逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
- 新标点和合本 - 我们得救是在乎盼望;只是所见的盼望不是盼望,谁还盼望他所见的呢(有古卷作“人所看见的何必再盼望呢?”)
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们得救是在于盼望;可是看得见的盼望就不是盼望。谁还去盼望他所看得见的呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 我们得救是在于盼望;可是看得见的盼望就不是盼望。谁还去盼望他所看得见的呢?
- 当代译本 - 我们得救的人有这个盼望。不过,看得见的盼望不算盼望,谁会盼望已经看见的呢?
- 圣经新译本 - 我们得救时就存着这盼望;但是看得见的盼望不是盼望,因为谁会盼望自己看见了的呢?
- 中文标准译本 - 因为我们得救在于这盼望。然而,看得见的盼望,就不是盼望了;谁会盼望自己所看得见的呢?
- 现代标点和合本 - 我们得救是在乎盼望。只是所见的盼望不是盼望。谁还盼望他所见的呢?
- 和合本(拼音版) - 我们得救是在乎盼望;只是所见的盼望不是盼望,谁还盼望他所见的呢?
- New International Version - For in this hope we were saved. But hope that is seen is no hope at all. Who hopes for what they already have?
- New International Reader's Version - That’s the hope we had when we were saved. But hope that can be seen is no hope at all. Who hopes for what they already have?
- English Standard Version - For in this hope we were saved. Now hope that is seen is not hope. For who hopes for what he sees?
- New Living Translation - We were given this hope when we were saved. (If we already have something, we don’t need to hope for it.
- Christian Standard Bible - Now in this hope we were saved, but hope that is seen is not hope, because who hopes for what he sees?
- New American Standard Bible - For in hope we have been saved, but hope that is seen is not hope; for who hopes for what he already sees?
- New King James Version - For we were saved in this hope, but hope that is seen is not hope; for why does one still hope for what he sees?
- Amplified Bible - For in this hope we were saved [by faith]. But hope [the object of] which is seen is not hope. For who hopes for what he already sees?
- American Standard Version - For in hope were we saved: but hope that is seen is not hope: for who hopeth for that which he seeth?
- King James Version - For we are saved by hope: but hope that is seen is not hope: for what a man seeth, why doth he yet hope for?
- New English Translation - For in hope we were saved. Now hope that is seen is not hope, because who hopes for what he sees?
- World English Bible - For we were saved in hope, but hope that is seen is not hope. For who hopes for that which he sees?
- 新標點和合本 - 我們得救是在乎盼望;只是所見的盼望不是盼望,誰還盼望他所見的呢(有古卷:人所看見的何必再盼望呢)?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們得救是在於盼望;可是看得見的盼望就不是盼望。誰還去盼望他所看得見的呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們得救是在於盼望;可是看得見的盼望就不是盼望。誰還去盼望他所看得見的呢?
- 當代譯本 - 我們得救的人有這個盼望。不過,看得見的盼望不算盼望,誰會盼望已經看見的呢?
- 聖經新譯本 - 我們得救時就存著這盼望;但是看得見的盼望不是盼望,因為誰會盼望自己看見了的呢?
- 呂振中譯本 - 因為我們得了救是因着盼望。只是所盼望的若已得看見,便不是盼望了;因為人所看見的、他何必還盼望呢?
- 中文標準譯本 - 因為我們得救在於這盼望。然而,看得見的盼望,就不是盼望了;誰會盼望自己所看得見的呢?
- 現代標點和合本 - 我們得救是在乎盼望。只是所見的盼望不是盼望。誰還盼望他所見的呢?
- 文理和合譯本 - 夫我儕以望而得救、然既見之望、非望也、蓋既見之、孰猶望之乎、
- 文理委辦譯本 - 我儕得救在望、既得所望、則不復望、以既得之、豈猶有望乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕得救在望、既得所望、則不復望、人所已得者、豈猶望之乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋吾人之得救也、實有恃乎望德;然已見之望、非望也;夫人於目前之事、亦何所用其望乎?
- Nueva Versión Internacional - Porque en esa esperanza fuimos salvados. Pero la esperanza que se ve ya no es esperanza. ¿Quién espera lo que ya tiene?
- 현대인의 성경 - 우리는 이 희망 가운데서 구원을 받았습니다. 그러나 보이는 희망은 희망이 아닙니다. 눈 앞에 보고 있는 것을 누가 바라겠습니까?
- Новый Русский Перевод - В этой надежде мы и спасены. Но надежда не бывает направлена на то, что уже видимо; если что-то уже видимо, то на что же надеяться?
- Восточный перевод - В этой надежде мы и спасены. Но надежда не бывает направлена на то, что уже видимо; если что-то уже видимо, то на что же надеяться?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В этой надежде мы и спасены. Но надежда не бывает направлена на то, что уже видимо; если что-то уже видимо, то на что же надеяться?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В этой надежде мы и спасены. Но надежда не бывает направлена на то, что уже видимо; если что-то уже видимо, то на что же надеяться?
- La Bible du Semeur 2015 - Car nous sommes sauvés, mais c’est en espérance ; or, voir ce que l’on espère, ce n’est plus espérer ; qui, en effet, continue à espérer ce qu’il voit ?
- リビングバイブル - 私たちは、このように信じて待ち望むことで救われています。信じて待ち望むとは、今は持っていなくても、やがて与えられると確信して待つことです。すでに持っていると思う人は、神が与えてくださると期待したり、信じて待ち望んだりはしません。
- Nestle Aland 28 - τῇ γὰρ ἐλπίδι ἐσώθημεν· ἐλπὶς δὲ βλεπομένη οὐκ ἔστιν ἐλπίς· ὃ γὰρ βλέπει τίς ἐλπίζει;
- unfoldingWord® Greek New Testament - τῇ γὰρ ἐλπίδι ἐσώθημεν; ἐλπὶς δὲ βλεπομένη, οὐκ ἔστιν ἐλπίς; ὃ γὰρ βλέπει τις, ἐλπίζει?
- Nova Versão Internacional - Pois nessa esperança fomos salvos. Mas esperança que se vê não é esperança. Quem espera por aquilo que está vendo?
- Hoffnung für alle - Darauf können wir zunächst nur hoffen und warten, obwohl wir schon gerettet sind. Hoffen aber bedeutet: noch nicht haben. Denn was einer schon hat und sieht, darauf braucht er nicht mehr zu hoffen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะว่าในความหวังนี้เราได้รับความรอดแล้ว แต่ความหวังที่เห็นได้นั้นไม่ใช่ความหวังเลย ใครเล่าหวังในสิ่งที่ตนเองมีอยู่ แล้ว?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยความหวังนี้ เราได้รับชีวิตรอดพ้น แต่ความหวังที่มองเห็นไม่ใช่ความหวัง ใครจะหวังในสิ่งที่เขาเห็น
交叉引用
- Châm Ngôn 14:32 - Tai họa đến, người ác bị sụp đổ vì hành vi gian trá, dù khi hấp hối, người công chính vẫn còn chỗ cậy trông.
- Ga-la-ti 5:5 - Tuy nhiên, nhờ Chúa Thánh Linh, chúng ta đầy tin tưởng, trông đợi những kết quả tốt đẹp mà người công chính có quyền hy vọng.
- Rô-ma 15:4 - Tất cả những lời ghi chép trong Thánh Kinh cốt để dạy dỗ an ủi chúng ta, rèn luyện tính kiên nhẫn và đem lại cho chúng ta niềm hy vọng tràn đầy vì lời hứa của Đức Chúa Trời được thực hiện.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Cô-lô-se 1:23 - Muốn được thế, đức tin anh chị em phải tiếp tục đứng vững trong đức tin. Không chuyển dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy đang được truyền bá khắp các dân tộc trên thế giới. Chính tôi, Phao-lô, được vinh dự góp phần trong công tác ấy.
- 1 Cô-rinh-tô 13:13 - Vậy, chỉ có ba điều tồn tại—Đức tin, hy vọng, và tình yêu—nhưng tình yêu vĩ đại hơn cả.
- Rô-ma 15:13 - Cầu xin Đức Chúa Trời, là nguồn hy vọng, cho anh chị em tràn ngập vui mừng và bình an khi anh chị em tin cậy Ngài, nhờ đó lòng anh chị em chứa chan hy vọng do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
- 1 Phi-e-rơ 1:10 - Các nhà tiên tri ngày xưa khi viết về công cuộc cứu rỗi, đã tìm tòi, suy xét rất kỹ.
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- Thi Thiên 33:22 - Nguyện tình thương Chúa Hằng Hữu bao phủ chúng con, như chúng con hằng hy vọng nơi Ngài.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
- Cô-lô-se 1:5 - Ấy là nhờ anh chị em đã đặt hy vọng vững chắc vào nơi thiên thượng từ khi nghe lời chân lý của Phúc Âm.
- Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
- Tích 2:12 - Một khi hưởng ơn phước đó, chúng ta từ bỏ dục vọng trần gian và tinh thần vô đạo, ăn ở khôn khéo, thánh thiện và sùng kính Đức Chúa Trời.
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
- Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
- Rô-ma 12:12 - Hãy vui mừng trong niềm hy vọng. Nhẫn nại trong lúc hoạn nạn, và bền lòng cầu nguyện.
- Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
- Thi Thiên 33:18 - Nhưng mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người tin kính và người trông mong đức nhân từ không phai tàn của Ngài.
- Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
- Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
- 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:18 - Chúng ta chẳng tìm tòi những điều thấy được, nhưng chú tâm vào những điều không thấy được; vì điều thấy được chỉ là tạm thời, còn điều không thấy được là trường tồn, bất diệt.
- 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
- 2 Cô-rinh-tô 5:7 - Chúng ta sống nhờ đức tin chứ không nhờ mắt thấy.
- Hê-bơ-rơ 11:1 - Đức tin là sự xác quyết về những điều chúng ta hy vọng, là bằng chứng của những việc chúng ta chưa thấy.