức Chúa Trời, sao còn phạm luật để làm nhục Danh Ngài?
  • Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”
  • Ma-thi-ơ 7:3 - Sao các con nhìn thấy cái dằm trong mắt người khác mà không biết có cả khúc gỗ trong mắt mình?
  • Ma-thi-ơ 7:4 - Sao các con dám nói: ‘Này anh, để tôi lấy cái dằm trong mắt cho anh’ khi chính các con không thấy khúc gỗ trong mắt mình?
  • Ma-thi-ơ 7:5 - Hạng đạo đức giả! Trước hết phải lấy cái dằm ra khỏi mắt mình, mới có thể thấy rõ và giúp đỡ người khác.
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Y-sai 58:4 - Kiêng ăn có gì tốt khi các ngươi cứ tranh chấp và cãi vã với nhau? Kiêng ăn cách này thì tiếng cầu nguyện của các ngươi sẽ không thấu đến Ta.
  • Y-sai 58:5 - Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Thi Thiên 25:14 - Chúa Hằng Hữu là bạn của người tin kính. Giao ước Ngài, Chúa hé lộ cho hay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:13 - Một nhóm người Do Thái đi từ nơi này đến nơi khác để trừ quỷ. Họ đi khắp nơi thử dùng Danh Chúa Giê-xu để chữa những người bị quỷ ám: “Nhân danh Chúa Giê-xu mà Phao-lô truyền giảng, ta trục xuất các ngươi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:14 - Bảy con trai của Thầy Trưởng tế Sê-va cũng làm như vậy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:15 - Nhưng quỷ trả lời: “Ta biết Chúa Giê-xu và biết Phao-lô, còn các anh là ai?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:16 - Người bị quỷ ám nhảy bổ vào đánh họ ngã rập, khiến họ phải vất quần áo chạy trốn, mình đầy thương tích.
  • Giăng 4:24 - Vì Đức Chúa Trời là Thần Linh, nên Ngài muốn con người thờ phượng Ngài trong tâm linh và trong chân lý.”
  • Giê-rê-mi 7:4 - Đừng ngu muội bởi những người hứa với các ngươi những lời đơn giản rằng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây. Chúng nghêu ngao: “Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây! Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu ở đây!”
  • Giê-rê-mi 7:5 - Nhưng Ta sẽ thương xót các ngươi nếu các ngươi sửa lại đường lối và hành vi cẩn thận, cư xử công bằng đối với người thân cận;
  • Giê-rê-mi 7:6 - nếu các ngươi không ức hiếp ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ; nếu các ngươi không giết người vô tội; và không thờ lạy thần tượng để tự hại mình.
  • Giê-rê-mi 7:7 - Khi đó Ta sẽ để các ngươi tiếp tục an cư lạc nghiệp tại quê hương xứ sở mà Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi từ thuở xưa cho đến đời đời.
  • Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:27 - Tôi đối xử nghiêm khắc với bản thân, bắt nó phải khuất phục, nếu không, sau khi huấn luyện nhiều người, chính tôi sẽ bị loại bỏ.
  • Châm Ngôn 26:7 - Châm ngôn trong miệng người khờ dại, khác nào chân bại trong thân thể người què.
  • Ê-xê-chi-ên 20:37 - Ta sẽ tra thẩm các ngươi kỹ càng và đem các ngươi vào giao ước.
  • Ê-xê-chi-ên 20:38 - Ta sẽ thanh lọc những kẻ phản bội và nổi loạn chống nghịch Ta. Ta sẽ đem chúng ra khỏi những nước bị lưu đày, nhưng chúng sẽ không bao giờ được vào xứ Ít-ra-ên. Lúc ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
  • Y-sai 48:1 - “Hãy nghe Ta, hỡi nhà Gia-cốp, các con được gọi bằng tên Ít-ra-ên, và ra từ nguồn Giu-đa. Hãy nghe, các con nhân danh Chúa Hằng Hữu mà thề, và cầu khẩn Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Các con đã không giữ lời hứa nguyện
  • Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Ê-xê-chi-ên 18:27 - Nếu người ác ăn năn tội lỗi, tuân theo luật pháp, làm theo điều công minh và chính trực, thì chúng sẽ cứu linh hồn mình.
  • Ma-thi-ơ 7:22 - Trong ngày phán xét sẽ có nhiều người phân trần: ‘Thưa Chúa! Chúa! Chúng tôi đã giới thiệu Chúa cho nhiều người, đã dùng Danh Chúa để đuổi quỷ và làm nhiều phép lạ.’
  • Ma-thi-ơ 7:23 - Nhưng Ta sẽ đáp: ‘Ta không hề biết các ngươi. Lui ngay cho khuất mắt Ta, vì các ngươi chỉ làm việc gian ác.’”
  • Y-sai 48:22 - Tuy nhiên, Chúa Hằng Hữu phán: “Người ác không bao giờ được bình an.”
  • Y-sai 29:13 - Vậy, Chúa phán: “Những người này nói họ thuộc về Ta. Chúng tôn kính Ta bằng môi miệng, nhưng lòng chúng cách xa Ta lắm. Việc chúng thờ phượng Ta là vô nghĩa vì chúng làm theo lệ luật loài người dạy cho.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
圣经
资源
计划
奉献