Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
20:35 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi đã chứng tỏ cho anh em biết phải làm lụng khó nhọc để giúp đỡ người nghèo khổ, và phải ghi nhớ lời Chúa Giê-xu: ‘Người cho có phước hơn người nhận.’ ”
  • 新标点和合本 - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 当代译本 - 我凡事以身作则,教导你们勤奋工作,帮助软弱的人,并牢记主耶稣的话,‘施比受更有福。’”
  • 圣经新译本 - 我凡事以身作则,你们必须照样辛劳,扶助软弱的人,并且记念主耶稣的话:‘施比受更为有福。’”
  • 中文标准译本 - 在一切事上,我都给你们做了榜样:必须这样地劳苦做工来扶助软弱的人,并且要记住主耶稣自己说过的话:‘施比受更加蒙福。’”
  • 现代标点和合本 - 我凡事给你们做榜样,叫你们知道应当这样劳苦扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本(拼音版) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • New International Version - In everything I did, I showed you that by this kind of hard work we must help the weak, remembering the words the Lord Jesus himself said: ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • New International Reader's Version - In everything I did, I showed you that we must work hard and help the weak. We must remember the words of the Lord Jesus. He said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • English Standard Version - In all things I have shown you that by working hard in this way we must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, how he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • New Living Translation - And I have been a constant example of how you can help those in need by working hard. You should remember the words of the Lord Jesus: ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • Christian Standard Bible - In every way I’ve shown you that it is necessary to help the weak by laboring like this and to remember the words of the Lord Jesus, because he said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • New American Standard Bible - In everything I showed you that by working hard in this way you must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, that He Himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • New King James Version - I have shown you in every way, by laboring like this, that you must support the weak. And remember the words of the Lord Jesus, that He said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • Amplified Bible - In everything I showed you [by example] that by working hard in this way you must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, that He Himself said, ‘It is more blessed [and brings greater joy] to give than to receive.’ ”
  • American Standard Version - In all things I gave you an example, that so laboring ye ought to help the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, that he himself said, It is more blessed to give than to receive.
  • King James Version - I have shewed you all things, how that so labouring ye ought to support the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, how he said, It is more blessed to give than to receive.
  • New English Translation - By all these things, I have shown you that by working in this way we must help the weak, and remember the words of the Lord Jesus that he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • World English Bible - In all things I gave you an example, that so laboring you ought to help the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, that he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • 新標點和合本 - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 當代譯本 - 我凡事以身作則,教導你們勤奮工作,幫助軟弱的人,並牢記主耶穌的話,『施比受更有福。』」
  • 聖經新譯本 - 我凡事以身作則,你們必須照樣辛勞,扶助軟弱的人,並且記念主耶穌的話:‘施比受更為有福。’”
  • 呂振中譯本 - 我凡事給你們做榜樣,讓你們知道應當這樣勞苦、扶助軟弱的人,記念主耶穌的話;他自己說過:「給予比接受更為有福」』。
  • 中文標準譯本 - 在一切事上,我都給你們做了榜樣:必須這樣地勞苦做工來扶助軟弱的人,並且要記住主耶穌自己說過的話:『施比受更加蒙福。』」
  • 現代標點和合本 - 我凡事給你們做榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話說:『施比受更為有福。』」
  • 文理和合譯本 - 我凡事垂範示爾、當如是勤勞、以扶助柔弱者、且憶主耶穌之言、予者較受者、更有福也、○
  • 文理委辦譯本 - 我凡事示爾、當如是勞苦、以扶持柔弱者、且憶我主耶穌言、與人者、較受於人者、有福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我凡事示爾、當如是勤勞、以扶持荏弱之人、當憶我主耶穌之言云、施較受更為福、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾以身作則、吾人皆宜親自操作、以濟貧弱;主耶穌嘗曰:「施惠之福、大於受惠;」爾曹其恆念斯言。
  • Nueva Versión Internacional - Con mi ejemplo les he mostrado que es preciso trabajar duro para ayudar a los necesitados, recordando las palabras del Señor Jesús: “Hay más dicha en dar que en recibir”».
  • 현대인의 성경 - 이처럼 내가 모든 일에 모범을 보였으니 여러분도 ‘주는 것이 받는 것보다 복이 있다’ 는 주 예수님의 말씀을 기억하고 열심히 일하여 약한 사람들을 도우십시오.”
  • Новый Русский Перевод - Во всем, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Господа Иисуса: «Блаженнее давать, чем принимать».
  • Восточный перевод - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исы: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исы: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исо: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • La Bible du Semeur 2015 - Je vous ai montré partout et toujours qu’il faut travailler ainsi pour aider les pauvres. Souvenons-nous de ce que le Seigneur Jésus lui-même a dit : « Il y a plus de bonheur à donner qu’à recevoir . »
  • リビングバイブル - また、貧しい人たちを助けることでも、常に良い手本となったつもりです。それは、『与えることは受けることよりも幸いである』という、主イエスのことばが、いつも頭にあったからです。」
  • Nestle Aland 28 - πάντα ὑπέδειξα ὑμῖν ὅτι οὕτως κοπιῶντας δεῖ ἀντιλαμβάνεσθαι τῶν ἀσθενούντων, μνημονεύειν τε τῶν λόγων τοῦ κυρίου Ἰησοῦ ὅτι αὐτὸς εἶπεν· μακάριόν ἐστιν μᾶλλον διδόναι ἢ λαμβάνειν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πάντα ὑπέδειξα ὑμῖν, ὅτι οὕτως κοπιῶντας δεῖ ἀντιλαμβάνεσθαι τῶν ἀσθενούντων, μνημονεύειν τε τῶν λόγων τοῦ Κυρίου Ἰησοῦ, ὅτι αὐτὸς εἶπεν, μακάριόν ἐστιν μᾶλλον, διδόναι ἢ λαμβάνειν.
  • Nova Versão Internacional - Em tudo o que fiz, mostrei a vocês que mediante trabalho árduo devemos ajudar os fracos, lembrando as palavras do próprio Senhor Jesus, que disse: ‘Há maior felicidade em dar do que em receber’ ”.
  • Hoffnung für alle - Damit wollte ich euch zeigen, dass man hart arbeiten muss, um auch noch den Armen etwas abgeben zu können. Dabei sollen wir immer an die Worte denken, die unser Herr Jesus selbst gesagt hat: Geben macht glücklicher als Nehmen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกอย่างที่ข้าพเจ้าทำไป ข้าพเจ้าแสดงให้ท่านเห็นแล้ว ว่า โดยการทำงานหนักเช่นนี้ เราต้องช่วยผู้อ่อนแอ จงระลึกถึงพระดำรัสที่องค์พระเยซูเจ้าเองตรัสไว้ว่า ‘การให้เป็นเหตุให้มีความสุขยิ่งกว่าการรับ’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ได้​แสดง​ให้​ท่าน​เห็น​ว่า​การ​ทำงาน​หนัก​เช่น​นี้ พวก​เรา​ต้อง​ช่วยเหลือ​ผู้​อ่อนแอ จง​จำ​คำ​ที่​พระ​เยซู องค์​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ไว้​ว่า ‘การ​ให้​ย่อม​ทำ​ให้​มี​ความ​สุข​มาก​กว่า​การ​รับ’”
交叉引用
  • 1 Cô-rinh-tô 9:12 - Người khác còn có quyền thu gặt, huống chi chúng tôi! Nhưng chúng tôi không sử dụng quyền ấy, tự lo cung ứng mọi nhu cầu để khỏi trở ngại việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 41:1 - Phước cho ai giúp người khốn khó! Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu lúc lâm nguy.
  • Thi Thiên 41:2 - Chúa Hằng Hữu bảo vệ họ và che chở mạng sống họ. Ngài cho họ được phước trên đất và không để rơi vào bẫy kẻ thù.
  • Thi Thiên 41:3 - Lúc ốm đau có Chúa Hằng Hữu giữ gìn, giường bệnh thành nơi Chúa viếng thăm.
  • Thi Thiên 112:5 - Có lòng hào phóng, sẵn lòng cho mượn nên được minh oan trong ngày xử đoán.
  • Thi Thiên 112:6 - Người chẳng bao giờ rúng động. Cuộc đời người công chính được ghi nhớ.
  • Thi Thiên 112:7 - Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
  • Thi Thiên 112:8 - Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
  • Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:9 - Khi ở với anh chị em, gặp lúc thiếu thốn tôi không làm phiền ai cả, vì tín hữu Ma-xê-đoan đến tiếp tế cho tôi. Trong mọi trường hợp, tôi cố tránh nhờ vả anh chị em, trong quá khứ hay tương lai cũng vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:13 - Anh chị em chẳng thua kém gì các Hội Thánh khác, trừ việc tôi không nhờ vả, làm phiền anh chị em. Xin anh chị em tha thứ cho tôi điều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:11 - Hãy tập sống trầm lặng, chăm lo công việc mình, tự tay mình làm việc như chúng tôi đã dặn.
  • Y-sai 32:8 - Nhưng những người cao thượng hoạch định những việc cao thượng, và giữ vững tinh thần cao thượng.
  • Rô-ma 15:1 - Dù có lòng tin vững mạnh, chúng ta cũng không nên làm thỏa lòng mình, nhưng phải lưu tâm nâng đỡ người kém đức tin.
  • Hê-bơ-rơ 13:3 - Anh chị em hãy nhớ những người bị lao tù và chia sẻ nỗi khổ đau của họ. Hãy gánh bớt đau buồn cho những người bị bạc đãi, như người cùng cảnh ngộ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
  • Ê-phê-sô 4:28 - Người hay trộm cắp phải bỏ thói xấu ấy, dùng tay mình làm việc lương thiện để giúp đỡ người khác khi có cần.
  • Phi-líp 4:17 - Không phải tôi thích được quà, nhưng tôi muốn anh chị em được Chúa thưởng lại dồi dào vì nghĩa cử cao đẹp.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Phi-líp 4:19 - Đức Chúa Trời của tôi sẽ đem cả tài nguyên phong phú trong Chúa Cứu Thế Giê-xu mà đáp ứng tất cả các nhu cầu của anh chị em.
  • Phi-líp 4:20 - Đức Chúa Trời, Cha chúng ta được vinh quang đời đời. A-men.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
  • Ma-thi-ơ 25:35 - Vì lúc Ta đói, các con cho Ta ăn. Ta khát, các con cho Ta uống. Ta là khách lạ, các con tiếp rước Ta về nhà.
  • Ma-thi-ơ 25:36 - Ta trần truồng, các con mặc áo cho Ta. Ta đau yếu, các con chăm sóc Ta. Ta bị tù, các con thăm viếng Ta.’
  • Ma-thi-ơ 25:37 - Lúc ấy, những người công chính sẽ ngạc nhiên: ‘Thưa Chúa, có khi nào chúng con thấy Chúa đói mà mời ăn? Hay thấy Chúa khát mà mời uống?
  • Ma-thi-ơ 25:38 - Hoặc gặp Chúa là khách lạ mà tiếp đãi? Thấy Chúa trần truồng mà mặc quần áo?
  • Ma-thi-ơ 25:39 - Hay biết Chúa đau ốm và bị tù mà thăm viếng đâu?’
  • Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
  • Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
  • Hê-bơ-rơ 12:13 - Hãy làm đường thẳng cho chân anh chị em đi để người què khỏi lạc đường, lại còn được chữa lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Lu-ca 14:12 - Chúa quay sang chủ tiệc: “Khi đãi tiệc, đừng mời bạn hữu, anh chị em, bà con, hay láng giềng giàu có, vì họ sẽ mời ngươi để đáp lễ.
  • Lu-ca 14:13 - Trái lại, nên mời người nghèo khổ, tàn tật, đui què.
  • Lu-ca 14:14 - Đến kỳ người công chính sống lại, Đức Chúa Trời sẽ ban thưởng, vì ông đã mời những người không thể mời lại mình.”
  • Ma-thi-ơ 10:8 - Hãy chữa lành bệnh tật, trị chứng phong hủi, khiến người chết sống lại, đuổi quỷ khỏi người bị ám. Hãy ban tặng như các con đã được ban tặng.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
  • Y-sai 58:11 - Chúa Hằng Hữu sẽ dìu dắt ngươi mãi mãi, cho linh hồn ngươi sung mãn giữa mùa khô hạn, và phục hồi năng lực ngươi. Ngươi sẽ như vườn năng tưới, như suối nước không bao giờ khô cạn.
  • Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
  • Châm Ngôn 19:17 - Ai giúp người nghèo, tức cho Chúa Hằng Hữu vay mượn— và được Ngài ban thưởng chẳng sai!
  • Hê-bơ-rơ 13:16 - Đừng quên làm việc thiện và chia sớt của cải cho người nghèo khổ, đó là những tế lễ vui lòng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi đã chứng tỏ cho anh em biết phải làm lụng khó nhọc để giúp đỡ người nghèo khổ, và phải ghi nhớ lời Chúa Giê-xu: ‘Người cho có phước hơn người nhận.’ ”
  • 新标点和合本 - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • 当代译本 - 我凡事以身作则,教导你们勤奋工作,帮助软弱的人,并牢记主耶稣的话,‘施比受更有福。’”
  • 圣经新译本 - 我凡事以身作则,你们必须照样辛劳,扶助软弱的人,并且记念主耶稣的话:‘施比受更为有福。’”
  • 中文标准译本 - 在一切事上,我都给你们做了榜样:必须这样地劳苦做工来扶助软弱的人,并且要记住主耶稣自己说过的话:‘施比受更加蒙福。’”
  • 现代标点和合本 - 我凡事给你们做榜样,叫你们知道应当这样劳苦扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话说:‘施比受更为有福。’”
  • 和合本(拼音版) - 我凡事给你们作榜样,叫你们知道应当这样劳苦,扶助软弱的人,又当记念主耶稣的话,说:‘施比受更为有福。’”
  • New International Version - In everything I did, I showed you that by this kind of hard work we must help the weak, remembering the words the Lord Jesus himself said: ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • New International Reader's Version - In everything I did, I showed you that we must work hard and help the weak. We must remember the words of the Lord Jesus. He said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • English Standard Version - In all things I have shown you that by working hard in this way we must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, how he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • New Living Translation - And I have been a constant example of how you can help those in need by working hard. You should remember the words of the Lord Jesus: ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • Christian Standard Bible - In every way I’ve shown you that it is necessary to help the weak by laboring like this and to remember the words of the Lord Jesus, because he said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • New American Standard Bible - In everything I showed you that by working hard in this way you must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, that He Himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • New King James Version - I have shown you in every way, by laboring like this, that you must support the weak. And remember the words of the Lord Jesus, that He said, ‘It is more blessed to give than to receive.’ ”
  • Amplified Bible - In everything I showed you [by example] that by working hard in this way you must help the weak and remember the words of the Lord Jesus, that He Himself said, ‘It is more blessed [and brings greater joy] to give than to receive.’ ”
  • American Standard Version - In all things I gave you an example, that so laboring ye ought to help the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, that he himself said, It is more blessed to give than to receive.
  • King James Version - I have shewed you all things, how that so labouring ye ought to support the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, how he said, It is more blessed to give than to receive.
  • New English Translation - By all these things, I have shown you that by working in this way we must help the weak, and remember the words of the Lord Jesus that he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • World English Bible - In all things I gave you an example, that so laboring you ought to help the weak, and to remember the words of the Lord Jesus, that he himself said, ‘It is more blessed to give than to receive.’”
  • 新標點和合本 - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我凡事給你們作榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦,扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話,說:『施比受更為有福。』」
  • 當代譯本 - 我凡事以身作則,教導你們勤奮工作,幫助軟弱的人,並牢記主耶穌的話,『施比受更有福。』」
  • 聖經新譯本 - 我凡事以身作則,你們必須照樣辛勞,扶助軟弱的人,並且記念主耶穌的話:‘施比受更為有福。’”
  • 呂振中譯本 - 我凡事給你們做榜樣,讓你們知道應當這樣勞苦、扶助軟弱的人,記念主耶穌的話;他自己說過:「給予比接受更為有福」』。
  • 中文標準譯本 - 在一切事上,我都給你們做了榜樣:必須這樣地勞苦做工來扶助軟弱的人,並且要記住主耶穌自己說過的話:『施比受更加蒙福。』」
  • 現代標點和合本 - 我凡事給你們做榜樣,叫你們知道應當這樣勞苦扶助軟弱的人,又當記念主耶穌的話說:『施比受更為有福。』」
  • 文理和合譯本 - 我凡事垂範示爾、當如是勤勞、以扶助柔弱者、且憶主耶穌之言、予者較受者、更有福也、○
  • 文理委辦譯本 - 我凡事示爾、當如是勞苦、以扶持柔弱者、且憶我主耶穌言、與人者、較受於人者、有福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我凡事示爾、當如是勤勞、以扶持荏弱之人、當憶我主耶穌之言云、施較受更為福、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾以身作則、吾人皆宜親自操作、以濟貧弱;主耶穌嘗曰:「施惠之福、大於受惠;」爾曹其恆念斯言。
  • Nueva Versión Internacional - Con mi ejemplo les he mostrado que es preciso trabajar duro para ayudar a los necesitados, recordando las palabras del Señor Jesús: “Hay más dicha en dar que en recibir”».
  • 현대인의 성경 - 이처럼 내가 모든 일에 모범을 보였으니 여러분도 ‘주는 것이 받는 것보다 복이 있다’ 는 주 예수님의 말씀을 기억하고 열심히 일하여 약한 사람들을 도우십시오.”
  • Новый Русский Перевод - Во всем, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Господа Иисуса: «Блаженнее давать, чем принимать».
  • Восточный перевод - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исы: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исы: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во всём, что бы я ни делал, я показывал вам пример того, что, так трудясь, мы должны помогать слабым, помня слова Повелителя Исо: «Больше благословения в том, чтобы давать, чем принимать».
  • La Bible du Semeur 2015 - Je vous ai montré partout et toujours qu’il faut travailler ainsi pour aider les pauvres. Souvenons-nous de ce que le Seigneur Jésus lui-même a dit : « Il y a plus de bonheur à donner qu’à recevoir . »
  • リビングバイブル - また、貧しい人たちを助けることでも、常に良い手本となったつもりです。それは、『与えることは受けることよりも幸いである』という、主イエスのことばが、いつも頭にあったからです。」
  • Nestle Aland 28 - πάντα ὑπέδειξα ὑμῖν ὅτι οὕτως κοπιῶντας δεῖ ἀντιλαμβάνεσθαι τῶν ἀσθενούντων, μνημονεύειν τε τῶν λόγων τοῦ κυρίου Ἰησοῦ ὅτι αὐτὸς εἶπεν· μακάριόν ἐστιν μᾶλλον διδόναι ἢ λαμβάνειν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πάντα ὑπέδειξα ὑμῖν, ὅτι οὕτως κοπιῶντας δεῖ ἀντιλαμβάνεσθαι τῶν ἀσθενούντων, μνημονεύειν τε τῶν λόγων τοῦ Κυρίου Ἰησοῦ, ὅτι αὐτὸς εἶπεν, μακάριόν ἐστιν μᾶλλον, διδόναι ἢ λαμβάνειν.
  • Nova Versão Internacional - Em tudo o que fiz, mostrei a vocês que mediante trabalho árduo devemos ajudar os fracos, lembrando as palavras do próprio Senhor Jesus, que disse: ‘Há maior felicidade em dar do que em receber’ ”.
  • Hoffnung für alle - Damit wollte ich euch zeigen, dass man hart arbeiten muss, um auch noch den Armen etwas abgeben zu können. Dabei sollen wir immer an die Worte denken, die unser Herr Jesus selbst gesagt hat: Geben macht glücklicher als Nehmen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกอย่างที่ข้าพเจ้าทำไป ข้าพเจ้าแสดงให้ท่านเห็นแล้ว ว่า โดยการทำงานหนักเช่นนี้ เราต้องช่วยผู้อ่อนแอ จงระลึกถึงพระดำรัสที่องค์พระเยซูเจ้าเองตรัสไว้ว่า ‘การให้เป็นเหตุให้มีความสุขยิ่งกว่าการรับ’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ได้​แสดง​ให้​ท่าน​เห็น​ว่า​การ​ทำงาน​หนัก​เช่น​นี้ พวก​เรา​ต้อง​ช่วยเหลือ​ผู้​อ่อนแอ จง​จำ​คำ​ที่​พระ​เยซู องค์​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ไว้​ว่า ‘การ​ให้​ย่อม​ทำ​ให้​มี​ความ​สุข​มาก​กว่า​การ​รับ’”
  • 1 Cô-rinh-tô 9:12 - Người khác còn có quyền thu gặt, huống chi chúng tôi! Nhưng chúng tôi không sử dụng quyền ấy, tự lo cung ứng mọi nhu cầu để khỏi trở ngại việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế.
  • Thi Thiên 41:1 - Phước cho ai giúp người khốn khó! Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu lúc lâm nguy.
  • Thi Thiên 41:2 - Chúa Hằng Hữu bảo vệ họ và che chở mạng sống họ. Ngài cho họ được phước trên đất và không để rơi vào bẫy kẻ thù.
  • Thi Thiên 41:3 - Lúc ốm đau có Chúa Hằng Hữu giữ gìn, giường bệnh thành nơi Chúa viếng thăm.
  • Thi Thiên 112:5 - Có lòng hào phóng, sẵn lòng cho mượn nên được minh oan trong ngày xử đoán.
  • Thi Thiên 112:6 - Người chẳng bao giờ rúng động. Cuộc đời người công chính được ghi nhớ.
  • Thi Thiên 112:7 - Người không sợ tiếng đồn, tin dữ; lòng dạ vững vàng tin cậy Chúa,
  • Thi Thiên 112:8 - Người kiên tâm và không sợ hãi cho đến lúc quân thù tan rã.
  • Thi Thiên 112:9 - Người phân chia của cải, cứu tế người có cần. Đức công chính người còn mãi mãi. Người được hãnh diện và tôn cao.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:9 - Khi ở với anh chị em, gặp lúc thiếu thốn tôi không làm phiền ai cả, vì tín hữu Ma-xê-đoan đến tiếp tế cho tôi. Trong mọi trường hợp, tôi cố tránh nhờ vả anh chị em, trong quá khứ hay tương lai cũng vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:13 - Anh chị em chẳng thua kém gì các Hội Thánh khác, trừ việc tôi không nhờ vả, làm phiền anh chị em. Xin anh chị em tha thứ cho tôi điều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:11 - Hãy tập sống trầm lặng, chăm lo công việc mình, tự tay mình làm việc như chúng tôi đã dặn.
  • Y-sai 32:8 - Nhưng những người cao thượng hoạch định những việc cao thượng, và giữ vững tinh thần cao thượng.
  • Rô-ma 15:1 - Dù có lòng tin vững mạnh, chúng ta cũng không nên làm thỏa lòng mình, nhưng phải lưu tâm nâng đỡ người kém đức tin.
  • Hê-bơ-rơ 13:3 - Anh chị em hãy nhớ những người bị lao tù và chia sẻ nỗi khổ đau của họ. Hãy gánh bớt đau buồn cho những người bị bạc đãi, như người cùng cảnh ngộ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
  • Ê-phê-sô 4:28 - Người hay trộm cắp phải bỏ thói xấu ấy, dùng tay mình làm việc lương thiện để giúp đỡ người khác khi có cần.
  • Phi-líp 4:17 - Không phải tôi thích được quà, nhưng tôi muốn anh chị em được Chúa thưởng lại dồi dào vì nghĩa cử cao đẹp.
  • Phi-líp 4:18 - Tôi đã nhận đủ các món quà anh chị em gửi—thật là trọng hậu! Khi Ê-ba-phô-đi mang tặng phẩm của anh chị em đến đây, tôi không còn thiếu thốn gì nữa. Thật là một lễ vật tỏa hương thơm ngào ngạt, một sinh tế làm vui lòng Đức Chúa Trời—
  • Phi-líp 4:19 - Đức Chúa Trời của tôi sẽ đem cả tài nguyên phong phú trong Chúa Cứu Thế Giê-xu mà đáp ứng tất cả các nhu cầu của anh chị em.
  • Phi-líp 4:20 - Đức Chúa Trời, Cha chúng ta được vinh quang đời đời. A-men.
  • Y-sai 35:3 - Với tin này, hãy làm vững mạnh những cánh tay yếu đuối và tăng cường các đầu gối suy nhược.
  • Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
  • Ma-thi-ơ 25:35 - Vì lúc Ta đói, các con cho Ta ăn. Ta khát, các con cho Ta uống. Ta là khách lạ, các con tiếp rước Ta về nhà.
  • Ma-thi-ơ 25:36 - Ta trần truồng, các con mặc áo cho Ta. Ta đau yếu, các con chăm sóc Ta. Ta bị tù, các con thăm viếng Ta.’
  • Ma-thi-ơ 25:37 - Lúc ấy, những người công chính sẽ ngạc nhiên: ‘Thưa Chúa, có khi nào chúng con thấy Chúa đói mà mời ăn? Hay thấy Chúa khát mà mời uống?
  • Ma-thi-ơ 25:38 - Hoặc gặp Chúa là khách lạ mà tiếp đãi? Thấy Chúa trần truồng mà mặc quần áo?
  • Ma-thi-ơ 25:39 - Hay biết Chúa đau ốm và bị tù mà thăm viếng đâu?’
  • Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
  • Hê-bơ-rơ 12:12 - Vậy anh chị em hãy dưới thẳng bàn tay mỏi mệt và đầu gối tê liệt.
  • Hê-bơ-rơ 12:13 - Hãy làm đường thẳng cho chân anh chị em đi để người què khỏi lạc đường, lại còn được chữa lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14 - Xin anh chị em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.
  • Lu-ca 14:12 - Chúa quay sang chủ tiệc: “Khi đãi tiệc, đừng mời bạn hữu, anh chị em, bà con, hay láng giềng giàu có, vì họ sẽ mời ngươi để đáp lễ.
  • Lu-ca 14:13 - Trái lại, nên mời người nghèo khổ, tàn tật, đui què.
  • Lu-ca 14:14 - Đến kỳ người công chính sống lại, Đức Chúa Trời sẽ ban thưởng, vì ông đã mời những người không thể mời lại mình.”
  • Ma-thi-ơ 10:8 - Hãy chữa lành bệnh tật, trị chứng phong hủi, khiến người chết sống lại, đuổi quỷ khỏi người bị ám. Hãy ban tặng như các con đã được ban tặng.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
  • Y-sai 58:11 - Chúa Hằng Hữu sẽ dìu dắt ngươi mãi mãi, cho linh hồn ngươi sung mãn giữa mùa khô hạn, và phục hồi năng lực ngươi. Ngươi sẽ như vườn năng tưới, như suối nước không bao giờ khô cạn.
  • Y-sai 58:12 - Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
  • Châm Ngôn 19:17 - Ai giúp người nghèo, tức cho Chúa Hằng Hữu vay mượn— và được Ngài ban thưởng chẳng sai!
  • Hê-bơ-rơ 13:16 - Đừng quên làm việc thiện và chia sớt của cải cho người nghèo khổ, đó là những tế lễ vui lòng Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:6 - Anh chị em nên nhớ—Ai gieo ít thì gặt ít. Ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:8 - Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào để anh chị em luôn luôn đầy đủ mọi nhu cầu và còn dư sức làm mọi việc lành.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:9 - Như Thánh Kinh chép: “Người phân phát của cải cứu giúp người nghèo. Ân đức người tồn tại mãi mãi.”
  • 2 Cô-rinh-tô 9:10 - Đức Chúa Trời cung cấp hạt giống cho người gieo để thu hoạch lương thực, chính Ngài sẽ cung cấp hạt giống cho anh chị em, khiến nó sinh sản thêm nhiều, nhờ đó anh chị em có thể gia tăng việc từ thiện.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:11 - Như thế anh chị em được giàu có dư dật là để cứu trợ rộng rãi, và khi chúng tôi trao lại tặng phẩm ấy, người nhận sẽ dâng lời tạ ơn Chúa.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献