Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:14 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 当代译本 - 所有祭司长和民众也都仿效外族人的一切可憎行径,犯了大罪,玷污了耶和华在耶路撒冷使之圣洁的殿。
  • 圣经新译本 - 此外,所有的祭司长和人民也都大大地得罪 神,随从列国所行一切可憎的事;他们污秽了耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 中文标准译本 - 众祭司长和民众也效法外邦的一切可憎行为,一次次地对神不忠,玷污了耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿宇。
  • 现代标点和合本 - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本(拼音版) - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • New International Version - Furthermore, all the leaders of the priests and the people became more and more unfaithful, following all the detestable practices of the nations and defiling the temple of the Lord, which he had consecrated in Jerusalem.
  • New International Reader's Version - And that’s not all. The people and all the leaders of the priests became more and more unfaithful. They followed all the practices of the nations. The Lord hated those practices. The people and leaders made the Lord’s temple “unclean.” The Lord had set the temple in Jerusalem apart in a special way for himself.
  • English Standard Version - All the officers of the priests and the people likewise were exceedingly unfaithful, following all the abominations of the nations. And they polluted the house of the Lord that he had made holy in Jerusalem.
  • New Living Translation - Likewise, all the leaders of the priests and the people became more and more unfaithful. They followed all the pagan practices of the surrounding nations, desecrating the Temple of the Lord that had been consecrated in Jerusalem.
  • The Message - The evil mindset spread to the leaders and priests and filtered down to the people—it kicked off an epidemic of evil, repeating the abominations of the pagans and polluting The Temple of God so recently consecrated in Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - All the leaders of the priests and the people multiplied their unfaithful deeds, imitating all the detestable practices of the nations, and they defiled the Lord’s temple that he had consecrated in Jerusalem.
  • New American Standard Bible - Furthermore, all the officials of the priests and the people were very unfaithful, following all the abominations of the nations; and they defiled the house of the Lord which He had sanctified in Jerusalem.
  • New King James Version - Moreover all the leaders of the priests and the people transgressed more and more, according to all the abominations of the nations, and defiled the house of the Lord which He had consecrated in Jerusalem.
  • Amplified Bible - Also, all the officials of the priests and the people were very unfaithful, following all the repulsive acts of the [pagan] nations; and they defiled the house of the Lord which He had sanctified in Jerusalem.
  • American Standard Version - Moreover all the chiefs of the priests, and the people, trespassed very greatly after all the abominations of the nations; and they polluted the house of Jehovah which he had hallowed in Jerusalem.
  • King James Version - Moreover all the chief of the priests, and the people, transgressed very much after all the abominations of the heathen; and polluted the house of the Lord which he had hallowed in Jerusalem.
  • New English Translation - All the leaders of the priests and people became more unfaithful and committed the same horrible sins practiced by the nations. They defiled the Lord’s temple which he had consecrated in Jerusalem.
  • World English Bible - Moreover all the chiefs of the priests, and the people, trespassed very greatly after all the abominations of the nations; and they polluted Yahweh’s house which he had made holy in Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 眾祭司長和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污穢耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾祭司長和百姓也多多犯罪,效法列國一切可憎的事,玷污耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 眾祭司長和百姓也多多犯罪,效法列國一切可憎的事,玷污耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 當代譯本 - 所有祭司長和民眾也都仿效外族人的一切可憎行徑,犯了大罪,玷污了耶和華在耶路撒冷使之聖潔的殿。
  • 聖經新譯本 - 此外,所有的祭司長和人民也都大大地得罪 神,隨從列國所行一切可憎的事;他們污穢了耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 呂振中譯本 - 不但如此,眾祭司領袖和人民也大大地不忠實,像外國人 所行 一切可憎惡的事那樣;他們污瀆了永恆主的殿、就是永恆主在 耶路撒冷 所分別為聖的。
  • 中文標準譯本 - 眾祭司長和民眾也效法外邦的一切可憎行為,一次次地對神不忠,玷汙了耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿宇。
  • 現代標點和合本 - 眾祭司長和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,汙穢耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 文理和合譯本 - 且諸祭司長與民眾、大干罪戾、從異邦可憎之事、污耶和華在耶路撒冷區別為聖之室、
  • 文理委辦譯本 - 眾祭司長與兆民、效尤異邦、多蹈罪愆、在耶路撒冷、耶和華之殿、業已肅清、復污衊之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸祭司長與民眾亦多犯罪、效異邦人可憎之事、在 耶路撒冷 主之殿、主所別為聖者、彼反污之、
  • Nueva Versión Internacional - También los jefes de los sacerdotes y el pueblo aumentaron su maldad, pues siguieron las prácticas detestables de los países vecinos y contaminaron el templo que el Señor había consagrado para sí en Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 이뿐 아니라 유다의 지도자들과 제사장들과 백성들도 그 주변 나라들의 악한 행위를 본받아 이방 우상들을 섬기고 여호와께서 거룩하게 하신 예루살렘 성전을 더럽혔다.
  • Новый Русский Перевод - Да и все вожди священников и народ все больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям народов и оскверняя Господень дом, который Он освятил в Иерусалиме. ( 4 Цар. 25:1-21 ; Иер. 39:1-10 ; 52:4-27 )
  • Восточный перевод - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • La Bible du Semeur 2015 - De même, tous les chefs des prêtres et le peuple multiplièrent les pires infidélités en se livrant aux mêmes pratiques abominables que les autres peuples. Ils profanèrent le temple de l’Eternel dont il avait fait un lieu saint à Jérusalem.
  • リビングバイブル - 大祭司をはじめ国の指導者もみな、周辺の国々の異教の偶像を礼拝し、エルサレムにある神殿を汚して、平気な顔をしていました。
  • Nova Versão Internacional - Além disso, todos os líderes dos sacerdotes e o povo se tornaram cada vez mais infiéis, seguindo todas as práticas detestáveis das outras nações e contaminando o templo do Senhor, consagrado por ele em Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Aber auch die obersten Priester und das Volk luden immer mehr Schuld auf sich. Sie übernahmen die abscheulichen Bräuche der Nachbarvölker und entweihten sogar den Tempel in Jerusalem, den der Herr doch als sein Heiligtum erwählt hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยิ่งกว่านั้นผู้นำทั้งหมดของปุโรหิตและของประชาชนก็ไม่ซื่อสัตย์ต่อพระเจ้ามากยิ่งขึ้น หันไปทำตามขนบธรรมเนียมอันน่าชิงชังของชนชาติต่างๆ และสร้างมลทินแก่พระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าซึ่งพระเจ้าได้ทรงชำระแล้วในกรุงเยรูซาเล็ม ( 2พกษ.25:1-21 ; อสร.1:1-3 ; ยรม.52:4-27 )
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ผู้​นำ​ของ​ปุโรหิต รวม​ทั้ง​ชน​ชาติ​ก็​ไม่​ภักดี​มาก​ยิ่ง​ขึ้น ต่าง​ก็​กระทำ​สิ่ง​ที่​น่า​รังเกียจ​ต่างๆ ตาม​แบบ​อย่าง​บรรดา​ประชา​ชาติ และ​ทำ​ให้​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ซึ่ง​พระ​องค์​ได้​ทำ​ให้​บริสุทธิ์​แล้ว​ใน​เยรูซาเล็ม​หมด​สิ้น​ความ​บริสุทธิ์​ไป
交叉引用
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • Mi-ca 3:4 - Rồi các ngươi sẽ kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp đỡ! Các ngươi có thật tin Ngài sẽ trả lời không? Với tất cả điều ác các ngươi đã làm, Ngài sẽ không nhìn các ngươi dù chỉ một lần!”
  • 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Sô-phô-ni 3:4 - Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc. Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 16:10 - Vua A-cha đi Đa-mách để hội kiến với Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri. Tại đó, A-cha thấy một cái bàn thờ, liền lấy kiểu mẫu và ghi chú các chi tiết, rồi gửi về cho Thầy Tế lễ U-ri.
  • 2 Các Vua 16:11 - U-ri theo đó chế tạo một cái bàn thờ, để sẵn chờ A-cha về.
  • 2 Các Vua 16:12 - Vừa từ Đa-mách về, A-cha đến xem xét bàn thờ mới,
  • 2 Các Vua 16:13 - rồi đứng dâng lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc; đổ lễ quán và máu của lễ vật thù ân trên đó.
  • 2 Các Vua 16:14 - A-cha cho dời bàn thờ đồng của Chúa Hằng Hữu—vốn đặt trước Đền Thờ, giữa lối ra vào và bàn thờ mới—đến đặt ở phía bắc bàn thờ mới.
  • 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
  • 2 Các Vua 16:16 - Thầy Tế lễ U-ri nhất nhất vâng lệnh vua A-cha.
  • Giê-rê-mi 37:13 - Nhưng mới vừa đi qua Cổng Bên-gia-min, thì ông bị một tên lính canh bắt và buộc tội: “Ông là người bỏ chạy theo quân Ba-by-lôn!” Người lính canh bắt giữ ông là Di-rê-gia, con Sê-lê-mia, cháu Ha-na-nia.
  • Giê-rê-mi 37:14 - Giê-rê-mi đáp: “Ngươi nói bậy! Ta không hề có ý như vậy.” Nhưng Di-rê-gia không nghe, cứ bắt Giê-rê-mi giải lên cho các quan.
  • Giê-rê-mi 37:15 - Họ tức giận với Giê-rê-mi nên tra tấn rồi giam vào nhà của Thư ký Giô-na-than. Nhà của Giô-na-than trở thành nhà giam.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
  • Ê-xê-chi-ên 8:13 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Hãy đến, con sẽ thấy tội ác ghê gớm hơn ở đây nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:14 - Chúa đem tôi đến cửa phía bắc của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, có vài phụ nữ đang ngồi, than khóc cho thần Tam-mút.
  • Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:6 - Mỗi lãnh đạo của Ít-ra-ên sống trong thành này đều ra sức làm đổ máu.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本2010(神版-简体) - 众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 当代译本 - 所有祭司长和民众也都仿效外族人的一切可憎行径,犯了大罪,玷污了耶和华在耶路撒冷使之圣洁的殿。
  • 圣经新译本 - 此外,所有的祭司长和人民也都大大地得罪 神,随从列国所行一切可憎的事;他们污秽了耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 中文标准译本 - 众祭司长和民众也效法外邦的一切可憎行为,一次次地对神不忠,玷污了耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿宇。
  • 现代标点和合本 - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • 和合本(拼音版) - 众祭司长和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污秽耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。
  • New International Version - Furthermore, all the leaders of the priests and the people became more and more unfaithful, following all the detestable practices of the nations and defiling the temple of the Lord, which he had consecrated in Jerusalem.
  • New International Reader's Version - And that’s not all. The people and all the leaders of the priests became more and more unfaithful. They followed all the practices of the nations. The Lord hated those practices. The people and leaders made the Lord’s temple “unclean.” The Lord had set the temple in Jerusalem apart in a special way for himself.
  • English Standard Version - All the officers of the priests and the people likewise were exceedingly unfaithful, following all the abominations of the nations. And they polluted the house of the Lord that he had made holy in Jerusalem.
  • New Living Translation - Likewise, all the leaders of the priests and the people became more and more unfaithful. They followed all the pagan practices of the surrounding nations, desecrating the Temple of the Lord that had been consecrated in Jerusalem.
  • The Message - The evil mindset spread to the leaders and priests and filtered down to the people—it kicked off an epidemic of evil, repeating the abominations of the pagans and polluting The Temple of God so recently consecrated in Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - All the leaders of the priests and the people multiplied their unfaithful deeds, imitating all the detestable practices of the nations, and they defiled the Lord’s temple that he had consecrated in Jerusalem.
  • New American Standard Bible - Furthermore, all the officials of the priests and the people were very unfaithful, following all the abominations of the nations; and they defiled the house of the Lord which He had sanctified in Jerusalem.
  • New King James Version - Moreover all the leaders of the priests and the people transgressed more and more, according to all the abominations of the nations, and defiled the house of the Lord which He had consecrated in Jerusalem.
  • Amplified Bible - Also, all the officials of the priests and the people were very unfaithful, following all the repulsive acts of the [pagan] nations; and they defiled the house of the Lord which He had sanctified in Jerusalem.
  • American Standard Version - Moreover all the chiefs of the priests, and the people, trespassed very greatly after all the abominations of the nations; and they polluted the house of Jehovah which he had hallowed in Jerusalem.
  • King James Version - Moreover all the chief of the priests, and the people, transgressed very much after all the abominations of the heathen; and polluted the house of the Lord which he had hallowed in Jerusalem.
  • New English Translation - All the leaders of the priests and people became more unfaithful and committed the same horrible sins practiced by the nations. They defiled the Lord’s temple which he had consecrated in Jerusalem.
  • World English Bible - Moreover all the chiefs of the priests, and the people, trespassed very greatly after all the abominations of the nations; and they polluted Yahweh’s house which he had made holy in Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 眾祭司長和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,污穢耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾祭司長和百姓也多多犯罪,效法列國一切可憎的事,玷污耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 眾祭司長和百姓也多多犯罪,效法列國一切可憎的事,玷污耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 當代譯本 - 所有祭司長和民眾也都仿效外族人的一切可憎行徑,犯了大罪,玷污了耶和華在耶路撒冷使之聖潔的殿。
  • 聖經新譯本 - 此外,所有的祭司長和人民也都大大地得罪 神,隨從列國所行一切可憎的事;他們污穢了耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 呂振中譯本 - 不但如此,眾祭司領袖和人民也大大地不忠實,像外國人 所行 一切可憎惡的事那樣;他們污瀆了永恆主的殿、就是永恆主在 耶路撒冷 所分別為聖的。
  • 中文標準譯本 - 眾祭司長和民眾也效法外邦的一切可憎行為,一次次地對神不忠,玷汙了耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿宇。
  • 現代標點和合本 - 眾祭司長和百姓也大大犯罪,效法外邦人一切可憎的事,汙穢耶和華在耶路撒冷分別為聖的殿。
  • 文理和合譯本 - 且諸祭司長與民眾、大干罪戾、從異邦可憎之事、污耶和華在耶路撒冷區別為聖之室、
  • 文理委辦譯本 - 眾祭司長與兆民、效尤異邦、多蹈罪愆、在耶路撒冷、耶和華之殿、業已肅清、復污衊之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸祭司長與民眾亦多犯罪、效異邦人可憎之事、在 耶路撒冷 主之殿、主所別為聖者、彼反污之、
  • Nueva Versión Internacional - También los jefes de los sacerdotes y el pueblo aumentaron su maldad, pues siguieron las prácticas detestables de los países vecinos y contaminaron el templo que el Señor había consagrado para sí en Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 이뿐 아니라 유다의 지도자들과 제사장들과 백성들도 그 주변 나라들의 악한 행위를 본받아 이방 우상들을 섬기고 여호와께서 거룩하게 하신 예루살렘 성전을 더럽혔다.
  • Новый Русский Перевод - Да и все вожди священников и народ все больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям народов и оскверняя Господень дом, который Он освятил в Иерусалиме. ( 4 Цар. 25:1-21 ; Иер. 39:1-10 ; 52:4-27 )
  • Восточный перевод - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да и все вожди священнослужителей и народ всё больше и больше уклонялись от верности, следуя отвратительным обычаям других народов и оскверняя храм Вечного, который Он освятил в Иерусалиме.
  • La Bible du Semeur 2015 - De même, tous les chefs des prêtres et le peuple multiplièrent les pires infidélités en se livrant aux mêmes pratiques abominables que les autres peuples. Ils profanèrent le temple de l’Eternel dont il avait fait un lieu saint à Jérusalem.
  • リビングバイブル - 大祭司をはじめ国の指導者もみな、周辺の国々の異教の偶像を礼拝し、エルサレムにある神殿を汚して、平気な顔をしていました。
  • Nova Versão Internacional - Além disso, todos os líderes dos sacerdotes e o povo se tornaram cada vez mais infiéis, seguindo todas as práticas detestáveis das outras nações e contaminando o templo do Senhor, consagrado por ele em Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Aber auch die obersten Priester und das Volk luden immer mehr Schuld auf sich. Sie übernahmen die abscheulichen Bräuche der Nachbarvölker und entweihten sogar den Tempel in Jerusalem, den der Herr doch als sein Heiligtum erwählt hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยิ่งกว่านั้นผู้นำทั้งหมดของปุโรหิตและของประชาชนก็ไม่ซื่อสัตย์ต่อพระเจ้ามากยิ่งขึ้น หันไปทำตามขนบธรรมเนียมอันน่าชิงชังของชนชาติต่างๆ และสร้างมลทินแก่พระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้าซึ่งพระเจ้าได้ทรงชำระแล้วในกรุงเยรูซาเล็ม ( 2พกษ.25:1-21 ; อสร.1:1-3 ; ยรม.52:4-27 )
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​ผู้​นำ​ของ​ปุโรหิต รวม​ทั้ง​ชน​ชาติ​ก็​ไม่​ภักดี​มาก​ยิ่ง​ขึ้น ต่าง​ก็​กระทำ​สิ่ง​ที่​น่า​รังเกียจ​ต่างๆ ตาม​แบบ​อย่าง​บรรดา​ประชา​ชาติ และ​ทำ​ให้​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ซึ่ง​พระ​องค์​ได้​ทำ​ให้​บริสุทธิ์​แล้ว​ใน​เยรูซาเล็ม​หมด​สิ้น​ความ​บริสุทธิ์​ไป
  • Mi-ca 3:9 - Hãy nghe tôi, hỡi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên! Các ông thù ghét công lý và xuyên tạc cả sự công chính.
  • Mi-ca 3:10 - Các ông là những người xây cất Giê-ru-sa-lem bằng máu người và bằng sự thối nát.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • Mi-ca 3:4 - Rồi các ngươi sẽ kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp đỡ! Các ngươi có thật tin Ngài sẽ trả lời không? Với tất cả điều ác các ngươi đã làm, Ngài sẽ không nhìn các ngươi dù chỉ một lần!”
  • 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
  • E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • Sô-phô-ni 3:4 - Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc. Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
  • 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 16:10 - Vua A-cha đi Đa-mách để hội kiến với Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri. Tại đó, A-cha thấy một cái bàn thờ, liền lấy kiểu mẫu và ghi chú các chi tiết, rồi gửi về cho Thầy Tế lễ U-ri.
  • 2 Các Vua 16:11 - U-ri theo đó chế tạo một cái bàn thờ, để sẵn chờ A-cha về.
  • 2 Các Vua 16:12 - Vừa từ Đa-mách về, A-cha đến xem xét bàn thờ mới,
  • 2 Các Vua 16:13 - rồi đứng dâng lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc; đổ lễ quán và máu của lễ vật thù ân trên đó.
  • 2 Các Vua 16:14 - A-cha cho dời bàn thờ đồng của Chúa Hằng Hữu—vốn đặt trước Đền Thờ, giữa lối ra vào và bàn thờ mới—đến đặt ở phía bắc bàn thờ mới.
  • 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
  • 2 Các Vua 16:16 - Thầy Tế lễ U-ri nhất nhất vâng lệnh vua A-cha.
  • Giê-rê-mi 37:13 - Nhưng mới vừa đi qua Cổng Bên-gia-min, thì ông bị một tên lính canh bắt và buộc tội: “Ông là người bỏ chạy theo quân Ba-by-lôn!” Người lính canh bắt giữ ông là Di-rê-gia, con Sê-lê-mia, cháu Ha-na-nia.
  • Giê-rê-mi 37:14 - Giê-rê-mi đáp: “Ngươi nói bậy! Ta không hề có ý như vậy.” Nhưng Di-rê-gia không nghe, cứ bắt Giê-rê-mi giải lên cho các quan.
  • Giê-rê-mi 37:15 - Họ tức giận với Giê-rê-mi nên tra tấn rồi giam vào nhà của Thư ký Giô-na-than. Nhà của Giô-na-than trở thành nhà giam.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 8:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy nhìn về phương bắc.” Tôi nhìn về phía bắc, nơi lối vào cạnh bàn thờ, sừng sững một pho tượng đã làm Chúa Hằng Hữu giận dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:7 - Ngài đưa tôi đến cửa sân Đền Thờ, tôi nhìn thấy một lỗ trên tường.
  • Ê-xê-chi-ên 8:8 - Ngài bảo tôi: “Nào, con người, hãy đào vô trong tường.” Vậy, tôi đào và thấy một cánh cửa giấu bên trong.
  • Ê-xê-chi-ên 8:9 - Ngài phán: “Hãy vào trong và con sẽ thấy tội ác ghê tởm chúng phạm trong đó!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
  • Ê-xê-chi-ên 8:11 - Bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên đứng nơi chính giữa với Gia-xa-nia, con Sa-phan. Mỗi người cầm lư hương đang cháy, khói hương bay lên nghi ngút trên đầu họ.
  • Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
  • Ê-xê-chi-ên 8:13 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Hãy đến, con sẽ thấy tội ác ghê gớm hơn ở đây nữa!”
  • Ê-xê-chi-ên 8:14 - Chúa đem tôi đến cửa phía bắc của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, có vài phụ nữ đang ngồi, than khóc cho thần Tam-mút.
  • Ê-xê-chi-ên 8:15 - “Con đã thấy chưa?” Ngài hỏi tôi: “Nhưng Ta sẽ cho con thấy tội ác ghê tởm hơn nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
  • 2 Sử Ký 28:3 - Vua dâng hương cho tà thần trong thung lũng Bên Hi-nôm và thiêu sống các con trai mình để tế thần, giống như thói tục ghê tởm của các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên ngày trước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:6 - Mỗi lãnh đạo của Ít-ra-ên sống trong thành này đều ra sức làm đổ máu.
  • Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
圣经
资源
计划
奉献