逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nó chỉ lo tâng bốc bản thân, đến nỗi không thấy tội cũng không ghét tội.
- 新标点和合本 - 他自夸自媚, 以为他的罪孽终不显露,不被恨恶。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他自夸自媚, 以致罪孽无法察觉,不被恨恶。
- 和合本2010(神版-简体) - 他自夸自媚, 以致罪孽无法察觉,不被恨恶。
- 当代译本 - 他们自以为是,浑然不知自己的罪, 也不憎恶自己的罪。
- 圣经新译本 - 罪过媚惑他, 因此在他眼中看来, 自己的罪孽不会揭发,也不会被恨恶。
- 中文标准译本 - 因为他自我谄媚, 以致他不能察觉、不能恨恶自己的罪。
- 现代标点和合本 - 他自夸自媚, 以为他的罪孽终不显露,不被恨恶。
- 和合本(拼音版) - 他自夸自媚, 以为他的罪孽终不显露,不被恨恶。
- New International Version - In their own eyes they flatter themselves too much to detect or hate their sin.
- New International Reader's Version - They praise themselves so much that they can’t see their sin or hate it.
- English Standard Version - For he flatters himself in his own eyes that his iniquity cannot be found out and hated.
- New Living Translation - In their blind conceit, they cannot see how wicked they really are.
- Christian Standard Bible - For with his flattering opinion of himself, he does not discover and hate his iniquity.
- New American Standard Bible - For it flatters him in his own eyes Concerning the discovery of his wrongful deed and the hatred of it.
- New King James Version - For he flatters himself in his own eyes, When he finds out his iniquity and when he hates.
- Amplified Bible - For he flatters and deceives himself in his own eyes Thinking that his sinfulness will not be discovered and hated [by God].
- American Standard Version - For he flattereth himself in his own eyes, That his iniquity will not be found out and be hated.
- King James Version - For he flattereth himself in his own eyes, until his iniquity be found to be hateful.
- New English Translation - for he is too proud to recognize and give up his sin.
- World English Bible - For he flatters himself in his own eyes, too much to detect and hate his sin.
- 新標點和合本 - 他自誇自媚, 以為他的罪孽終不顯露,不被恨惡。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他自誇自媚, 以致罪孽無法察覺,不被恨惡。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他自誇自媚, 以致罪孽無法察覺,不被恨惡。
- 當代譯本 - 他們自以為是,渾然不知自己的罪, 也不憎惡自己的罪。
- 聖經新譯本 - 罪過媚惑他, 因此在他眼中看來, 自己的罪孽不會揭發,也不會被恨惡。
- 呂振中譯本 - 因為罪過 老是諂媚着他, 故此在他看來 他的罪孽總不能被查出、被恨惡。
- 中文標準譯本 - 因為他自我諂媚, 以致他不能察覺、不能恨惡自己的罪。
- 現代標點和合本 - 他自誇自媚, 以為他的罪孽終不顯露,不被恨惡。
- 文理和合譯本 - 因彼自欺、以為其惡不顯、不見惡兮、
- 文理委辦譯本 - 其惡可疾、彼乃厭然、謂無能發其覆兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼雖自慰自誇、其惡事終必顯露、為主所憎惡、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 不肖之人性怙惡。赫赫天主不在目。
- Nueva Versión Internacional - Cree que merece alabanzas y no halla aborrecible su pecado.
- 현대인의 성경 - 그들은 자만하여 자기들의 죄가 드러나지 않을 것이며 그 죄의 대가도 받지 않을 것이라고 스스로 생각한다.
- Новый Русский Перевод - ведь они, как трава, скоро засохнут и, как зелень, увянут.
- Восточный перевод - ведь они, как трава, скоро засохнут и, как зелень, увянут.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - ведь они, как трава, скоро засохнут и, как зелень, увянут.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - ведь они, как трава, скоро засохнут и, как зелень, увянут.
- La Bible du Semeur 2015 - En moi-même, je médite ╵sur ce que déclare ╵le méchant dans son péché ; lui, il n’a même pas peur de Dieu .
- リビングバイブル - それどころか、知らないふりをして押し通せば、 どんな不正行為も隠し続けることができ、 捕まることはないと、自分に言い聞かせています。
- Nova Versão Internacional - Ele se acha tão importante, que não percebe nem rejeita o seu pecado.
- Hoffnung für alle - Der Gottlose wird durch und durch von der Sünde beherrscht; die Ehrfurcht vor Gott ist ihm völlig fremd.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะว่าในสายตาของเขา เขาป้อยอตนเองเกินกว่าที่จะมองเห็นหรือเกลียดชังบาปของตน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเขากระหยิ่มใจในสายตาของตนว่า จะไม่มีใครพบหรือเกลียดชังความประพฤติอันชั่วช้าของเขาได้
交叉引用
- Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
- Rô-ma 3:9 - Vậy người Do Thái có lương thiện hơn các dân tộc khác không? Hẳn là không, vì như chúng ta vừa trình bày, người Do Thái và Dân Ngoại đều ở dưới quyền lực của tội.
- Giê-rê-mi 2:34 - Nơi vạt áo ngươi cũng đã vấy máu của người vô tội và người nghèo, dù ngươi không bắt quả tang họ phá cửa vào nhà ngươi!
- Giê-rê-mi 2:35 - Tuy thế, ngươi vẫn nói: ‘Tôi không làm gì sai trật. Chắc chắn Đức Chúa Trời không nổi giận với tôi!’ Nhưng bây giờ Ta sẽ trừng phạt ngươi vì ngươi tự cho là mình vô tội.
- Lu-ca 16:14 - Các thầy Pha-ri-si vốn tham tiền nghe Chúa dạy liền chế giễu Ngài.
- Lu-ca 16:15 - Chúa nói với họ: “Trước mặt người ta, các ông làm ra vẻ đạo đức, nhưng Đức Chúa Trời biết rõ lòng dạ các ông. Các ông được người ta tôn trọng nhưng đối với Đức Chúa Trời, các ông thật ghê tởm.
- 1 Sử Ký 10:13 - Vậy, Sau-lơ chết vì không trung thành với Chúa Hằng Hữu. Ông bất tuân lệnh Chúa Hằng Hữu. Ngoài ra, vua còn có tội cầu hỏi đồng bóng
- 1 Sử Ký 10:14 - chứ không cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Vì thế, Chúa Hằng Hữu khiến ông chết và trao đất nước cho Đa-vít, con của Gie-sê.
- Giê-rê-mi 2:23 - “Ngươi dám nói: ‘Tôi đâu bị ô uế! Tôi đâu có thờ lạy thần tượng Ba-anh!’ Nhưng sao ngươi có thể nói vậy? Hãy đi và nhìn vào bất cứ thung lũng nào trên đất! Hãy đối diện với tội lỗi ghê rợn ngươi đã làm. Ngươi giống như lạc đà cái nhảy tung tăng liều mạng tìm kiếm người bạn đời.
- Ô-sê 12:7 - Nhưng không, dân chúng như thương buôn gian xảo dùng cân giả dối— chúng ham thích lừa gạt.”
- Ô-sê 12:8 - Ép-ra-im từng kiêu hãnh: “Ta giàu có rồi! Ta thu thập cho mình nhiều của cải! Không ai bắt ta về tội lừa đảo! Lý lịch của ta trong sạch!”
- Giê-rê-mi 17:9 - Lòng người gian dối hơn mọi vật, liều lĩnh gian ác. Ai có thể biết tệ đến mực nào?
- Rô-ma 7:9 - Khi chưa có luật pháp, tôi sống, nhưng khi có luật pháp rồi, quyền lực tội lỗi sống,
- 1 Sa-mu-ên 15:18 - Chúa Hằng Hữu đã sai ông đi với sứ mệnh rằng: ‘Hãy tận diệt người A-ma-léc không để lại một ai.’
- 1 Sa-mu-ên 15:19 - Nhưng tại sao ông không vâng lời Chúa Hằng Hữu? Tại sao ông lấy của cướp, làm điều xấu xa trước mặt Chúa Hằng Hữu?”
- 1 Sa-mu-ên 15:20 - Sau-lơ đáp: “Tôi có vâng lời Chúa Hằng Hữu, tôi có thi hành sứ mệnh Chúa Hằng Hữu giao đó chứ. Tôi chỉ dẫn Vua A-ga về, còn giết sạch người A-ma-léc.
- 1 Sa-mu-ên 15:21 - Nhưng quân lính có giữ lại những con chiên, dê, và bò tốt nhất để dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, tại Ghinh-ganh.”
- 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- 1 Sa-mu-ên 15:24 - Sau-lơ thú nhận với Sa-mu-ên: “Tôi có tội! Tôi không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, tôi không nghe lời ông vì tôi sợ dân và làm theo điều họ muốn.
- Lu-ca 10:29 - Nhưng thầy dạy luật muốn biện hộ là người công chính, nên hỏi lại Chúa Giê-xu: “Ai là người lân cận tôi?”
- Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
- Thi Thiên 49:18 - Dù khi còn sống tự coi mình là hạnh phúc, vì hưng thịnh, nên được đời ca tụng.