Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • 新标点和合本 - 他口中的言语尽是罪孽诡诈; 他与智慧善行已经断绝。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 当代译本 - 他们满口恶言谎话, 毫无智慧和善行。
  • 圣经新译本 - 他口中的话语都是罪恶和诡诈, 他不再是明慧的,也不再行善。
  • 中文标准译本 - 他口中的话语充满奸恶和欺诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 现代标点和合本 - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他与智慧善行已经断绝。
  • 和合本(拼音版) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他与智慧善行已经断绝。
  • New International Version - The words of their mouths are wicked and deceitful; they fail to act wisely or do good.
  • New International Reader's Version - Their mouths speak words that are evil and false. They do not act wisely or do what is good.
  • English Standard Version - The words of his mouth are trouble and deceit; he has ceased to act wisely and do good.
  • New Living Translation - Everything they say is crooked and deceitful. They refuse to act wisely or do good.
  • Christian Standard Bible - The words from his mouth are malicious and deceptive; he has stopped acting wisely and doing good.
  • New American Standard Bible - The words of his mouth are wickedness and deceit; He has ceased to be wise and to do good.
  • New King James Version - The words of his mouth are wickedness and deceit; He has ceased to be wise and to do good.
  • Amplified Bible - The words of his mouth are wicked and deceitful; He has ceased to be wise and to do good.
  • American Standard Version - The words of his mouth are iniquity and deceit: He hath ceased to be wise and to do good.
  • King James Version - The words of his mouth are iniquity and deceit: he hath left off to be wise, and to do good.
  • New English Translation - The words he speaks are sinful and deceitful; he does not care about doing what is wise and right.
  • World English Bible - The words of his mouth are iniquity and deceit. He has ceased to be wise and to do good.
  • 新標點和合本 - 他口中的言語盡是罪孽詭詐; 他與智慧善行已經斷絕。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 當代譯本 - 他們滿口惡言謊話, 毫無智慧和善行。
  • 聖經新譯本 - 他口中的話語都是罪惡和詭詐, 他不再是明慧的,也不再行善。
  • 呂振中譯本 - 他口中的話是奸惡和詭詐; 他跟明智和善行已經斷絕。
  • 中文標準譯本 - 他口中的話語充滿奸惡和欺詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 現代標點和合本 - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他與智慧善行已經斷絕。
  • 文理和合譯本 - 厥口所言、奸惡詭譎、絕於智慧善行兮、
  • 文理委辦譯本 - 所言詭詐、不順道、不行善兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼口中言語、悉屬虛妄詭詐、不明理、不行善、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 自媚自衒眞宰前。意謂隱私誰能燭。
  • Nueva Versión Internacional - Sus palabras son inicuas y engañosas; ha perdido el buen juicio y la capacidad de hacer el bien.
  • 현대인의 성경 - 그들이 말하는 것이 다 악하고 거짓되니 그들은 지혜롭고 선한 일을 이미 저버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Надейся на Господа, делай добро, живи на земле и храни верность.
  • Восточный перевод - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se considère ╵d’un œil trop flatteur pour reconnaître sa faute, ╵et la détester.
  • リビングバイブル - 彼らのことばにはみな裏があり、 一かけらの真実もありません。 知恵や善行とは無縁の連中です。
  • Nova Versão Internacional - As palavras da sua boca são maldosas e traiçoeiras; abandonou o bom senso e não quer fazer o bem.
  • Hoffnung für alle - Er bildet sich viel zu viel auf sich ein, um sein Unrecht einzusehen oder es gar zu hassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วาจาของเขาชั่วร้ายและมีเล่ห์เหลี่ยม เขาเลิกใช้สติปัญญาและเลิกทำความดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พูด​จาก​ปาก​ของ​เขา​ชั่วโฉด​และ​ลวง​หลอก เขา​ไม่​ประพฤติ​ตัว​อย่าง​คน​มี​ปัญญา และ​ไม่​ทำ​ความ​ดี​อีก​ต่อ​ไป
交叉引用
  • Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
  • Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
  • Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
  • Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
  • 1 Sa-mu-ên 13:13 - Sa-mu-ên nói: “Ông thật điên rồ! Ông đã không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình. Đáng lẽ Chúa Hằng Hữu cho triều đại của ông được vững bền trên Ít-ra-ên mãi mãi.
  • 1 Sa-mu-ên 13:14 - Nhưng bây giờ ngôi nước ông sẽ phải kết thúc, vì Chúa Hằng Hữu đã chọn được một người Ngài rất vừa ý. Chúa Hằng Hữu sẽ cho người ấy cai quản dân của Ngài, vì ông đã dám trái lệnh Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 18:21 - Ông nhủ thầm: “Gả con cho hắn để rồi dùng con ta hại hắn, như vậy hắn dễ bị người Phi-li-tin giết hơn!” Nhưng ông lại nói với Đa-vít: “Hôm nay con có thể làm phò mã thật rồi.”
  • Thi Thiên 140:3 - Lưỡi họ nhọn như lưỡi rắn; nọc rắn độc ẩn dưới môi.
  • Thi Thiên 5:9 - Lời nói họ không thể nào tin được. Vì lòng họ chứa đầy mưu ác. Cổ họng mở ra như cửa mộ. Miệng lưỡi chúng chỉ chuyên dua nịnh.
  • 1 Sa-mu-ên 19:6 - Sau-lơ nghe lời Giô-na-than và thề rằng: “Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Đa-vít sẽ không bị giết.”
  • 1 Sa-mu-ên 19:7 - Giô-na-than gọi Đa-vít, kể lại cho bạn cuộc đàm đạo với cha. Sau đó, Giô-na-than đem Đa-vít đến gặp Sau-lơ, và Đa-vít tiếp tục phục vụ Sau-lơ như trước.
  • 1 Sa-mu-ên 11:6 - Sau-lơ nghe tin này, Thần Linh của Đức Chúa Trời giáng mạnh trên ông và cơn giận ông nổi lên.
  • 1 Sa-mu-ên 11:7 - Ông bắt một cặp bò sả ra từng miếng, rồi sai sứ giả đem đi khắp lãnh thổ Ít-ra-ên, rao rằng: “Ai không theo Sa-mu-ên và Sau-lơ ra trận, bò của người ấy sẽ bị chặt nát ra như thế này.” Chúa Hằng Hữu khiến dân chúng sợ hãi trước cơn giận của Sau-lơ, họ cùng nhau răm rắp đi theo.
  • 1 Sa-mu-ên 11:8 - Tại Bê-xéc, Sau-lơ kiểm tra quân số thấy có 300.000 người Ít-ra-ên và 30.000 người Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 11:9 - Người ta bảo các sứ giả trở về Gia-be Ga-la-át báo tin: “Trưa mai, anh em sẽ được tiếp cứu.” Khi nghe tin này, người Gia-be mừng lắm.
  • 1 Sa-mu-ên 11:10 - Người Gia-be nói với quân địch: “Ngày mai chúng tôi xin ra đầu hàng, và ông sẽ đối xử chúng tôi thế nào tùy ý.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:11 - Sáng sớm hôm sau, Sau-lơ chia quân ra làm ba đạo, xông vào tấn công quân Am-môn và đánh giết cho đến trưa. Tàn quân chạy tản mác mỗi người một ngả.
  • 1 Sa-mu-ên 11:12 - Có người đề nghị với Sa-mu-ên: “Xin đem xử tử những ai đã dám phản đối việc Sau-lơ lên ngôi!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:13 - Nhưng Sau-lơ nói: “Không một ai phải bị xử tử hôm nay cả, vì là ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 26:21 - Sau-lơ thú nhận: “Ta có lỗi! Đa-vít con ơi, trở về với ta, ta sẽ không hại con nữa, vì hôm nay con đã coi trọng mạng ta, còn ta chỉ hành động điên rồ, lỗi lầm quá mức.”
  • Ma-thi-ơ 22:35 - Một thầy Pha-ri-si làm luật gia đến chất vấn Chúa:
  • Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
  • 1 Sa-mu-ên 16:14 - Bấy giờ Thần của Chúa Hằng Hữu đã rời Sau-lơ, và Chúa Hằng Hữu sai một ác thần quấy rối ông.
  • Thi Thiên 58:3 - Người ác vừa sinh ra đã lầm lạc, từ trong lòng mẹ đã sai quấy và gian dối.
  • Ma-thi-ơ 22:15 - Các thầy Pha-ri-si họp nhau bàn mưu gài bẫy Chúa Giê-xu để có lý do bắt Ngài.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Ma-thi-ơ 22:17 - Xin Thầy cho biết: Có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
  • Ma-thi-ơ 22:18 - Chúa Giê-xu biết rõ dụng ý họ, liền bảo: “Hạng đạo đức giả! Các ông muốn gài bẫy Ta sao?
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • Thi Thiên 10:7 - Miệng đầy lời chửi rủa, dối trá, và đe dọa. Lưỡi họ toàn lời gây rối và độc ác.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
  • 新标点和合本 - 他口中的言语尽是罪孽诡诈; 他与智慧善行已经断绝。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 当代译本 - 他们满口恶言谎话, 毫无智慧和善行。
  • 圣经新译本 - 他口中的话语都是罪恶和诡诈, 他不再是明慧的,也不再行善。
  • 中文标准译本 - 他口中的话语充满奸恶和欺诈, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 现代标点和合本 - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他与智慧善行已经断绝。
  • 和合本(拼音版) - 他口中的言语尽是罪孽诡诈, 他与智慧善行已经断绝。
  • New International Version - The words of their mouths are wicked and deceitful; they fail to act wisely or do good.
  • New International Reader's Version - Their mouths speak words that are evil and false. They do not act wisely or do what is good.
  • English Standard Version - The words of his mouth are trouble and deceit; he has ceased to act wisely and do good.
  • New Living Translation - Everything they say is crooked and deceitful. They refuse to act wisely or do good.
  • Christian Standard Bible - The words from his mouth are malicious and deceptive; he has stopped acting wisely and doing good.
  • New American Standard Bible - The words of his mouth are wickedness and deceit; He has ceased to be wise and to do good.
  • New King James Version - The words of his mouth are wickedness and deceit; He has ceased to be wise and to do good.
  • Amplified Bible - The words of his mouth are wicked and deceitful; He has ceased to be wise and to do good.
  • American Standard Version - The words of his mouth are iniquity and deceit: He hath ceased to be wise and to do good.
  • King James Version - The words of his mouth are iniquity and deceit: he hath left off to be wise, and to do good.
  • New English Translation - The words he speaks are sinful and deceitful; he does not care about doing what is wise and right.
  • World English Bible - The words of his mouth are iniquity and deceit. He has ceased to be wise and to do good.
  • 新標點和合本 - 他口中的言語盡是罪孽詭詐; 他與智慧善行已經斷絕。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 當代譯本 - 他們滿口惡言謊話, 毫無智慧和善行。
  • 聖經新譯本 - 他口中的話語都是罪惡和詭詐, 他不再是明慧的,也不再行善。
  • 呂振中譯本 - 他口中的話是奸惡和詭詐; 他跟明智和善行已經斷絕。
  • 中文標準譯本 - 他口中的話語充滿奸惡和欺詐, 他不再有智慧,也不再行善。
  • 現代標點和合本 - 他口中的言語盡是罪孽詭詐, 他與智慧善行已經斷絕。
  • 文理和合譯本 - 厥口所言、奸惡詭譎、絕於智慧善行兮、
  • 文理委辦譯本 - 所言詭詐、不順道、不行善兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼口中言語、悉屬虛妄詭詐、不明理、不行善、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 自媚自衒眞宰前。意謂隱私誰能燭。
  • Nueva Versión Internacional - Sus palabras son inicuas y engañosas; ha perdido el buen juicio y la capacidad de hacer el bien.
  • 현대인의 성경 - 그들이 말하는 것이 다 악하고 거짓되니 그들은 지혜롭고 선한 일을 이미 저버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Надейся на Господа, делай добро, живи на земле и храни верность.
  • Восточный перевод - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Надейся на Вечного, делай добро, живи на земле безопасно .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se considère ╵d’un œil trop flatteur pour reconnaître sa faute, ╵et la détester.
  • リビングバイブル - 彼らのことばにはみな裏があり、 一かけらの真実もありません。 知恵や善行とは無縁の連中です。
  • Nova Versão Internacional - As palavras da sua boca são maldosas e traiçoeiras; abandonou o bom senso e não quer fazer o bem.
  • Hoffnung für alle - Er bildet sich viel zu viel auf sich ein, um sein Unrecht einzusehen oder es gar zu hassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วาจาของเขาชั่วร้ายและมีเล่ห์เหลี่ยม เขาเลิกใช้สติปัญญาและเลิกทำความดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พูด​จาก​ปาก​ของ​เขา​ชั่วโฉด​และ​ลวง​หลอก เขา​ไม่​ประพฤติ​ตัว​อย่าง​คน​มี​ปัญญา และ​ไม่​ทำ​ความ​ดี​อีก​ต่อ​ไป
  • Thi Thiên 94:8 - Kẻ hung ác, hãy nghe đây và mở trí! Người điên rồ, hãy học điều khôn ngoan!
  • Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
  • Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
  • Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
  • 1 Sa-mu-ên 13:13 - Sa-mu-ên nói: “Ông thật điên rồ! Ông đã không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình. Đáng lẽ Chúa Hằng Hữu cho triều đại của ông được vững bền trên Ít-ra-ên mãi mãi.
  • 1 Sa-mu-ên 13:14 - Nhưng bây giờ ngôi nước ông sẽ phải kết thúc, vì Chúa Hằng Hữu đã chọn được một người Ngài rất vừa ý. Chúa Hằng Hữu sẽ cho người ấy cai quản dân của Ngài, vì ông đã dám trái lệnh Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 18:21 - Ông nhủ thầm: “Gả con cho hắn để rồi dùng con ta hại hắn, như vậy hắn dễ bị người Phi-li-tin giết hơn!” Nhưng ông lại nói với Đa-vít: “Hôm nay con có thể làm phò mã thật rồi.”
  • Thi Thiên 140:3 - Lưỡi họ nhọn như lưỡi rắn; nọc rắn độc ẩn dưới môi.
  • Thi Thiên 5:9 - Lời nói họ không thể nào tin được. Vì lòng họ chứa đầy mưu ác. Cổ họng mở ra như cửa mộ. Miệng lưỡi chúng chỉ chuyên dua nịnh.
  • 1 Sa-mu-ên 19:6 - Sau-lơ nghe lời Giô-na-than và thề rằng: “Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Đa-vít sẽ không bị giết.”
  • 1 Sa-mu-ên 19:7 - Giô-na-than gọi Đa-vít, kể lại cho bạn cuộc đàm đạo với cha. Sau đó, Giô-na-than đem Đa-vít đến gặp Sau-lơ, và Đa-vít tiếp tục phục vụ Sau-lơ như trước.
  • 1 Sa-mu-ên 11:6 - Sau-lơ nghe tin này, Thần Linh của Đức Chúa Trời giáng mạnh trên ông và cơn giận ông nổi lên.
  • 1 Sa-mu-ên 11:7 - Ông bắt một cặp bò sả ra từng miếng, rồi sai sứ giả đem đi khắp lãnh thổ Ít-ra-ên, rao rằng: “Ai không theo Sa-mu-ên và Sau-lơ ra trận, bò của người ấy sẽ bị chặt nát ra như thế này.” Chúa Hằng Hữu khiến dân chúng sợ hãi trước cơn giận của Sau-lơ, họ cùng nhau răm rắp đi theo.
  • 1 Sa-mu-ên 11:8 - Tại Bê-xéc, Sau-lơ kiểm tra quân số thấy có 300.000 người Ít-ra-ên và 30.000 người Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 11:9 - Người ta bảo các sứ giả trở về Gia-be Ga-la-át báo tin: “Trưa mai, anh em sẽ được tiếp cứu.” Khi nghe tin này, người Gia-be mừng lắm.
  • 1 Sa-mu-ên 11:10 - Người Gia-be nói với quân địch: “Ngày mai chúng tôi xin ra đầu hàng, và ông sẽ đối xử chúng tôi thế nào tùy ý.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:11 - Sáng sớm hôm sau, Sau-lơ chia quân ra làm ba đạo, xông vào tấn công quân Am-môn và đánh giết cho đến trưa. Tàn quân chạy tản mác mỗi người một ngả.
  • 1 Sa-mu-ên 11:12 - Có người đề nghị với Sa-mu-ên: “Xin đem xử tử những ai đã dám phản đối việc Sau-lơ lên ngôi!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:13 - Nhưng Sau-lơ nói: “Không một ai phải bị xử tử hôm nay cả, vì là ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 26:21 - Sau-lơ thú nhận: “Ta có lỗi! Đa-vít con ơi, trở về với ta, ta sẽ không hại con nữa, vì hôm nay con đã coi trọng mạng ta, còn ta chỉ hành động điên rồ, lỗi lầm quá mức.”
  • Ma-thi-ơ 22:35 - Một thầy Pha-ri-si làm luật gia đến chất vấn Chúa:
  • Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
  • 1 Sa-mu-ên 16:14 - Bấy giờ Thần của Chúa Hằng Hữu đã rời Sau-lơ, và Chúa Hằng Hữu sai một ác thần quấy rối ông.
  • Thi Thiên 58:3 - Người ác vừa sinh ra đã lầm lạc, từ trong lòng mẹ đã sai quấy và gian dối.
  • Ma-thi-ơ 22:15 - Các thầy Pha-ri-si họp nhau bàn mưu gài bẫy Chúa Giê-xu để có lý do bắt Ngài.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Ma-thi-ơ 22:17 - Xin Thầy cho biết: Có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
  • Ma-thi-ơ 22:18 - Chúa Giê-xu biết rõ dụng ý họ, liền bảo: “Hạng đạo đức giả! Các ông muốn gài bẫy Ta sao?
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • 1 Sa-mu-ên 15:26 - Nhưng Sa-mu-ên đáp: “Tôi sẽ không về với ông! Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài không còn cho ông làm vua Ít-ra-ên nữa!”
  • Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
  • Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
  • Thi Thiên 10:7 - Miệng đầy lời chửi rủa, dối trá, và đe dọa. Lưỡi họ toàn lời gây rối và độc ác.
圣经
资源
计划
奉献