Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:18 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • 新标点和合本 - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我报告: 被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我宣告: 被掳的得释放, 失明的得看见, 受压迫的得自由,
  • 和合本2010(神版-简体) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我宣告: 被掳的得释放, 失明的得看见, 受压迫的得自由,
  • 当代译本 - “主的灵在我身上, 因为祂膏立了我, 让我传福音给贫穷的人, 差遣我宣告被掳的人得释放、 瞎眼的人得见光明、 受欺压的人得自由,
  • 圣经新译本 - “主的灵在我身上, 因为他膏我去传福音给贫穷的人, 差遣我去宣告被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 受压制的得自由,
  • 中文标准译本 - “主的灵在我身上, 因为他膏立我 去向贫穷的人传福音, 他差派我 去宣告: 被掳的得释放 , 瞎眼的得看见, 让受欺压的得自由,
  • 现代标点和合本 - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人, 差遣我报告 被掳的得释放、 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • 和合本(拼音版) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我报告: 被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • New International Version - “The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim freedom for the prisoners and recovery of sight for the blind, to set the oppressed free,
  • New International Reader's Version - “The Spirit of the Lord is on me. He has anointed me to announce the good news to poor people. He has sent me to announce freedom for prisoners. He has sent me so that the blind will see again. He wants me to set free those who are treated badly.
  • English Standard Version - “The Spirit of the Lord is upon me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim liberty to the captives and recovering of sight to the blind, to set at liberty those who are oppressed,
  • New Living Translation - “The Spirit of the Lord is upon me, for he has anointed me to bring Good News to the poor. He has sent me to proclaim that captives will be released, that the blind will see, that the oppressed will be set free,
  • Christian Standard Bible - The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to preach good news to the poor. He has sent me to proclaim release to the captives and recovery of sight to the blind, to set free the oppressed,
  • New American Standard Bible - “The Spirit of the Lord is upon Me, Because He anointed Me to bring good news to the poor. He has sent Me to proclaim release to captives, And recovery of sight to the blind, To set free those who are oppressed,
  • New King James Version - “The Spirit of the Lord is upon Me, Because He has anointed Me To preach the gospel to the poor; He has sent Me to heal the brokenhearted, To proclaim liberty to the captives And recovery of sight to the blind, To set at liberty those who are oppressed;
  • Amplified Bible - “The Spirit of the Lord is upon Me (the Messiah), Because He has anointed Me to preach the good news to the poor. He has sent Me to announce release (pardon, forgiveness) to the captives, And recovery of sight to the blind, To set free those who are oppressed (downtrodden, bruised, crushed by tragedy),
  • American Standard Version - The Spirit of the Lord is upon me, Because he anointed me to preach good tidings to the poor: He hath sent me to proclaim release to the captives, And recovering of sight to the blind, To set at liberty them that are bruised,
  • King James Version - The Spirit of the Lord is upon me, because he hath anointed me to preach the gospel to the poor; he hath sent me to heal the brokenhearted, to preach deliverance to the captives, and recovering of sight to the blind, to set at liberty them that are bruised,
  • New English Translation - “The Spirit of the Lord is upon me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim release to the captives and the regaining of sight to the blind, to set free those who are oppressed,
  • World English Bible - “The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to preach good news to the poor. He has sent me to heal the broken hearted, to proclaim release to the captives, recovering of sight to the blind, to deliver those who are crushed,
  • 新標點和合本 - 主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我報告: 被擄的得釋放, 瞎眼的得看見, 叫那受壓制的得自由,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我宣告: 被擄的得釋放, 失明的得看見, 受壓迫的得自由,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我宣告: 被擄的得釋放, 失明的得看見, 受壓迫的得自由,
  • 當代譯本 - 「主的靈在我身上, 因為祂膏立了我, 讓我傳福音給貧窮的人, 差遣我宣告被擄的人得釋放、 瞎眼的人得見光明、 受欺壓的人得自由,
  • 聖經新譯本 - “主的靈在我身上, 因為他膏我去傳福音給貧窮的人, 差遣我去宣告被擄的得釋放, 瞎眼的得看見, 受壓制的得自由,
  • 呂振中譯本 - 『主的靈在我身上, 因為他膏立了我去傳好消息給窮人, 差遣了我去宣傳俘虜們可得釋放, 瞎眼的可得看見, 打發那受壓迫的得釋放,
  • 中文標準譯本 - 「主的靈在我身上, 因為他膏立我 去向貧窮的人傳福音, 他差派我 去宣告: 被擄的得釋放 , 瞎眼的得看見, 讓受欺壓的得自由,
  • 現代標點和合本 - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人, 差遣我報告 被擄的得釋放、 瞎眼的得看見, 叫那受壓制的得自由,
  • 文理和合譯本 - 主之神偕我矣、蓋彼膏我、以宣福音於貧者、遣我宣告、虜者得釋、瞽者得明、受挫折者得自由、
  • 文理委辦譯本 - 主之神臨我、膏我、俾傳福音於貧人、傷心者醫之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之神臨我、因主膏我、俾我傳福音於貧者、遣我醫傷心之人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 上主之神、臨我之身; 恩膏沐首、大命是膺。 天主遣我、所為何因: 窮苦無告、得聆福音; 俘囚獲釋、瞽者復明; 困者以解、屈者以伸;
  • Nueva Versión Internacional - «El Espíritu del Señor está sobre mí, por cuanto me ha ungido para anunciar buenas nuevas a los pobres. Me ha enviado a proclamar libertad a los cautivos y dar vista a los ciegos, a poner en libertad a los oprimidos,
  • 현대인의 성경 - “주께서 나를 성령으로 충만하게 하셨으니 가난한 사람에게 기쁜 소식을 전하게 하시려고 나를 택하여 보내셨다. 그가 나를 보내신 것은 마음 상한 자를 고치고 포로에게 자유를 선포하며 눈먼 사람을 다시 보게 하고 짓눌린 사람을 풀어 주며
  • Новый Русский Перевод - «Дух Господа на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетенных,
  • Восточный перевод - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Esprit du Seigneur est sur moi car il m’a oint pour annoncer une bonne nouvelle aux pauvres. Il m’a envoyé ╵pour annoncer aux captifs la délivrance, aux aveugles le recouvrement de la vue, pour apporter la liberté aux opprimés
  • リビングバイブル - 「わたしの上に主の御霊がとどまっておられる。 主は、貧しい人たちに この福音(神の救いの知らせ)を伝えるために、 わたしを任命された。 主はわたしを遣わして、 捕虜には解放を、 盲人には視力の回復をお告げになる。 踏みにじられている人を自由にし、 主の恵みの年をお告げになる。」(イザヤ61・1―2)
  • Nestle Aland 28 - πνεῦμα κυρίου ἐπ’ ἐμὲ οὗ εἵνεκεν ἔχρισέν με εὐαγγελίσασθαι πτωχοῖς, ἀπέσταλκέν με, κηρύξαι αἰχμαλώτοις ἄφεσιν καὶ τυφλοῖς ἀνάβλεψιν, ἀποστεῖλαι τεθραυσμένους ἐν ἀφέσει,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Πνεῦμα Κυρίου ἐπ’ ἐμέ, οὗ εἵνεκεν ἔχρισέν με εὐαγγελίσασθαι πτωχοῖς; ἀπέσταλκέν με κηρύξαι αἰχμαλώτοις ἄφεσιν, καὶ τυφλοῖς ἀνάβλεψιν, ἀποστεῖλαι τεθραυσμένους ἐν ἀφέσει,
  • Nova Versão Internacional - “O Espírito do Senhor está sobre mim, porque ele me ungiu para pregar boas-novas aos pobres. Ele me enviou para proclamar liberdade aos presos e recuperação da vista aos cegos, para libertar os oprimidos
  • Hoffnung für alle - »Der Geist des Herrn ruht auf mir, weil er mich berufen und bevollmächtigt hat . Er hat mich gesandt, den Armen die frohe Botschaft zu bringen. Ich rufe Freiheit aus für die Gefangenen, den Blinden sage ich, dass sie sehen werden, und den Unterdrückten, dass sie von jeder Gewalt befreit sein sollen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระวิญญาณขององค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่เหนือข้าพเจ้า เพราะพระองค์ทรงเจิมตั้งข้าพเจ้าไว้ ให้ประกาศข่าวดีแก่ผู้ยากไร้ พระองค์ทรงใช้ข้าพเจ้ามาประกาศอิสรภาพแก่ผู้ถูกจองจำ และให้คนตาบอดมองเห็น ให้ปลดปล่อยผู้ที่ถูกกดขี่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พระ​วิญญาณ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สถิต​กับ​เรา เพราะ​ว่า​พระ​องค์​เจิม​เรา เพื่อ​ประกาศ​ข่าว​ประเสริฐ​ให้​แก่​ผู้​ยากไร้ พระ​องค์​ส่ง​เรา​มา​ประกาศ​กับ​นักโทษ เพื่อ​ให้​ได้​รับ​การ​ปลดปล่อย คน​ตา​บอด​จะ​มอง​เห็น และ​เพื่อ​ปลดปล่อย​ผู้​ที่​ถูก​บีบ​บังคับ​ไป​สู่​อิสระ
交叉引用
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Thi Thiên 107:10 - Có người đang ngồi trong bóng tối tử vong, bị xiềng xích gông cùm tuyệt vọng.
  • Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:12 - Nên Ngài dùng gian khổ để kỷ luật họ, họ gục ngã, không người giúp đỡ.
  • Thi Thiên 107:13 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Họ kêu cầu trong lúc gian nan, và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:14 - Đem họ thoát vùng bóng tối tử vong; và đập tan xiềng xích cùm gông.
  • Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:16 - Vì Ngài bẻ gông, xiềng bằng đồng, và cắt đứt song sắt giam cầm họ.
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Y-sai 42:2 - Người không kêu la hay to tiếng ngoài đường phố.
  • Y-sai 42:3 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy gần gãy hay dập tắt ngọn đèn sắp tàn. Người sẽ công tâm thi hành chân lý.
  • Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
  • Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Xa-cha-ri 11:11 - Những con chiên khốn khổ theo tôi nhận biết rằng việc này do Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
  • Sô-phô-ni 3:12 - Ta cũng sẽ để lại giữa ngươi một dân nghèo nàn yếu đuối, họ sẽ tin cậy Danh Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
  • Ma-thi-ơ 12:20 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy yếu nhất cũng chẳng dập tắt ngọn đèn mong manh. Cho đến lúc Người đưa công lý đến cuộc toàn thắng.
  • Ma-la-chi 4:2 - Nhưng đối với những người kính sợ Danh Ta, Mặt Trời Công Chính sẽ mọc lên, trong cánh Ngài có quyền năng chữa bệnh. Các ngươi sẽ bước đi, nhảy nhót như bò con vừa ra khỏi chuồng.
  • Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Ê-phê-sô 5:8 - Trước kia lòng anh chị em tối tăm, nhưng ngày nay đã được Chúa soi sáng, vậy phải sống như người thuộc về ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:9 - Nhờ ánh sáng của Chúa, anh chị em sẽ làm mọi điều tốt đẹp, công chính và chân thật.
  • Ê-phê-sô 5:10 - Phải tìm biết điều gì vui lòng Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:11 - Đừng dự vào những việc không xứng đáng trong bóng tối, nhưng hãy phơi bày ra ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:12 - Những việc làm trong bóng tối, nói đến cũng thấy xấu hổ rồi.
  • Ê-phê-sô 5:13 - Nhưng khi phơi bày ra ánh sáng, mọi sự vật sẽ được chiếu sáng.
  • Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
  • Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
  • Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
  • Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
  • Giăng 9:41 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu các ông biết mình mù thì được khỏi tội. Nhưng các ông cứ cho mình sáng nên tội vẫn còn.”
  • Y-sai 11:2 - Thần của Chúa Hằng Hữu sẽ ngự trên Người— tức là Thần khôn ngoan và thông hiểu, Thần mưu lược và quyền năng, Thần tri thức và kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 11:3 - Người ưa thích sự kính sợ Chúa Hằng Hữu. Người không xét xử theo những gì mắt thấy và cũng không quyết định bằng tai nghe,
  • Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
  • Y-sai 11:5 - Người sẽ dùng đức công chính làm dây nịt và thành tín làm dây lưng.
  • Y-sai 45:13 - Ta đã dấy Si-ru lên để thực hiện sự công chính, Ta sẽ san bằng đường lối cho người. Người sẽ kiến thiết thành Ta, và phóng thích dân Ta đang bị lưu đày— mà không đòi phần thưởng! Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán dạy!”
  • Thi Thiên 34:18 - Chúa Hằng Hữu ở gần người có lòng tan vỡ; Ngài cứu người biết hối hận ăn năn.
  • Y-sai 52:2 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy giũ bụi. Hãy ngồi lên ngai. Hỡi con gái Si-ôn, là kẻ bị tù, hãy tháo xích khỏi cổ ngươi.
  • Y-sai 52:3 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Khi Ta bán các con làm nô lệ Ta không được trả tiền. Nay Ta chuộc lại các con cũng không cần tiền bạc.”
  • Y-sai 49:24 - Của cải bị những người mạnh cướp, ai giựt lại được? Người công chính bị bắt làm tù ai cứu được?
  • Y-sai 49:25 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Tù binh sẽ được giải thoát, và của cải trong tay người mạnh sẽ được trả lại. Vì Ta sẽ chiến đấu với quân thù của con và giải thoát con dân của con.
  • Giăng 1:41 - Anh-rê đi tìm anh mình là Si-môn và báo tin: “Chúng tôi đã gặp Đấng Mết-si-a” (nghĩa là “Chúa Cứu Thế” ).
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Lu-ca 6:20 - Nhìn các môn đệ, Chúa Giê-xu dạy: “Phước cho các con đang nghèo khổ, vì Nước của Đức Chúa Trời thuộc về các con.
  • Y-sai 49:9 - Ta sẽ gọi các tù nhân: ‘Hãy ra đi tự do,’ và những người trong nơi tối tăm: ‘Hãy vào nơi ánh sáng.’ Họ sẽ là bầy chiên của Ta, ăn trong đồng cỏ xanh và trên các đồi núi trước đây là đồi trọc.
  • Y-sai 35:5 - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 9:28 - Khi Chúa vào nhà, họ cũng theo vào. Chúa Giê-xu hỏi: “Các con tin Ta có quyền chữa lành cho các con không?” Họ đáp: “Thưa Chúa, chúng con tin!”
  • Ma-thi-ơ 9:29 - Chúa sờ mắt hai người, rồi bảo: “Theo đức tin các con, mắt các con phải được lành!”
  • Ma-thi-ơ 9:30 - Lập tức mắt hai người thấy rõ, Chúa phán họ không được nói cho ai biết,
  • Thi Thiên 147:3 - Chúa chữa lành tấm lòng tan vỡ và băng bó những vết thương.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:5 - Anh chị em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:6 - Vậy chúng ta đừng mê ngủ như kẻ khác, nhưng phải thức canh và tỉnh táo;
  • Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
  • Y-sai 42:17 - Còn những người tin cậy vào hình tượng, những người nói rằng: ‘Các vị là thần của chúng tôi,’ sẽ cúi đầu hổ nhục.”
  • Y-sai 42:18 - “Hãy lắng nghe, hỡi những người điếc! Hãy nhìn và xem xét, hỡi người mù!
  • Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
  • Y-sai 32:3 - Lúc ấy, ai có mắt có thể trông thấy chân lý, và ai có tai sẽ nghe được.
  • Y-sai 29:18 - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
  • Y-sai 29:19 - Người nhu mì sẽ ca mừng trong Chúa Hằng Hữu. Người nghèo khổ sẽ mừng rỡ trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • 1 Giăng 2:8 - Tuy nhiên, lúc nào nó cũng mới mẻ, và có hiệu lực—đối với anh chị em cũng như đối với Chúa. Hễ chúng ta tuân theo quy luật “yêu thương”—thì bóng tối trong đời sống chúng ta biến mất, và ánh sáng thật của Chúa Cứu Thế bắt đầu chiếu rọi ngay.
  • 1 Giăng 2:9 - Người nào nói mình đi trong ánh sáng mà ghét anh chị em mình là vẫn còn ở trong bóng tối.
  • 1 Giăng 2:10 - Ai yêu thương anh chị em mình thì sống trong ánh sáng, thấy rõ con đường mình đi, không vấp ngã trong bóng tối tội lỗi.
  • Cô-lô-se 1:13 - Ngài giải thoát chúng ta khỏi quyền lực tối tăm, chuyển chúng ta qua Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • Giăng 12:46 - Ta đến như ánh sáng chiếu rọi trong thế gian tối tăm này, vì vậy ai tin Ta sẽ không còn lẩn quẩn trong bóng tối nữa.
  • Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Chúa Thánh Linh và quyền năng. Chúa Giê-xu đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành những người bị quỷ áp bức, vì Đức Chúa Trời ở với Ngài.
  • Thi Thiên 146:7 - Chúa minh oan người bị áp bức, Ngài ban lương thực cho người đói khổ. Chúa Hằng Hữu giải thoát người bị giam cầm.
  • Thi Thiên 146:8 - Chúa Hằng Hữu mở mắt người mù. Chúa Hằng Hữu làm thẳng người cong khom. Chúa Hằng Hữu yêu thương người công chính.
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • 新标点和合本 - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我报告: 被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我宣告: 被掳的得释放, 失明的得看见, 受压迫的得自由,
  • 和合本2010(神版-简体) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我宣告: 被掳的得释放, 失明的得看见, 受压迫的得自由,
  • 当代译本 - “主的灵在我身上, 因为祂膏立了我, 让我传福音给贫穷的人, 差遣我宣告被掳的人得释放、 瞎眼的人得见光明、 受欺压的人得自由,
  • 圣经新译本 - “主的灵在我身上, 因为他膏我去传福音给贫穷的人, 差遣我去宣告被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 受压制的得自由,
  • 中文标准译本 - “主的灵在我身上, 因为他膏立我 去向贫穷的人传福音, 他差派我 去宣告: 被掳的得释放 , 瞎眼的得看见, 让受欺压的得自由,
  • 现代标点和合本 - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人, 差遣我报告 被掳的得释放、 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • 和合本(拼音版) - “主的灵在我身上, 因为他用膏膏我, 叫我传福音给贫穷的人; 差遣我报告: 被掳的得释放, 瞎眼的得看见, 叫那受压制的得自由,
  • New International Version - “The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim freedom for the prisoners and recovery of sight for the blind, to set the oppressed free,
  • New International Reader's Version - “The Spirit of the Lord is on me. He has anointed me to announce the good news to poor people. He has sent me to announce freedom for prisoners. He has sent me so that the blind will see again. He wants me to set free those who are treated badly.
  • English Standard Version - “The Spirit of the Lord is upon me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim liberty to the captives and recovering of sight to the blind, to set at liberty those who are oppressed,
  • New Living Translation - “The Spirit of the Lord is upon me, for he has anointed me to bring Good News to the poor. He has sent me to proclaim that captives will be released, that the blind will see, that the oppressed will be set free,
  • Christian Standard Bible - The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to preach good news to the poor. He has sent me to proclaim release to the captives and recovery of sight to the blind, to set free the oppressed,
  • New American Standard Bible - “The Spirit of the Lord is upon Me, Because He anointed Me to bring good news to the poor. He has sent Me to proclaim release to captives, And recovery of sight to the blind, To set free those who are oppressed,
  • New King James Version - “The Spirit of the Lord is upon Me, Because He has anointed Me To preach the gospel to the poor; He has sent Me to heal the brokenhearted, To proclaim liberty to the captives And recovery of sight to the blind, To set at liberty those who are oppressed;
  • Amplified Bible - “The Spirit of the Lord is upon Me (the Messiah), Because He has anointed Me to preach the good news to the poor. He has sent Me to announce release (pardon, forgiveness) to the captives, And recovery of sight to the blind, To set free those who are oppressed (downtrodden, bruised, crushed by tragedy),
  • American Standard Version - The Spirit of the Lord is upon me, Because he anointed me to preach good tidings to the poor: He hath sent me to proclaim release to the captives, And recovering of sight to the blind, To set at liberty them that are bruised,
  • King James Version - The Spirit of the Lord is upon me, because he hath anointed me to preach the gospel to the poor; he hath sent me to heal the brokenhearted, to preach deliverance to the captives, and recovering of sight to the blind, to set at liberty them that are bruised,
  • New English Translation - “The Spirit of the Lord is upon me, because he has anointed me to proclaim good news to the poor. He has sent me to proclaim release to the captives and the regaining of sight to the blind, to set free those who are oppressed,
  • World English Bible - “The Spirit of the Lord is on me, because he has anointed me to preach good news to the poor. He has sent me to heal the broken hearted, to proclaim release to the captives, recovering of sight to the blind, to deliver those who are crushed,
  • 新標點和合本 - 主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我報告: 被擄的得釋放, 瞎眼的得看見, 叫那受壓制的得自由,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我宣告: 被擄的得釋放, 失明的得看見, 受壓迫的得自由,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人; 差遣我宣告: 被擄的得釋放, 失明的得看見, 受壓迫的得自由,
  • 當代譯本 - 「主的靈在我身上, 因為祂膏立了我, 讓我傳福音給貧窮的人, 差遣我宣告被擄的人得釋放、 瞎眼的人得見光明、 受欺壓的人得自由,
  • 聖經新譯本 - “主的靈在我身上, 因為他膏我去傳福音給貧窮的人, 差遣我去宣告被擄的得釋放, 瞎眼的得看見, 受壓制的得自由,
  • 呂振中譯本 - 『主的靈在我身上, 因為他膏立了我去傳好消息給窮人, 差遣了我去宣傳俘虜們可得釋放, 瞎眼的可得看見, 打發那受壓迫的得釋放,
  • 中文標準譯本 - 「主的靈在我身上, 因為他膏立我 去向貧窮的人傳福音, 他差派我 去宣告: 被擄的得釋放 , 瞎眼的得看見, 讓受欺壓的得自由,
  • 現代標點和合本 - 「主的靈在我身上, 因為他用膏膏我, 叫我傳福音給貧窮的人, 差遣我報告 被擄的得釋放、 瞎眼的得看見, 叫那受壓制的得自由,
  • 文理和合譯本 - 主之神偕我矣、蓋彼膏我、以宣福音於貧者、遣我宣告、虜者得釋、瞽者得明、受挫折者得自由、
  • 文理委辦譯本 - 主之神臨我、膏我、俾傳福音於貧人、傷心者醫之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之神臨我、因主膏我、俾我傳福音於貧者、遣我醫傷心之人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 上主之神、臨我之身; 恩膏沐首、大命是膺。 天主遣我、所為何因: 窮苦無告、得聆福音; 俘囚獲釋、瞽者復明; 困者以解、屈者以伸;
  • Nueva Versión Internacional - «El Espíritu del Señor está sobre mí, por cuanto me ha ungido para anunciar buenas nuevas a los pobres. Me ha enviado a proclamar libertad a los cautivos y dar vista a los ciegos, a poner en libertad a los oprimidos,
  • 현대인의 성경 - “주께서 나를 성령으로 충만하게 하셨으니 가난한 사람에게 기쁜 소식을 전하게 하시려고 나를 택하여 보내셨다. 그가 나를 보내신 것은 마음 상한 자를 고치고 포로에게 자유를 선포하며 눈먼 사람을 다시 보게 하고 짓눌린 사람을 풀어 주며
  • Новый Русский Перевод - «Дух Господа на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетенных,
  • Восточный перевод - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Дух Вечного на Мне, потому что Он помазал Меня возвещать бедным Радостную Весть. Он послал Меня провозглашать свободу пленникам, прозрение слепым, освободить угнетённых,
  • La Bible du Semeur 2015 - L’Esprit du Seigneur est sur moi car il m’a oint pour annoncer une bonne nouvelle aux pauvres. Il m’a envoyé ╵pour annoncer aux captifs la délivrance, aux aveugles le recouvrement de la vue, pour apporter la liberté aux opprimés
  • リビングバイブル - 「わたしの上に主の御霊がとどまっておられる。 主は、貧しい人たちに この福音(神の救いの知らせ)を伝えるために、 わたしを任命された。 主はわたしを遣わして、 捕虜には解放を、 盲人には視力の回復をお告げになる。 踏みにじられている人を自由にし、 主の恵みの年をお告げになる。」(イザヤ61・1―2)
  • Nestle Aland 28 - πνεῦμα κυρίου ἐπ’ ἐμὲ οὗ εἵνεκεν ἔχρισέν με εὐαγγελίσασθαι πτωχοῖς, ἀπέσταλκέν με, κηρύξαι αἰχμαλώτοις ἄφεσιν καὶ τυφλοῖς ἀνάβλεψιν, ἀποστεῖλαι τεθραυσμένους ἐν ἀφέσει,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Πνεῦμα Κυρίου ἐπ’ ἐμέ, οὗ εἵνεκεν ἔχρισέν με εὐαγγελίσασθαι πτωχοῖς; ἀπέσταλκέν με κηρύξαι αἰχμαλώτοις ἄφεσιν, καὶ τυφλοῖς ἀνάβλεψιν, ἀποστεῖλαι τεθραυσμένους ἐν ἀφέσει,
  • Nova Versão Internacional - “O Espírito do Senhor está sobre mim, porque ele me ungiu para pregar boas-novas aos pobres. Ele me enviou para proclamar liberdade aos presos e recuperação da vista aos cegos, para libertar os oprimidos
  • Hoffnung für alle - »Der Geist des Herrn ruht auf mir, weil er mich berufen und bevollmächtigt hat . Er hat mich gesandt, den Armen die frohe Botschaft zu bringen. Ich rufe Freiheit aus für die Gefangenen, den Blinden sage ich, dass sie sehen werden, und den Unterdrückten, dass sie von jeder Gewalt befreit sein sollen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระวิญญาณขององค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่เหนือข้าพเจ้า เพราะพระองค์ทรงเจิมตั้งข้าพเจ้าไว้ ให้ประกาศข่าวดีแก่ผู้ยากไร้ พระองค์ทรงใช้ข้าพเจ้ามาประกาศอิสรภาพแก่ผู้ถูกจองจำ และให้คนตาบอดมองเห็น ให้ปลดปล่อยผู้ที่ถูกกดขี่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พระ​วิญญาณ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​สถิต​กับ​เรา เพราะ​ว่า​พระ​องค์​เจิม​เรา เพื่อ​ประกาศ​ข่าว​ประเสริฐ​ให้​แก่​ผู้​ยากไร้ พระ​องค์​ส่ง​เรา​มา​ประกาศ​กับ​นักโทษ เพื่อ​ให้​ได้​รับ​การ​ปลดปล่อย คน​ตา​บอด​จะ​มอง​เห็น และ​เพื่อ​ปลดปล่อย​ผู้​ที่​ถูก​บีบ​บังคับ​ไป​สู่​อิสระ
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Thi Thiên 107:10 - Có người đang ngồi trong bóng tối tử vong, bị xiềng xích gông cùm tuyệt vọng.
  • Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 107:12 - Nên Ngài dùng gian khổ để kỷ luật họ, họ gục ngã, không người giúp đỡ.
  • Thi Thiên 107:13 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Họ kêu cầu trong lúc gian nan, và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:14 - Đem họ thoát vùng bóng tối tử vong; và đập tan xiềng xích cùm gông.
  • Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:16 - Vì Ngài bẻ gông, xiềng bằng đồng, và cắt đứt song sắt giam cầm họ.
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Y-sai 42:1 - “Đây là Đầy Tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người Ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần Ta trong Người. Người sẽ rao giảng công lý cho các dân tộc.
  • Y-sai 42:2 - Người không kêu la hay to tiếng ngoài đường phố.
  • Y-sai 42:3 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy gần gãy hay dập tắt ngọn đèn sắp tàn. Người sẽ công tâm thi hành chân lý.
  • Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
  • Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Xa-cha-ri 11:11 - Những con chiên khốn khổ theo tôi nhận biết rằng việc này do Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:27 - Thật vậy, việc này đã xảy ra trong thành phố này! Hê-rốt, Bôn-xơ Phi-lát, Dân Ngoại, và người Ít-ra-ên đã cấu kết nhau chống lại Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Thánh của Ngài, Đấng mà Ngài xức dầu.
  • Thi Thiên 45:7 - Vua yêu chuộng công bằng, ghét gian ác. Vì thế Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của vua đã cất nhắc vua, xức dầu hân hoan cho vua nhiều hơn các vua khác.
  • Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
  • Sô-phô-ni 3:12 - Ta cũng sẽ để lại giữa ngươi một dân nghèo nàn yếu đuối, họ sẽ tin cậy Danh Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
  • Ma-thi-ơ 12:20 - Người sẽ chẳng bẻ cây sậy yếu nhất cũng chẳng dập tắt ngọn đèn mong manh. Cho đến lúc Người đưa công lý đến cuộc toàn thắng.
  • Ma-la-chi 4:2 - Nhưng đối với những người kính sợ Danh Ta, Mặt Trời Công Chính sẽ mọc lên, trong cánh Ngài có quyền năng chữa bệnh. Các ngươi sẽ bước đi, nhảy nhót như bò con vừa ra khỏi chuồng.
  • Xa-cha-ri 9:11 - Vì máu của giao ước Ta đã kết với các ngươi, Ta sẽ giải cứu những người bị giam trong hố không nước.
  • Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
  • Ê-phê-sô 5:8 - Trước kia lòng anh chị em tối tăm, nhưng ngày nay đã được Chúa soi sáng, vậy phải sống như người thuộc về ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:9 - Nhờ ánh sáng của Chúa, anh chị em sẽ làm mọi điều tốt đẹp, công chính và chân thật.
  • Ê-phê-sô 5:10 - Phải tìm biết điều gì vui lòng Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:11 - Đừng dự vào những việc không xứng đáng trong bóng tối, nhưng hãy phơi bày ra ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:12 - Những việc làm trong bóng tối, nói đến cũng thấy xấu hổ rồi.
  • Ê-phê-sô 5:13 - Nhưng khi phơi bày ra ánh sáng, mọi sự vật sẽ được chiếu sáng.
  • Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
  • Thi Thiên 2:2 - Vua trần gian cùng nhau cấu kết; âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu và Đấng được Ngài xức dầu.
  • Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
  • Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
  • Giăng 9:41 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu các ông biết mình mù thì được khỏi tội. Nhưng các ông cứ cho mình sáng nên tội vẫn còn.”
  • Y-sai 11:2 - Thần của Chúa Hằng Hữu sẽ ngự trên Người— tức là Thần khôn ngoan và thông hiểu, Thần mưu lược và quyền năng, Thần tri thức và kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 11:3 - Người ưa thích sự kính sợ Chúa Hằng Hữu. Người không xét xử theo những gì mắt thấy và cũng không quyết định bằng tai nghe,
  • Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
  • Y-sai 11:5 - Người sẽ dùng đức công chính làm dây nịt và thành tín làm dây lưng.
  • Y-sai 45:13 - Ta đã dấy Si-ru lên để thực hiện sự công chính, Ta sẽ san bằng đường lối cho người. Người sẽ kiến thiết thành Ta, và phóng thích dân Ta đang bị lưu đày— mà không đòi phần thưởng! Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán dạy!”
  • Thi Thiên 34:18 - Chúa Hằng Hữu ở gần người có lòng tan vỡ; Ngài cứu người biết hối hận ăn năn.
  • Y-sai 52:2 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy giũ bụi. Hãy ngồi lên ngai. Hỡi con gái Si-ôn, là kẻ bị tù, hãy tháo xích khỏi cổ ngươi.
  • Y-sai 52:3 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Khi Ta bán các con làm nô lệ Ta không được trả tiền. Nay Ta chuộc lại các con cũng không cần tiền bạc.”
  • Y-sai 49:24 - Của cải bị những người mạnh cướp, ai giựt lại được? Người công chính bị bắt làm tù ai cứu được?
  • Y-sai 49:25 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Tù binh sẽ được giải thoát, và của cải trong tay người mạnh sẽ được trả lại. Vì Ta sẽ chiến đấu với quân thù của con và giải thoát con dân của con.
  • Giăng 1:41 - Anh-rê đi tìm anh mình là Si-môn và báo tin: “Chúng tôi đã gặp Đấng Mết-si-a” (nghĩa là “Chúa Cứu Thế” ).
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
  • Lu-ca 6:20 - Nhìn các môn đệ, Chúa Giê-xu dạy: “Phước cho các con đang nghèo khổ, vì Nước của Đức Chúa Trời thuộc về các con.
  • Y-sai 49:9 - Ta sẽ gọi các tù nhân: ‘Hãy ra đi tự do,’ và những người trong nơi tối tăm: ‘Hãy vào nơi ánh sáng.’ Họ sẽ là bầy chiên của Ta, ăn trong đồng cỏ xanh và trên các đồi núi trước đây là đồi trọc.
  • Y-sai 35:5 - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 9:28 - Khi Chúa vào nhà, họ cũng theo vào. Chúa Giê-xu hỏi: “Các con tin Ta có quyền chữa lành cho các con không?” Họ đáp: “Thưa Chúa, chúng con tin!”
  • Ma-thi-ơ 9:29 - Chúa sờ mắt hai người, rồi bảo: “Theo đức tin các con, mắt các con phải được lành!”
  • Ma-thi-ơ 9:30 - Lập tức mắt hai người thấy rõ, Chúa phán họ không được nói cho ai biết,
  • Thi Thiên 147:3 - Chúa chữa lành tấm lòng tan vỡ và băng bó những vết thương.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:5 - Anh chị em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:6 - Vậy chúng ta đừng mê ngủ như kẻ khác, nhưng phải thức canh và tỉnh táo;
  • Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
  • Y-sai 42:17 - Còn những người tin cậy vào hình tượng, những người nói rằng: ‘Các vị là thần của chúng tôi,’ sẽ cúi đầu hổ nhục.”
  • Y-sai 42:18 - “Hãy lắng nghe, hỡi những người điếc! Hãy nhìn và xem xét, hỡi người mù!
  • Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
  • Y-sai 32:3 - Lúc ấy, ai có mắt có thể trông thấy chân lý, và ai có tai sẽ nghe được.
  • Y-sai 29:18 - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
  • Y-sai 29:19 - Người nhu mì sẽ ca mừng trong Chúa Hằng Hữu. Người nghèo khổ sẽ mừng rỡ trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • 1 Giăng 2:8 - Tuy nhiên, lúc nào nó cũng mới mẻ, và có hiệu lực—đối với anh chị em cũng như đối với Chúa. Hễ chúng ta tuân theo quy luật “yêu thương”—thì bóng tối trong đời sống chúng ta biến mất, và ánh sáng thật của Chúa Cứu Thế bắt đầu chiếu rọi ngay.
  • 1 Giăng 2:9 - Người nào nói mình đi trong ánh sáng mà ghét anh chị em mình là vẫn còn ở trong bóng tối.
  • 1 Giăng 2:10 - Ai yêu thương anh chị em mình thì sống trong ánh sáng, thấy rõ con đường mình đi, không vấp ngã trong bóng tối tội lỗi.
  • Cô-lô-se 1:13 - Ngài giải thoát chúng ta khỏi quyền lực tối tăm, chuyển chúng ta qua Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • Giăng 12:46 - Ta đến như ánh sáng chiếu rọi trong thế gian tối tăm này, vì vậy ai tin Ta sẽ không còn lẩn quẩn trong bóng tối nữa.
  • Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Chúa Thánh Linh và quyền năng. Chúa Giê-xu đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành những người bị quỷ áp bức, vì Đức Chúa Trời ở với Ngài.
  • Thi Thiên 146:7 - Chúa minh oan người bị áp bức, Ngài ban lương thực cho người đói khổ. Chúa Hằng Hữu giải thoát người bị giam cầm.
  • Thi Thiên 146:8 - Chúa Hằng Hữu mở mắt người mù. Chúa Hằng Hữu làm thẳng người cong khom. Chúa Hằng Hữu yêu thương người công chính.
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
圣经
资源
计划
奉献