Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
书卷章

旧约

  • SángSáng Thế Ký
  • XuấtXuất Ai Cập
  • LêLê-vi Ký
  • DânDân Số Ký
  • PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
  • GiôsGiô-suê
  • ThẩmThẩm Phán
  • RuRu-tơ
  • 1 Sa1 Sa-mu-ên
  • 2 Sa2 Sa-mu-ên
  • 1 Vua1 Các Vua
  • 2 Vua2 Các Vua
  • 1 Sử1 Sử Ký
  • 2 Sử2 Sử Ký
  • EraE-xơ-ra
  • NêNê-hê-mi
  • ÊtêÊ-xơ-tê
  • GiópGióp
  • ThiThi Thiên
  • ChâmChâm Ngôn
  • TruyềnTruyền Đạo
  • NhãNhã Ca
  • YsaiY-sai
  • GiêGiê-rê-mi
  • Ai CaAi Ca
  • ÊxêÊ-xê-chi-ên
  • ĐaĐa-ni-ên
  • ÔsêÔ-sê
  • GiôênGiô-ên
  • AmốtA-mốt
  • ÁpđiaÁp-đia
  • GiônaGiô-na
  • MiMi-ca
  • NaNa-hum
  • HaHa-ba-cúc
  • SôSô-phô-ni
  • AghêA-gai
  • XaXa-cha-ri
  • MalMa-la-chi

新约

  • MatMa-thi-ơ
  • MácMác
  • LuLu-ca
  • GiGiăng
  • CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
  • RôRô-ma
  • 1 Cô1 Cô-rinh-tô
  • 2 Cô2 Cô-rinh-tô
  • GaGa-la-ti
  • ÊphÊ-phê-sô
  • PhilPhi-líp
  • CôlCô-lô-se
  • 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 1 Ti1 Ti-mô-thê
  • 2 Ti2 Ti-mô-thê
  • TítTích
  • PhlmPhi-lê-môn
  • HêHê-bơ-rơ
  • GiaGia-cơ
  • 1 Phi1 Phi-e-rơ
  • 2 Phi2 Phi-e-rơ
  • 1 Gi1 Giăng
  • 2 Gi2 Giăng
  • 3 Gi3 Giăng
  • GiuGiu-đe
  • KhảiKhải Huyền
  • 1
  • 2
  • 3

圣经版本

    播放版本对照
    设置
    显示节号
    显示标题
    显示脚注
    逐节分段
    Sự Nỗi Loạn của Giê-ru-sa-lem và Sự Cứu Chuộc
    1Khốn cho Giê-ru-sa-lem,
    là thành phố áp bức, nổi loạn và đầy tội lỗi.
    2Nó khước từ không nghe tiếng gọi,
    nó không chịu sửa dạy.
    Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu,
    không đến gần Đức Chúa Trời mình.
    3Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét.
    Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm,
    chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
    4Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc.
    Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
    5Chúa Hằng Hữu công chính đang ngự giữa đất nước nó,
    Ngài không làm điều ác.
    Mỗi buổi sáng, Ngài thi hành công lý,
    Ngài chẳng bao giờ thất bại.
    Tuy nhiên, người ác vẫn không biết xấu hổ.
    6Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã tiêu diệt nhiều nước,
    hủy phá các tháp cao, lũy mạnh.
    Ta làm cho các phố xá hoang vắng
    không một người lai vãng.
    Các thành phố nó điêu tàn,
    không còn ai cư trú.
    7Ta nghĩ: ‘Chắc hẳn ngươi sẽ kính sợ Ta.
    Ngươi sẽ chịu sửa dạy.
    Nhà cửa ngươi khỏi bị hủy phá
    và tai họa Ta định giáng xuống cho ngươi sẽ bị bãi bỏ.’
    Nhưng không, chúng lại dậy sớm để tiếp tục những việc đồi bại.”
    8Vì thế, Chúa Hằng Hữu phán:
    “Ngươi hãy đợi Ta
    cho đến ngày Ta vùng dậy bắt mồi.
    Ta quyết định tập họp các vương quốc trên đất
    và đổ trên chúng cơn thịnh nộ
    và cuộc đoán phạt nóng bỏng của Ta.
    Cả thế giới sẽ bị ngọn lửa ghen của Ta thiêu hủy.
    9Lúc ấy, Ta sẽ thánh hóa môi miệng các dân tộc,3:9 Ctd các nước
    để chúng kêu cầu Danh Chúa
    và cùng phục vụ Ngài.
    10Những người thờ phượng Ta
    bị tản lạc bên kia các sông Ê-thi-ô-pi
    sẽ đem lễ vật3:10 Nt lễ vật bằng thực phẩm về dâng lên Ta.
    11Ngày ấy, ngươi sẽ không còn hổ thẹn
    về các việc mình làm,
    tức là các lỗi lầm chống lại Ta.
    Vì lúc ấy, Ta sẽ loại bỏ những người vênh váo
    và tự kiêu khỏi giữa ngươi.
    Trên núi thánh Ta,
    sẽ không còn thói kiêu ngạo.
    12Ta cũng sẽ để lại giữa ngươi một dân nghèo nàn yếu đuối,
    họ sẽ tin cậy Danh Chúa Hằng Hữu.
    13Người Ít-ra-ên còn sót lại sẽ không làm ác;
    họ sẽ không nói dối,
    cũng không có lưỡi lừa gạt trong miệng mình.
    Vì họ sẽ ăn ngon ngủ yên,
    không còn ai làm họ sợ hãi.”
    14Con gái Si-ôn, hãy hớn hở;
    Ít-ra-ên, hãy reo vui!
    Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
    15Chúa Hằng Hữu đã ân xá các ngươi
    và dẹp sạch thù nghịch các ngươi.
    Chính Chúa Hằng Hữu là Vua của Ít-ra-ên,
    đang ngự giữa các ngươi!
    Nên ngươi không còn sợ hãi nữa.
    16Ngày ấy, có tiếng phán bảo Giê-ru-sa-lem:
    “Si-ôn, đừng sợ hãi. Tay ngươi đừng xụi xuống.
    17Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi,
    đang ngự giữa ngươi.
    Ngài đầy quyền năng giải cứu.
    Ngài sẽ vui mừng vì ngươi,
    tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh.
    Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
    18Ta sẽ tập họp những người đang than khóc
    vì không dự được ngày đại lễ.3:18 Ctd những người bị hoạn nạn tại một địa điểm đã ấn định Họ là một gánh nặng,3:18 Nt họ đều đến từ người
    và một điều trách móc cho người.
    19Khi ấy, Ta sẽ có biện pháp3:19 Nt sẽ điều đình với những người áp bức ngươi.
    Ta sẽ giải cứu những người yếu và què quặt,
    triệu tập những người bị xua đuổi.
    Ta sẽ làm cho họ được khen ngợi và nổi danh
    trong các xứ đã sỉ nhục họ.
    20Khi ấy, Ta sẽ đem ngươi trở về,
    tập họp dân ngươi lại.
    Ta sẽ làm cho ngươi nổi danh
    và được khen ngợi giữa tất cả các dân tộc trên đất,
    khi Ta đem dân lưu đày trở về ngay trước mắt ngươi.
    Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán!”

    Vietnamese Contemporary Bible ™️
    (Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
    Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
    Used with permission. All rights reserved worldwide.

    “Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.

    © 2013-2025 WeDevote Bible
    隐私政策使用条款反馈捐赠
    圣经
    资源
    计划
    奉献