Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐(或作“倒流人血”); 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望公平, 看哪,却有流血; 指望公义, 看哪,却有冤声。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望公平, 看哪,却有流血; 指望公义, 看哪,却有冤声。
  • 当代译本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 祂所喜爱的葡萄树就是犹大人。 祂希望看到公平, 却只看见杀戮; 指望看到公义, 看啊,却只听见冤声。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他喜悦的树就是犹大人; 他期望的是公平,但看到的只是流血的事; 他期望的是公义,听到的只是哀叫声。
  • 中文标准译本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他所喜欢的树就是犹大人。 他指望公正, 看哪,却有流血! 他指望公义, 看哪,却有哀声!
  • 现代标点和合本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐 ; 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华的葡萄园,就是以色列家; 他所喜爱的树,就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐 ; 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • New International Version - The vineyard of the Lord Almighty is the nation of Israel, and the people of Judah are the vines he delighted in. And he looked for justice, but saw bloodshed; for righteousness, but heard cries of distress.
  • New International Reader's Version - The vineyard of the Lord who rules over all is the nation of Israel. The people of Judah are the vines he took delight in. He kept looking for them to do what is fair. But all he saw was blood being spilled. He kept looking for them to do what is right. But all he heard were cries of suffering.
  • English Standard Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, and the men of Judah are his pleasant planting; and he looked for justice, but behold, bloodshed; for righteousness, but behold, an outcry!
  • New Living Translation - The nation of Israel is the vineyard of the Lord of Heaven’s Armies. The people of Judah are his pleasant garden. He expected a crop of justice, but instead he found oppression. He expected to find righteousness, but instead he heard cries of violence.
  • The Message - Do you get it? The vineyard of God-of-the-Angel-Armies is the country of Israel. All the men and women of Judah are the garden he was so proud of. He looked for a crop of justice and saw them murdering each other. He looked for a harvest of righteousness and heard only the moans of victims.
  • Christian Standard Bible - For the vineyard of the Lord of Armies is the house of Israel, and the men of Judah, the plant he delighted in. He expected justice but saw injustice; he expected righteousness but heard cries of despair.
  • New American Standard Bible - For the vineyard of the Lord of armies is the house of Israel, And the people of Judah are His delightful plant. So He waited for justice, but behold, there was bloodshed; For righteousness, but behold, a cry for help.
  • New King James Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, And the men of Judah are His pleasant plant. He looked for justice, but behold, oppression; For righteousness, but behold, a cry for help.
  • Amplified Bible - For the vineyard of the Lord of hosts is the house (nation) of Israel And the men of Judah are His delightful planting [which He loves]. So He looked for justice, but in fact, [He saw] bloodshed and lawlessness; [He looked] for righteousness, but in fact, [He heard] a cry of distress and oppression.
  • American Standard Version - For the vineyard of Jehovah of hosts is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for justice, but, behold, oppression; for righteousness, but, behold, a cry.
  • King James Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for judgment, but behold oppression; for righteousness, but behold a cry.
  • New English Translation - Indeed Israel is the vineyard of the Lord who commands armies, the people of Judah are the cultivated place in which he took delight. He waited for justice, but look what he got – disobedience! He waited for fairness, but look what he got – cries for help!
  • World English Bible - For the vineyard of Yahweh of Armies is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for justice, but, behold, oppression; for righteousness, but, behold, a cry of distress.
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望的是公平, 誰知倒有暴虐(或譯:倒流人血); 指望的是公義, 誰知倒有冤聲。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望公平, 看哪,卻有流血; 指望公義, 看哪,卻有冤聲。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望公平, 看哪,卻有流血; 指望公義, 看哪,卻有冤聲。
  • 當代譯本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 祂所喜愛的葡萄樹就是猶大人。 祂希望看到公平, 卻只看見殺戮; 指望看到公義, 看啊,卻只聽見冤聲。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他喜悅的樹就是猶大人; 他期望的是公平,但看到的只是流血的事; 他期望的是公義,聽到的只是哀叫聲。
  • 呂振中譯本 - 原來萬軍之永恆主的葡萄園 就是 以色列 家; 他所喜悅栽種的樹就是 猶大 人; 他指望的是公平, 唉,倒發生了殺人流血 ! 他指望的是公義, 唉,倒來了哀叫聲 !
  • 中文標準譯本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他所喜歡的樹就是猶大人。 他指望公正, 看哪,卻有流血! 他指望公義, 看哪,卻有哀聲!
  • 現代標點和合本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望的是公平, 誰知倒有暴虐 ; 指望的是公義, 誰知倒有冤聲。
  • 文理和合譯本 - 夫萬軍耶和華之葡萄園、即以色列家、其所悅之樹、乃猶大人也、冀其公、反見暴虐、冀其義、反有哀號、○
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華、視以色列族猶大之民、無異葡萄園、無異嘉種、使行仁從義、惟彼嗜殺人、行暴虐、小民號呼。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主之葡萄園、即 以色列 族、所悅之嘉樹、即 猶大 人、冀其公義、反暴虐、冀其行善、反令人含冤、
  • Nueva Versión Internacional - La viña del Señor Todopoderoso es el pueblo de Israel; los hombres de Judá son su huerto preferido. Él esperaba justicia, pero encontró ríos de sangre; esperaba rectitud, pero encontró gritos de angustia.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘은 전능하신 여호와의 포도원이며 유다 사람은 그가 심은 포도나무이다. 여호와께서는 그들이 공정하고 옳은 일 하기를 바랐으나 그들은 살인을 일삼았으며, 여호와께서 선한 일을 기대하셨으나 고통당하는 자들의 부르짖는 소리뿐이었다.
  • Новый Русский Перевод - Виноградник Господа Сил есть дом Израиля, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исраила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исраила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исроила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • La Bible du Semeur 2015 - Or, c’est le peuple d’Israël qui est la vigne ╵de l’Eternel, ╵du Seigneur des armées célestes. Le plant qui faisait ses délices ce sont les habitants ╵du pays de Juda. Il attendait d’eux la droiture, et ce n’est qu’injustice ; ╵il attendait d’eux la justice, et ce sont des cris de détresse.
  • リビングバイブル - このぶどう園というのは神の民のことです。 イスラエルとユダは、神のお気に入りの土地でした。 神はそこが正義の国となるのを期待していたのに、 実際に目にしたのは流血でした。 正しいことが行われるようにと願っていたのに、 実際に耳にしたのは、 しいたげられた人たちの叫びでした。
  • Nova Versão Internacional - Pois bem, a vinha do Senhor dos Exércitos é a nação de Israel, e os homens de Judá são a plantação que ele amava. Ele esperava justiça, mas houve derramamento de sangue; esperava retidão, mas ouviu gritos de aflição.
  • Hoffnung für alle - Dies ist eure Geschichte, ihr Israeliten. Ihr seid der Weinberg, und euer Besitzer ist der Herr, der allmächtige Gott. Ihr aus Israel und Juda, ihr seid die Pflanzung, auf deren Erträge er sich freute. Er wollte von euch gute Taten sehen, doch er sah nur Bluttaten; ihr habt nicht Recht gesprochen, sondern es gebrochen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สวนองุ่นของพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์คือวงศ์วานอิสราเอล ชนยูดาห์คือสวนที่ทรงปีติยินดี พระองค์ทรงหวังให้พวกเขาออกผลเป็นความยุติธรรม แต่กลับเห็นการนองเลือด ทรงคาดหวังความชอบธรรม แต่กลับได้ยินเสียงโหยไห้ร้องทุกข์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​สวน​องุ่น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา คือ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล และ​คน​ของ​ยูดาห์ คือ​ต้น​องุ่น​ที่​น่า​ชื่นชม​ของ​พระ​องค์ พระ​องค์​มอง​หา​ความ​เป็นธรรม แต่​ดู​เถิด กลับ​มี​การ​นอง​เลือด มอง​หา​ความ​ชอบธรรม แต่​ดู​เถิด กลับ​มี​แต่​การ​ร้อง​ทุกข์
交叉引用
  • Gióp 34:28 - Họ khiến người nghèo khó khóc than thấu tận Đức Chúa Trời. Chúa nghe tiếng kêu van của người nghèo khó.
  • Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
  • Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
  • Giăng 15:2 - Cành nào trong Ta không kết quả đều bị Ngài cắt bỏ. Ngài tỉa những cành ra trái để trái càng sai trĩu.
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Sáng Thế Ký 4:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con đã làm gì? Tiếng máu em con đổ dưới đất, đã thấu tai Ta.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
  • Xuất Ai Cập 22:21 - Đừng áp bức ngoại kiều, phải nhớ rằng các ngươi đã là ngoại kiều tại Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 22:22 - Đừng áp bức các góa phụ và trẻ mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:23 - Nếu bị áp bức, họ sẽ kêu đến Ta. Khi nghe họ kêu ca,
  • Xuất Ai Cập 22:24 - lửa giận Ta sẽ nổi lên, Ta sẽ sai gươm đao diệt các ngươi, như vậy vợ các ngươi sẽ thành góa phụ, con các ngươi thành mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:25 - Người nào cho một người nghèo vay tiền, thì không được theo thói cho vay lấy lãi.
  • Xuất Ai Cập 22:26 - Nếu ngươi cầm áo xống của người nghèo làm của thế chân, thì phải trả áo lại trước khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 22:27 - Nếu đó là áo duy nhất của người ấy, thì lấy gì để người ấy che thân lúc ngủ? Nếu người ấy kêu đến Ta, thì Ta sẽ động lòng thương, nghe tiếng kêu xin.
  • Thi Thiên 80:15 - do chính tay Chúa đã vun trồng, là đứa con Chúa nuôi dưỡng lớn khôn.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:8 - Thế mà anh chị em làm quấy và lường gạt ngay chính anh chị em mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
  • 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:11 - Trước kia, trong anh chị em có người sống như thế. Nhưng anh chị em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Y-sai 3:14 - Chúa Hằng Hữu đến để xét xử các trưởng lão và những người cai trị dân Ngài rằng: “Chính các ngươi đã làm tàn hại vườn nho Ta. Nhà các ngươi cất đầy vật trộm cướp từ người nghèo.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Y-sai 3:17 - Vì thế, Chúa sẽ làm cho đầu họ đóng vảy và Chúa Hằng Hữu sẽ cho con gái Si-ôn bị hói đầu.
  • Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
  • Y-sai 62:5 - Đàn con ngươi sẽ cam kết với ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem, như người trai trẻ cam kết cùng cô dâu của mình. Đức Chúa Trời sẽ vui mừng vì ngươi như chàng rể vui mừng vì cô dâu của mình.
  • Y-sai 1:6 - Các ngươi bị thương tích từ đỉnh đầu xuống bàn chân— toàn là vết bằm, lằn roi, và vết thương bị làm độc— chưa được xức dầu hay băng bó.
  • Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
  • Châm Ngôn 21:13 - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • Sô-phô-ni 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi, đang ngự giữa ngươi. Ngài đầy quyền năng giải cứu. Ngài sẽ vui mừng vì ngươi, tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh. Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
  • Nhã Ca 7:6 - Ôi, em xinh đẹp biết bao! Thật khoái lạc, em yêu dấu, em khiến anh vui thích thể nào!
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Xa-cha-ri 7:14 - Họ bị Ta rải ra khắp các nước xa lạ như bị gió lốc cuốn đi. Đất họ thành ra hoang vu, không một bóng người. Đất lành này trở nên một vùng quạnh hiu.”
  • Thi Thiên 149:4 - Vì Chúa Hằng Hữu hài lòng con dân Ngài; ban ơn cứu vớt cho người khiêm cung.
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • Thi Thiên 80:11 - Cành nó vươn ra đến phía tây của biển, chồi nó lan rộng tận phía đông của sông.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • 新标点和合本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐(或作“倒流人血”); 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望公平, 看哪,却有流血; 指望公义, 看哪,却有冤声。
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家; 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望公平, 看哪,却有流血; 指望公义, 看哪,却有冤声。
  • 当代译本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 祂所喜爱的葡萄树就是犹大人。 祂希望看到公平, 却只看见杀戮; 指望看到公义, 看啊,却只听见冤声。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他喜悦的树就是犹大人; 他期望的是公平,但看到的只是流血的事; 他期望的是公义,听到的只是哀叫声。
  • 中文标准译本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他所喜欢的树就是犹大人。 他指望公正, 看哪,却有流血! 他指望公义, 看哪,却有哀声!
  • 现代标点和合本 - 万军之耶和华的葡萄园就是以色列家, 他所喜爱的树就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐 ; 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • 和合本(拼音版) - 万军之耶和华的葡萄园,就是以色列家; 他所喜爱的树,就是犹大人。 他指望的是公平, 谁知倒有暴虐 ; 指望的是公义, 谁知倒有冤声。
  • New International Version - The vineyard of the Lord Almighty is the nation of Israel, and the people of Judah are the vines he delighted in. And he looked for justice, but saw bloodshed; for righteousness, but heard cries of distress.
  • New International Reader's Version - The vineyard of the Lord who rules over all is the nation of Israel. The people of Judah are the vines he took delight in. He kept looking for them to do what is fair. But all he saw was blood being spilled. He kept looking for them to do what is right. But all he heard were cries of suffering.
  • English Standard Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, and the men of Judah are his pleasant planting; and he looked for justice, but behold, bloodshed; for righteousness, but behold, an outcry!
  • New Living Translation - The nation of Israel is the vineyard of the Lord of Heaven’s Armies. The people of Judah are his pleasant garden. He expected a crop of justice, but instead he found oppression. He expected to find righteousness, but instead he heard cries of violence.
  • The Message - Do you get it? The vineyard of God-of-the-Angel-Armies is the country of Israel. All the men and women of Judah are the garden he was so proud of. He looked for a crop of justice and saw them murdering each other. He looked for a harvest of righteousness and heard only the moans of victims.
  • Christian Standard Bible - For the vineyard of the Lord of Armies is the house of Israel, and the men of Judah, the plant he delighted in. He expected justice but saw injustice; he expected righteousness but heard cries of despair.
  • New American Standard Bible - For the vineyard of the Lord of armies is the house of Israel, And the people of Judah are His delightful plant. So He waited for justice, but behold, there was bloodshed; For righteousness, but behold, a cry for help.
  • New King James Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, And the men of Judah are His pleasant plant. He looked for justice, but behold, oppression; For righteousness, but behold, a cry for help.
  • Amplified Bible - For the vineyard of the Lord of hosts is the house (nation) of Israel And the men of Judah are His delightful planting [which He loves]. So He looked for justice, but in fact, [He saw] bloodshed and lawlessness; [He looked] for righteousness, but in fact, [He heard] a cry of distress and oppression.
  • American Standard Version - For the vineyard of Jehovah of hosts is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for justice, but, behold, oppression; for righteousness, but, behold, a cry.
  • King James Version - For the vineyard of the Lord of hosts is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for judgment, but behold oppression; for righteousness, but behold a cry.
  • New English Translation - Indeed Israel is the vineyard of the Lord who commands armies, the people of Judah are the cultivated place in which he took delight. He waited for justice, but look what he got – disobedience! He waited for fairness, but look what he got – cries for help!
  • World English Bible - For the vineyard of Yahweh of Armies is the house of Israel, and the men of Judah his pleasant plant: and he looked for justice, but, behold, oppression; for righteousness, but, behold, a cry of distress.
  • 新標點和合本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望的是公平, 誰知倒有暴虐(或譯:倒流人血); 指望的是公義, 誰知倒有冤聲。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望公平, 看哪,卻有流血; 指望公義, 看哪,卻有冤聲。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家; 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望公平, 看哪,卻有流血; 指望公義, 看哪,卻有冤聲。
  • 當代譯本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 祂所喜愛的葡萄樹就是猶大人。 祂希望看到公平, 卻只看見殺戮; 指望看到公義, 看啊,卻只聽見冤聲。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他喜悅的樹就是猶大人; 他期望的是公平,但看到的只是流血的事; 他期望的是公義,聽到的只是哀叫聲。
  • 呂振中譯本 - 原來萬軍之永恆主的葡萄園 就是 以色列 家; 他所喜悅栽種的樹就是 猶大 人; 他指望的是公平, 唉,倒發生了殺人流血 ! 他指望的是公義, 唉,倒來了哀叫聲 !
  • 中文標準譯本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他所喜歡的樹就是猶大人。 他指望公正, 看哪,卻有流血! 他指望公義, 看哪,卻有哀聲!
  • 現代標點和合本 - 萬軍之耶和華的葡萄園就是以色列家, 他所喜愛的樹就是猶大人。 他指望的是公平, 誰知倒有暴虐 ; 指望的是公義, 誰知倒有冤聲。
  • 文理和合譯本 - 夫萬軍耶和華之葡萄園、即以色列家、其所悅之樹、乃猶大人也、冀其公、反見暴虐、冀其義、反有哀號、○
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華、視以色列族猶大之民、無異葡萄園、無異嘉種、使行仁從義、惟彼嗜殺人、行暴虐、小民號呼。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主之葡萄園、即 以色列 族、所悅之嘉樹、即 猶大 人、冀其公義、反暴虐、冀其行善、反令人含冤、
  • Nueva Versión Internacional - La viña del Señor Todopoderoso es el pueblo de Israel; los hombres de Judá son su huerto preferido. Él esperaba justicia, pero encontró ríos de sangre; esperaba rectitud, pero encontró gritos de angustia.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘은 전능하신 여호와의 포도원이며 유다 사람은 그가 심은 포도나무이다. 여호와께서는 그들이 공정하고 옳은 일 하기를 바랐으나 그들은 살인을 일삼았으며, 여호와께서 선한 일을 기대하셨으나 고통당하는 자들의 부르짖는 소리뿐이었다.
  • Новый Русский Перевод - Виноградник Господа Сил есть дом Израиля, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исраила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исраила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Виноградник Вечного, Повелителя Сил, есть народ Исроила, и народ Иудеи – Его любимый сад. Он ждал правосудия, но увидел кровопролитие, ждал праведности, но услышал горестный крик.
  • La Bible du Semeur 2015 - Or, c’est le peuple d’Israël qui est la vigne ╵de l’Eternel, ╵du Seigneur des armées célestes. Le plant qui faisait ses délices ce sont les habitants ╵du pays de Juda. Il attendait d’eux la droiture, et ce n’est qu’injustice ; ╵il attendait d’eux la justice, et ce sont des cris de détresse.
  • リビングバイブル - このぶどう園というのは神の民のことです。 イスラエルとユダは、神のお気に入りの土地でした。 神はそこが正義の国となるのを期待していたのに、 実際に目にしたのは流血でした。 正しいことが行われるようにと願っていたのに、 実際に耳にしたのは、 しいたげられた人たちの叫びでした。
  • Nova Versão Internacional - Pois bem, a vinha do Senhor dos Exércitos é a nação de Israel, e os homens de Judá são a plantação que ele amava. Ele esperava justiça, mas houve derramamento de sangue; esperava retidão, mas ouviu gritos de aflição.
  • Hoffnung für alle - Dies ist eure Geschichte, ihr Israeliten. Ihr seid der Weinberg, und euer Besitzer ist der Herr, der allmächtige Gott. Ihr aus Israel und Juda, ihr seid die Pflanzung, auf deren Erträge er sich freute. Er wollte von euch gute Taten sehen, doch er sah nur Bluttaten; ihr habt nicht Recht gesprochen, sondern es gebrochen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สวนองุ่นของพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์คือวงศ์วานอิสราเอล ชนยูดาห์คือสวนที่ทรงปีติยินดี พระองค์ทรงหวังให้พวกเขาออกผลเป็นความยุติธรรม แต่กลับเห็นการนองเลือด ทรงคาดหวังความชอบธรรม แต่กลับได้ยินเสียงโหยไห้ร้องทุกข์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​สวน​องุ่น​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา คือ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล และ​คน​ของ​ยูดาห์ คือ​ต้น​องุ่น​ที่​น่า​ชื่นชม​ของ​พระ​องค์ พระ​องค์​มอง​หา​ความ​เป็นธรรม แต่​ดู​เถิด กลับ​มี​การ​นอง​เลือด มอง​หา​ความ​ชอบธรรม แต่​ดู​เถิด กลับ​มี​แต่​การ​ร้อง​ทุกข์
  • Gióp 34:28 - Họ khiến người nghèo khó khóc than thấu tận Đức Chúa Trời. Chúa nghe tiếng kêu van của người nghèo khó.
  • Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
  • Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
  • Giăng 15:2 - Cành nào trong Ta không kết quả đều bị Ngài cắt bỏ. Ngài tỉa những cành ra trái để trái càng sai trĩu.
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Sáng Thế Ký 4:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con đã làm gì? Tiếng máu em con đổ dưới đất, đã thấu tai Ta.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
  • Xuất Ai Cập 22:21 - Đừng áp bức ngoại kiều, phải nhớ rằng các ngươi đã là ngoại kiều tại Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 22:22 - Đừng áp bức các góa phụ và trẻ mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:23 - Nếu bị áp bức, họ sẽ kêu đến Ta. Khi nghe họ kêu ca,
  • Xuất Ai Cập 22:24 - lửa giận Ta sẽ nổi lên, Ta sẽ sai gươm đao diệt các ngươi, như vậy vợ các ngươi sẽ thành góa phụ, con các ngươi thành mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:25 - Người nào cho một người nghèo vay tiền, thì không được theo thói cho vay lấy lãi.
  • Xuất Ai Cập 22:26 - Nếu ngươi cầm áo xống của người nghèo làm của thế chân, thì phải trả áo lại trước khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 22:27 - Nếu đó là áo duy nhất của người ấy, thì lấy gì để người ấy che thân lúc ngủ? Nếu người ấy kêu đến Ta, thì Ta sẽ động lòng thương, nghe tiếng kêu xin.
  • Thi Thiên 80:15 - do chính tay Chúa đã vun trồng, là đứa con Chúa nuôi dưỡng lớn khôn.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:8 - Thế mà anh chị em làm quấy và lường gạt ngay chính anh chị em mình.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
  • 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:11 - Trước kia, trong anh chị em có người sống như thế. Nhưng anh chị em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta.
  • Y-sai 3:14 - Chúa Hằng Hữu đến để xét xử các trưởng lão và những người cai trị dân Ngài rằng: “Chính các ngươi đã làm tàn hại vườn nho Ta. Nhà các ngươi cất đầy vật trộm cướp từ người nghèo.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Y-sai 3:17 - Vì thế, Chúa sẽ làm cho đầu họ đóng vảy và Chúa Hằng Hữu sẽ cho con gái Si-ôn bị hói đầu.
  • Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
  • Y-sai 62:5 - Đàn con ngươi sẽ cam kết với ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem, như người trai trẻ cam kết cùng cô dâu của mình. Đức Chúa Trời sẽ vui mừng vì ngươi như chàng rể vui mừng vì cô dâu của mình.
  • Y-sai 1:6 - Các ngươi bị thương tích từ đỉnh đầu xuống bàn chân— toàn là vết bằm, lằn roi, và vết thương bị làm độc— chưa được xức dầu hay băng bó.
  • Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Lu-ca 18:7 - Lẽ nào Đức Chúa Trời lại không xem xét bênh vực những đứa con yêu ngày đêm kêu xin Ngài mà lại chậm đến giải cứu họ sao?
  • Châm Ngôn 21:13 - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • Sô-phô-ni 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ngươi, đang ngự giữa ngươi. Ngài đầy quyền năng giải cứu. Ngài sẽ vui mừng vì ngươi, tình yêu Ngài sẽ cho ngươi yên tĩnh. Ngài sẽ hát mừng vì yêu mến ngươi.
  • Nhã Ca 7:6 - Ôi, em xinh đẹp biết bao! Thật khoái lạc, em yêu dấu, em khiến anh vui thích thể nào!
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Xa-cha-ri 7:14 - Họ bị Ta rải ra khắp các nước xa lạ như bị gió lốc cuốn đi. Đất họ thành ra hoang vu, không một bóng người. Đất lành này trở nên một vùng quạnh hiu.”
  • Thi Thiên 149:4 - Vì Chúa Hằng Hữu hài lòng con dân Ngài; ban ơn cứu vớt cho người khiêm cung.
  • Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
  • Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
  • Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.
  • Thi Thiên 80:9 - Chúa đào đất, khai quang rừng núi, cho rễ nó đâm sâu tràn khắp đất.
  • Thi Thiên 80:10 - Các núi cao được tàng nho che phủ; và cành nho như cành bá hương của Chúa.
  • Thi Thiên 80:11 - Cành nó vươn ra đến phía tây của biển, chồi nó lan rộng tận phía đông của sông.
圣经
资源
计划
奉献