逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
- 新标点和合本 - 他们不追念他的能力(原文作“手”) 和赎他们脱离敌人的日子;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们不追念他手的能力, 和他救赎他们脱离敌人的日子;
- 和合本2010(神版-简体) - 他们不追念他手的能力, 和他救赎他们脱离敌人的日子;
- 当代译本 - 他们忘记了祂的大能, 忘记了祂救赎他们脱离压迫的日子,
- 圣经新译本 - 他们忘记了他的能力(“他的能力”直译是“他的手”), 就是他救赎他们脱离敌人的日子,
- 中文标准译本 - 他们不记念他手的能力 , 不记念他救赎他们脱离敌人的日子。
- 现代标点和合本 - 他们不追念他的能力 和赎他们脱离敌人的日子。
- 和合本(拼音版) - 他们不追念他的能力 , 和赎他们脱离敌人的日子。
- New International Version - They did not remember his power— the day he redeemed them from the oppressor,
- New International Reader's Version - They didn’t remember his power. They forgot the day he set them free from those who had treated them so badly.
- English Standard Version - They did not remember his power or the day when he redeemed them from the foe,
- New Living Translation - They did not remember his power and how he rescued them from their enemies.
- Christian Standard Bible - They did not remember his power shown on the day he redeemed them from the foe,
- New American Standard Bible - They did not remember His power, The day when He redeemed them from the enemy,
- New King James Version - They did not remember His power: The day when He redeemed them from the enemy,
- Amplified Bible - They did not remember [the miracles worked by] His [powerful] hand, Nor the day when He redeemed them from the enemy,
- American Standard Version - They remembered not his hand, Nor the day when he redeemed them from the adversary;
- King James Version - They remembered not his hand, nor the day when he delivered them from the enemy.
- New English Translation - They did not remember what he had done, how he delivered them from the enemy,
- World English Bible - They didn’t remember his hand, nor the day when he redeemed them from the adversary;
- 新標點和合本 - 他們不追念他的能力(原文是手) 和贖他們脫離敵人的日子;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們不追念他手的能力, 和他救贖他們脫離敵人的日子;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們不追念他手的能力, 和他救贖他們脫離敵人的日子;
- 當代譯本 - 他們忘記了祂的大能, 忘記了祂救贖他們脫離壓迫的日子,
- 聖經新譯本 - 他們忘記了他的能力(“他的能力”直譯是“他的手”), 就是他救贖他們脫離敵人的日子,
- 呂振中譯本 - 他們不追念着他 大能 的手, 不追念 他贖救了他們、脫離敵人的日子:
- 中文標準譯本 - 他們不記念他手的能力 , 不記念他救贖他們脫離敵人的日子。
- 現代標點和合本 - 他們不追念他的能力 和贖他們脫離敵人的日子。
- 文理和合譯本 - 不憶其援手、不念其贖之於敵之日、
- 文理委辦譯本 - 自昔吾主、展厥能力、拯民於難、民反忘之兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不思念主曾施大能、不思念往時主曾救之脫離仇敵、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 忘恩負義。不念異蹟。
- Nueva Versión Internacional - Jamás se acordaron de su poder, de cuando los rescató del opresor,
- 현대인의 성경 - 그들은 그의 능력을 기억하지 않았으며 자기들을 원수들에게서 구해 주신 날도 생각하지 않았다.
- La Bible du Semeur 2015 - Car ils oubliaient son œuvre puissante : comment il les avait sauvés de l’oppresseur,
- リビングバイブル - 神の力も愛も忘れ、 どのようにして敵の手から 救い出していただいたかも忘れました。
- Nova Versão Internacional - Não se lembravam da sua mão poderosa, do dia em que os redimiu do opressor,
- Hoffnung für alle - Sie vergaßen seine Macht und den Tag, an dem er sie von ihren Feinden erlöst hatte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาไม่ได้นึกถึงพระเดชานุภาพ ในวันที่พระองค์ทรงช่วยพวกเขาให้พ้นจากผู้ข่มเหงรังแก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาไม่ได้จำใส่ใจถึงอานุภาพของพระองค์ และวันที่พระองค์ช่วยพวกเขาให้รอดพ้นจากศัตรู
交叉引用
- Xuất Ai Cập 13:9 - Việc giữ lễ này và việc nhắc nhở luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ chẳng khác gì dấu ghi trên trán và trên tay, để đừng ai quên rằng chính Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.
- Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
- Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
- Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
- Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
- Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
- Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
- Thẩm Phán 8:34 - Họ không còn nhớ đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời, Đấng đã giải cứu họ khỏi tay quân thù sống chung quanh.