逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày thứ nhất trong tuần, các tín hữu họp nhau dự Tiệc Thánh và nghe Phao-lô giảng dạy. Ông giảng cho anh chị em đến nửa đêm, vì ngày hôm sau ông phải lên đường.
- 新标点和合本 - 七日的第一日,我们聚会擘饼的时候,保罗因为要次日起行,就与他们讲论,直讲到半夜。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 七日的第一日,我们聚会擘饼的时候,保罗因次日要起行,就为他们讲道,直讲到半夜。
- 和合本2010(神版-简体) - 七日的第一日,我们聚会擘饼的时候,保罗因次日要起行,就为他们讲道,直讲到半夜。
- 当代译本 - 七日的第一日 ,我们聚会掰饼,保罗因为次日要离开,就向他们讲道,直到半夜。
- 圣经新译本 - 礼拜日,我们聚会擘饼的时候,保罗对大家讲道,他因第二天就要起行,就一直讲到半夜。
- 中文标准译本 - 在一周的头一天 ,门徒们 聚集掰饼的时候,保罗向他们讲论,因第二天就要离开,于是一直讲到半夜。
- 现代标点和合本 - 七日的第一日,我们聚会掰饼的时候,保罗因为要次日起行,就与他们讲论,直讲到半夜。
- 和合本(拼音版) - 七日的第一日,我们聚会擘饼的时候,保罗因为要次日起行,就与他们讲论,直讲到半夜。
- New International Version - On the first day of the week we came together to break bread. Paul spoke to the people and, because he intended to leave the next day, kept on talking until midnight.
- New International Reader's Version - On the first day of the week we met to break bread and eat together. Paul spoke to the people. He kept on talking until midnight because he planned to leave the next day.
- English Standard Version - On the first day of the week, when we were gathered together to break bread, Paul talked with them, intending to depart on the next day, and he prolonged his speech until midnight.
- New Living Translation - On the first day of the week, we gathered with the local believers to share in the Lord’s Supper. Paul was preaching to them, and since he was leaving the next day, he kept talking until midnight.
- The Message - We met on Sunday to worship and celebrate the Master’s Supper. Paul addressed the congregation. Our plan was to leave first thing in the morning, but Paul talked on, way past midnight. We were meeting in a well-lighted upper room. A young man named Eutychus was sitting in an open window. As Paul went on and on, Eutychus fell sound asleep and toppled out the third-story window. When they picked him up, he was dead.
- Christian Standard Bible - On the first day of the week, we assembled to break bread. Paul spoke to them, and since he was about to depart the next day, he kept on talking until midnight.
- New American Standard Bible - On the first day of the week, when we were gathered together to break bread, Paul began talking to them, intending to leave the next day, and he prolonged his message until midnight.
- New King James Version - Now on the first day of the week, when the disciples came together to break bread, Paul, ready to depart the next day, spoke to them and continued his message until midnight.
- Amplified Bible - Now on the first day of the week (Sunday), when we were gathered together to break bread (share communion), Paul began talking with them, intending to leave the next day; and he kept on with his message until midnight.
- American Standard Version - And upon the first day of the week, when we were gathered together to break bread, Paul discoursed with them, intending to depart on the morrow; and prolonged his speech until midnight.
- King James Version - And upon the first day of the week, when the disciples came together to break bread, Paul preached unto them, ready to depart on the morrow; and continued his speech until midnight.
- New English Translation - On the first day of the week, when we met to break bread, Paul began to speak to the people, and because he intended to leave the next day, he extended his message until midnight.
- World English Bible - On the first day of the week, when the disciples were gathered together to break bread, Paul talked with them, intending to depart on the next day, and continued his speech until midnight.
- 新標點和合本 - 七日的第一日,我們聚會擘餅的時候,保羅因為要次日起行,就與他們講論,直講到半夜。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 七日的第一日,我們聚會擘餅的時候,保羅因次日要起行,就為他們講道,直講到半夜。
- 和合本2010(神版-繁體) - 七日的第一日,我們聚會擘餅的時候,保羅因次日要起行,就為他們講道,直講到半夜。
- 當代譯本 - 七日的第一日 ,我們聚會掰餅,保羅因為次日要離開,就向他們講道,直到半夜。
- 聖經新譯本 - 禮拜日,我們聚會擘餅的時候,保羅對大家講道,他因第二天就要起行,就一直講到半夜。
- 呂振中譯本 - 安息週的第一天,我們聚集擘餅的時候, 保羅 因為第二天將要出行,就向他們講論,把話延長到半夜。
- 中文標準譯本 - 在一週的頭一天 ,門徒們 聚集掰餅的時候,保羅向他們講論,因第二天就要離開,於是一直講到半夜。
- 現代標點和合本 - 七日的第一日,我們聚會掰餅的時候,保羅因為要次日起行,就與他們講論,直講到半夜。
- 文理和合譯本 - 七日之首日、集而擘餅、保羅將於次日啟行、與眾講論、延至夜半、
- 文理委辦譯本 - 七日節首日、門徒集、擘餅、保羅欲于次日行、與眾講論、延至夜半、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 七日之首日、門徒集、擘餅、 保羅 欲於次日啟行、與眾論道、言至夜半、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 週之首日、吾儕聚會析餅、 葆樂 以翌晨將起行、與同人暢談以迄午夜。
- Nueva Versión Internacional - El primer día de la semana nos reunimos para partir el pan. Como iba a salir al día siguiente, Pablo estuvo hablando a los creyentes, y prolongó su discurso hasta la medianoche.
- 현대인의 성경 - 안식 후 첫날 우리는 빵을 나누려고 한자리에 모였다. 바울은 이튿날 떠나기로 되어 있어서 신자들과 밤이 깊도록 시간 가는 줄 모르고 이야기를 계속하였다.
- Новый Русский Перевод - В первый день недели мы собрались вместе для преломления хлеба. Павел беседовал с ними, и, так как он намеревался на следующий день отправиться в путь, его речь затянулась до полуночи.
- Восточный перевод - В первый день недели мы собрались вместе для преломления хлеба . Паул беседовал с людьми и, так как он намеревался на следующий день отправиться в путь, его речь затянулась до полуночи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В первый день недели мы собрались вместе для преломления хлеба . Паул беседовал с людьми и, так как он намеревался на следующий день отправиться в путь, его речь затянулась до полуночи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В первый день недели мы собрались вместе для преломления хлеба . Павлус беседовал с людьми и, так как он намеревался на следующий день отправиться в путь, его речь затянулась до полуночи.
- La Bible du Semeur 2015 - Le dimanche , nous étions réunis pour rompre le pain . Comme il devait partir le lendemain, Paul s’entretenait avec les assistants et prolongea son discours jusque vers minuit.
- リビングバイブル - 日曜日になって、私たちは聖餐式(パンと杯によりキリストの体と血の祝福にあずかる、キリスト教の礼典の一つ)のために集まり、パウロが説教しました。翌日には出発することになっていましたが、話は夜中まで続きました。
- Nestle Aland 28 - Ἐν δὲ τῇ μιᾷ τῶν σαββάτων συνηγμένων ἡμῶν κλάσαι ἄρτον, ὁ Παῦλος διελέγετο αὐτοῖς μέλλων ἐξιέναι τῇ ἐπαύριον, παρέτεινέν τε τὸν λόγον μέχρι μεσονυκτίου.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν δὲ τῇ μιᾷ τῶν σαββάτων, συνηγμένων ἡμῶν κλάσαι ἄρτον, ὁ Παῦλος διελέγετο αὐτοῖς, μέλλων ἐξιέναι τῇ ἐπαύριον, παρέτεινέν τε τὸν λόγον μέχρι μεσονυκτίου.
- Nova Versão Internacional - No primeiro dia da semana reunimo-nos para partir o pão, e Paulo falou ao povo. Pretendendo partir no dia seguinte, continuou falando até a meia-noite.
- Hoffnung für alle - Am Sonntagabend, dem ersten Tag der neuen Woche, kamen wir zusammen, um das Abendmahl zu feiern, und Paulus predigte. Weil er schon am nächsten Tag weiterreisen wollte, nahm er sich viel Zeit und sprach bis Mitternacht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันต้นสัปดาห์เรามาประชุมกันเพื่อหักขนมปัง เปาโลกล่าวแก่คนทั้งหลายและเนื่องจากเขาตั้งใจจะจากไปในวันรุ่งขึ้นจึงพูดต่อเนื่องไปจนถึงเที่ยงคืน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วันแรกของสัปดาห์นั้นพวกเรามาร่วมประชุมกันเพื่อบิขนมปัง เปาโลได้สั่งสอนผู้คน และด้วยเหตุว่าท่านตั้งใจที่จะเดินทางจากไปในวันรุ่งขึ้น ท่านจึงพูดยาวนานไปจนถึงเที่ยงคืน
交叉引用
- Mác 16:9 - Sau khi sống lại sáng sớm Chúa Nhật, Chúa Giê-xu hiện ra trước nhất cho Ma-ri Ma-đơ-len, người được Ngài giải thoát khỏi bảy quỷ dữ.
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- 1 Cô-rinh-tô 11:17 - Nhưng có điều này tôi không thể khen anh chị em: Việc nhóm họp của anh chị em đã không tiến mà còn lùi nữa.
- 1 Cô-rinh-tô 11:18 - Trước hết tôi nghe mỗi khi Hội Thánh hội họp, anh chị em chia thành từng phe nhóm, tôi cũng tin phần nào.
- 1 Cô-rinh-tô 11:19 - Việc chia rẽ trong anh chị em cho thấy ai là người Đức Chúa Trời chấp nhận!
- 1 Cô-rinh-tô 11:20 - Khi nhóm họp, anh chị em không còn dự Tiệc Thánh của Chúa nữa.
- 1 Cô-rinh-tô 11:21 - Vì khi ăn, ai cũng vội vã, không chờ đợi chia sẻ cho người khác, đến nỗi người thì đói, người lại quá no.
- 1 Cô-rinh-tô 11:22 - Anh chị em ăn uống tại nhà riêng không được sao? Hay anh chị em khinh thường Hội Thánh của Đức Chúa Trời, làm cho người nghèo phải xấu hổ? Tôi phải nói gì đây? Phải khen ngợi anh chị em về việc này sao? Không, tôi chẳng khen đâu!
- 1 Cô-rinh-tô 11:23 - Điều tôi được Chúa dạy dỗ, tôi đã truyền lại cho anh chị em. Trong đêm bị phản nộp, Chúa Giê-xu cầm bánh,
- 1 Cô-rinh-tô 11:24 - tạ ơn Đức Chúa Trời rồi bẻ ra và phán: “Các con hãy lấy ăn. Đây là thân thể Ta phải tan nát vì các con. Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
- 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
- 1 Cô-rinh-tô 11:26 - Vậy, mỗi khi ăn bánh uống chén ấy, anh chị em công bố sự chết của Chúa và tiếp tục cho đến lúc Ngài trở lại.
- 1 Cô-rinh-tô 11:27 - Vì thế, ai ăn bánh uống chén của Chúa cách không xứng đáng, sẽ mắc tội với thân và máu của Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 11:28 - Mỗi người phải xét mình trước khi ăn bánh uống chén ấy.
- 1 Cô-rinh-tô 11:29 - Ai ăn bánh uống chén ấy mà không tôn trọng thân thể của Chúa là tự chuốc lấy phán xét vào mình.
- 1 Cô-rinh-tô 11:30 - Vì lý do đó, trong anh chị em có nhiều người đau yếu, bệnh tật và một số người qua đời.
- 1 Cô-rinh-tô 11:31 - Nếu biết tự xét, chúng ta khỏi bị Chúa xét xử.
- 1 Cô-rinh-tô 11:32 - Nhưng khi chúng ta bị Chúa xét xử, Ngài sửa phạt chúng ta để khỏi bị kết tội chung với người thế gian.
- 1 Cô-rinh-tô 11:33 - Vậy thưa anh chị em, khi anh chị em họp nhau dự Tiệc Thánh, hãy chờ đợi nhau.
- 1 Cô-rinh-tô 11:34 - Nếu ai đói, hãy ăn trước tại nhà riêng để khỏi phạm tội khi hội họp rồi bị hình phạt. Mọi việc khác tôi sẽ giải quyết khi đến thăm anh chị em.
- Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
- Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:46 - Anh chị em tín hữu đồng tâm nhóm họp hằng ngày tại Đền Thờ, rồi về bẻ bánh tưởng niệm Chúa từ nhà này qua nhà khác, ăn chung với nhau cách vui vẻ, chân thành.
- 1 Cô-rinh-tô 10:16 - Khi nâng chén xin Chúa ban phước lành, chúng ta không dự phần với máu Chúa Cứu Thế sao? Khi bẻ bánh tưởng niệm Chúa, chúng ta không dự phần với thân thể Chúa sao?
- Giăng 20:26 - Tám ngày sau, các môn đệ lại họp trong nhà ấy, lần này Thô-ma cũng có mặt. Cửa ngõ đều đóng chặt, bất thình lình, như lần trước, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ. Chúa phán: “Bình an cho các con.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:23 - Đúng kỳ hẹn, họ kéo đến đông hơn trước, họp tại nhà trọ của Phao-lô. Suốt ngày, Phao-lô giảng luận về Nước của Đức Chúa Trời, dùng năm sách Môi-se và các sách tiên tri trình bày về Chúa Giê-xu.
- 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:31 - Vậy anh em phải đề cao cảnh giác, đừng quên tôi đã đổ nhiều nước mắt khuyên bảo mọi người, ngày cũng như đêm, ròng rã suốt ba năm.
- Lu-ca 22:19 - Ngài lấy bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, vì các con mà hy sinh. Hãy ăn để tưởng niệm Ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:9 - Khi Phao-lô đang giảng dạy, có một thanh niên tên Ơ-tích ngồi ngủ gục trên cửa sổ. Anh ngủ say quá, bất chợt ngã nhào từ tầng lầu thứ ba xuống đất. Người ta đỡ dậy, thấy anh đã chết.
- Lu-ca 24:35 - Hai người liền thuật chuyện Chúa Giê-xu hiện ra với họ trên đường làng, và họ nhìn ra Chúa khi Ngài bẻ bánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:42 - Các tín hữu chuyên tâm vâng giữ lời dạy của các sứ đồ, thông công, và chia sẻ thức ăn (kể cả lễ bẻ bánh tưởng niệm Chúa), và cầu nguyện.
- Khải Huyền 1:10 - Nhằm ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm và nghe có tiếng gọi sau lưng vang dội như tiếng loa:
- Giăng 20:1 - Sáng Chúa Nhật, lúc trời còn tờ mờ, Ma-ri Ma-đơ-len đến viếng mộ Chúa và thấy tảng đá lấp cửa mộ đã lăn qua một bên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:11 - Rồi ông lên lầu, dự Tiệc Thánh với anh chị em, và tiếp tục giảng dạy cho đến rạng sáng mới lên đường.
- 1 Cô-rinh-tô 16:2 - Anh chị em nên dành một phần lợi tức theo khả năng Chúa cho từng người và quyên góp đều đặn mỗi Chúa nhật, đừng đợi nước tới trôn mới nhảy.
- Giăng 20:19 - Ngay tối hôm ấy, các môn đệ họp mặt với nhau, cửa phòng đóng thật chặt, vì họ sợ các lãnh đạo Do Thái. Thình lình, Chúa Giê-xu đến đứng giữa họ! Chúa phán: “Bình an cho các con.”