Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
141:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các phán quan của họ bị ném vào tảng đá, người ác sẽ nghe lời con và thấy đúng.
  • 新标点和合本 - 他们的审判官被扔在岩下; 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的审判官被扔在岩下, 他们就要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们的审判官被扔在岩下, 他们就要听我的话,因为这话甘甜。
  • 当代译本 - 他们的首领被抛下悬崖的时候, 他们就会知道我所言不虚。
  • 圣经新译本 - 他们的官长被摔在山崖下的时候, 他们就要听我的话,因为我的话甘美。
  • 中文标准译本 - 他们的审判官被扔下悬崖, 他们才会听我的言语, 因为这言语令人欣喜。
  • 现代标点和合本 - 他们的审判官被扔在岩下, 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本(拼音版) - 他们的审判官被扔在岩下。 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • New International Version - Their rulers will be thrown down from the cliffs, and the wicked will learn that my words were well spoken.
  • New International Reader's Version - When their rulers are thrown down from the rocky cliffs, those evil people will realize that my words were true.
  • English Standard Version - When their judges are thrown over the cliff, then they shall hear my words, for they are pleasant.
  • New Living Translation - When their leaders are thrown down from a cliff, the wicked will listen to my words and find them true.
  • Christian Standard Bible - When their rulers will be thrown off the sides of a cliff, the people will listen to my words, for they are pleasing.
  • New American Standard Bible - Their judges are thrown down by the sides of the rock, And they hear my words, for they are pleasant.
  • New King James Version - Their judges are overthrown by the sides of the cliff, And they hear my words, for they are sweet.
  • Amplified Bible - Their [wicked, godless] judges are thrown down the sides of the rocky cliff, And they [who followed them] will hear my words, for they are pleasant (just).
  • American Standard Version - Their judges are thrown down by the sides of the rock; And they shall hear my words; for they are sweet.
  • King James Version - When their judges are overthrown in stony places, they shall hear my words; for they are sweet.
  • New English Translation - They will be thrown down the side of a cliff by their judges. They will listen to my words, for they are pleasant.
  • World English Bible - Their judges are thrown down by the sides of the rock. They will hear my words, for they are well spoken.
  • 新標點和合本 - 他們的審判官被扔在巖下; 眾人要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的審判官被扔在巖下, 他們就要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們的審判官被扔在巖下, 他們就要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 當代譯本 - 他們的首領被拋下懸崖的時候, 他們就會知道我所言不虛。
  • 聖經新譯本 - 他們的官長被摔在山崖下的時候, 他們就要聽我的話,因為我的話甘美。
  • 呂振中譯本 - 他們的統治官被墮下於山崖, 他們就聽我說的話,而認為可喜悅。
  • 中文標準譯本 - 他們的審判官被扔下懸崖, 他們才會聽我的言語, 因為這言語令人欣喜。
  • 現代標點和合本 - 他們的審判官被扔在巖下, 眾人要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 文理和合譯本 - 迨其士師擲於巖下、人則必聽我言、以之為甘兮、
  • 文理委辦譯本 - 我縱牧伯於巖旁、我之言詞、惟尚溫和、使之聽聞兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼眾牧伯、顛蹶石間、一聞我言、即以為妙、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 大憝既伏辜。當知吾言哲。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando sus gobernantes sean lanzados desde los despeñaderos, sabrán que mis palabras eran bien intencionadas.
  • 현대인의 성경 - 그들의 통치자들이 바위 절벽에서 떨어질 때 사람들은 내 말을 들을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que leurs chefs ╵soient précipités ╵contre les rochers ; alors on écoutera ╵mes paroles ╵car elles sont appréciables.
  • リビングバイブル - 悪者どもの指導者たちが罰を受け、 その骨が地にばらまかれるなら、 彼らは初めて私のことばに注意をはらい、 今まで、私が彼らを助けようとしていたことに 気づくでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Quando eles caírem nas mãos da Rocha, o juiz deles, ouvirão as minhas palavras com apreço.
  • Hoffnung für alle - Die Mächtigen werden bald selbst zum Tode verurteilt und die Felswand hinabgestoßen werden. Man lässt ihre Knochen auf dem Boden verstreut liegen wie die Erdschollen, die vom Bauer umgepflügt wurden. Dann wird man wieder auf mich hören und erkennen, dass meine Worte Hilfe und Orientierung geben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาหัวหน้าของพวกเขาจะถูกเหวี่ยงลงจากหน้าผา และคนชั่วร้ายจะเรียนรู้ว่าคำพูดที่ข้าพเจ้าได้กล่าวไว้นั้นถูกต้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​บรรดา​ผู้​พิพากษา​ของ​พวก​เขา​ถูก​เหวี่ยง​กระทบ​หิน คน​ทั้ง​หลาย​จะ​ทราบ​ว่า​คำ​พูด​ของ​ข้าพเจ้า​เป็น​จริง
交叉引用
  • 1 Sử Ký 11:1 - Lúc ấy, toàn dân Ít-ra-ên kéo đến Hếp-rôn, nói với Đa-vít: “Chúng tôi với ông là anh em ruột thịt.
  • 1 Sử Ký 11:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ông, có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 1 Sử Ký 11:3 - Sau khi các trưởng lão Ít-ra-ên họp với Đa-vít tại Hếp-rôn lần ấy, Đa-vít kết giao ước với họ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và họ xức dầu tôn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã hứa qua Sa-mu-ên.
  • 1 Sử Ký 13:2 - Rồi ông truyền bảo đoàn dân Ít-ra-ên đang tập họp: “Nếu anh chị em muốn tôi lên ngôi, và nếu đó là ý Chúa, Đức Chúa Trời chúng ta, hãy cử sứ giả đi triệu tập dân khắp đất nước Ít-ra-ên, kể cả các thầy tế lễ và người Lê-vi, để mời họ đến hiệp với chúng ta.
  • 2 Sa-mu-ên 2:4 - Người Giu-đa đến yết kiến Đa-vít rồi xức dầu tôn ông làm vua Giu-đa. Được biết người Gia-be xứ Ga-la-át đã mai táng Sau-lơ,
  • 2 Sa-mu-ên 2:5 - Đa-vít sai người đến bày tỏ lòng biết ơn: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho anh em vì đã trung thành với vua, táng xác người.
  • 2 Sa-mu-ên 2:6 - Xin Chúa Hằng Hữu lấy tình thương và sự chân thành đối xử với anh em. Ta cũng sẽ hậu đãi anh em vì việc anh em làm.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • 1 Sử Ký 10:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sử Ký 10:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sử Ký 10:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và bị thương.
  • 1 Sử Ký 10:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sử Ký 10:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát.
  • 1 Sử Ký 10:6 - Như vậy Sau-lơ cùng ba con, và tất cả người nhà đều chết chung, chấm dứt triều đại của ông.
  • 1 Sử Ký 10:7 - Người Ít-ra-ên ở dưới thung lũng thấy quân mình thua chạy, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • 2 Sa-mu-ên 1:17 - Rồi Đa-vít sáng tác bài ai ca sau đây để khóc Sau-lơ và Giô-na-than:
  • 2 Sa-mu-ên 1:18 - Về sau, ai ca này được đem dạy cho người Giu-đa theo chỉ thị của Đa-vít, và được chép vào Sách Người Công Chính.
  • 2 Sa-mu-ên 1:19 - Ôi Ít-ra-ên! Vinh quang ngươi vụt tắt trên núi đồi! Vì đâu các anh hùng ngã chết?
  • 2 Sa-mu-ên 1:20 - Đừng loan tin này trong đất Gát, chớ thông báo tại Ách-ca-lôn, giữa các phố phường, kẻo người Phi-li-tin hân hoan, và người vô tín vui mừng.
  • 2 Sa-mu-ên 1:21 - Dãy Ghinh-bô-a ơi, cầu cho sương không đọng, mưa không rơi trên các sườn núi ngươi, ngươi không sinh sản hoa màu làm lễ vật. Vì tại đây các khiên của bậc anh hùng bị chà dưới đất, cái khiên của Sau-lơ đâu còn được xức dầu.
  • 2 Sa-mu-ên 1:22 - Cung tên của Giô-na-than chưa hề trở về không vấy máu quân thù, Lưỡi gươm của Sau-lơ chưa hề trở về không dính mỡ dũng sĩ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:23 - Sau-lơ và Giô-na-than thật đáng yêu đáng quý! Khi sống, lúc chết, cha con chẳng xa nhau bao giờ. Họ nhanh hơn phụng hoàng, mạnh hơn sư tử tơ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:24 - Chúng dân hỡi! Hãy khóc thương Sau-lơ, vì người đã làm cho dân ta giàu có, cho ăn mặc sang trọng, trang sức bằng vàng.
  • 2 Sa-mu-ên 1:25 - Vì đâu bậc anh hùng ngã gục giữa chiến trường! Giô-na-than ngã chết trên đồi cao.
  • 2 Sa-mu-ên 1:26 - Nhắc đến anh, lòng tôi quặn thắt! Ôi Giô-na-than! Anh từng đem hứng khởi cho tâm hồn tôi. Tình anh đối với tôi quá tuyệt vời, thắm thiết hơn tình nam nữ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:27 - Than ôi, các anh hùng đã ngã gục! Khí giới gãy trên chiến trường.
  • 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
  • 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 31:8 - Hôm sau, người Phi-li-tin trở lại chiến trường để vơ vét đồ đạc của những người tử trận. Họ thấy xác Sau-lơ và ba con vua nằm trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 2 Sử Ký 25:12 - Quân Giu-đa cũng bắt 10.000 người khác, đem lên một mỏm núi rồi xô xuống cho nát thây.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 23:1 - Đây là những lời cuối cùng của Đa-vít: “Lời của Đa-vít con trai Gie-sê, một người được cất nhắc lên cao, được Đức Chúa Trời của Gia-cốp xức dầu, người viết thánh thi dịu dàng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các phán quan của họ bị ném vào tảng đá, người ác sẽ nghe lời con và thấy đúng.
  • 新标点和合本 - 他们的审判官被扔在岩下; 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的审判官被扔在岩下, 他们就要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们的审判官被扔在岩下, 他们就要听我的话,因为这话甘甜。
  • 当代译本 - 他们的首领被抛下悬崖的时候, 他们就会知道我所言不虚。
  • 圣经新译本 - 他们的官长被摔在山崖下的时候, 他们就要听我的话,因为我的话甘美。
  • 中文标准译本 - 他们的审判官被扔下悬崖, 他们才会听我的言语, 因为这言语令人欣喜。
  • 现代标点和合本 - 他们的审判官被扔在岩下, 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • 和合本(拼音版) - 他们的审判官被扔在岩下。 众人要听我的话,因为这话甘甜。
  • New International Version - Their rulers will be thrown down from the cliffs, and the wicked will learn that my words were well spoken.
  • New International Reader's Version - When their rulers are thrown down from the rocky cliffs, those evil people will realize that my words were true.
  • English Standard Version - When their judges are thrown over the cliff, then they shall hear my words, for they are pleasant.
  • New Living Translation - When their leaders are thrown down from a cliff, the wicked will listen to my words and find them true.
  • Christian Standard Bible - When their rulers will be thrown off the sides of a cliff, the people will listen to my words, for they are pleasing.
  • New American Standard Bible - Their judges are thrown down by the sides of the rock, And they hear my words, for they are pleasant.
  • New King James Version - Their judges are overthrown by the sides of the cliff, And they hear my words, for they are sweet.
  • Amplified Bible - Their [wicked, godless] judges are thrown down the sides of the rocky cliff, And they [who followed them] will hear my words, for they are pleasant (just).
  • American Standard Version - Their judges are thrown down by the sides of the rock; And they shall hear my words; for they are sweet.
  • King James Version - When their judges are overthrown in stony places, they shall hear my words; for they are sweet.
  • New English Translation - They will be thrown down the side of a cliff by their judges. They will listen to my words, for they are pleasant.
  • World English Bible - Their judges are thrown down by the sides of the rock. They will hear my words, for they are well spoken.
  • 新標點和合本 - 他們的審判官被扔在巖下; 眾人要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的審判官被扔在巖下, 他們就要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們的審判官被扔在巖下, 他們就要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 當代譯本 - 他們的首領被拋下懸崖的時候, 他們就會知道我所言不虛。
  • 聖經新譯本 - 他們的官長被摔在山崖下的時候, 他們就要聽我的話,因為我的話甘美。
  • 呂振中譯本 - 他們的統治官被墮下於山崖, 他們就聽我說的話,而認為可喜悅。
  • 中文標準譯本 - 他們的審判官被扔下懸崖, 他們才會聽我的言語, 因為這言語令人欣喜。
  • 現代標點和合本 - 他們的審判官被扔在巖下, 眾人要聽我的話,因為這話甘甜。
  • 文理和合譯本 - 迨其士師擲於巖下、人則必聽我言、以之為甘兮、
  • 文理委辦譯本 - 我縱牧伯於巖旁、我之言詞、惟尚溫和、使之聽聞兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼眾牧伯、顛蹶石間、一聞我言、即以為妙、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 大憝既伏辜。當知吾言哲。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando sus gobernantes sean lanzados desde los despeñaderos, sabrán que mis palabras eran bien intencionadas.
  • 현대인의 성경 - 그들의 통치자들이 바위 절벽에서 떨어질 때 사람들은 내 말을 들을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прислушайся к моему молению, потому что я сильно изнемог; избавь меня от преследователей, потому что они сильнее меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que leurs chefs ╵soient précipités ╵contre les rochers ; alors on écoutera ╵mes paroles ╵car elles sont appréciables.
  • リビングバイブル - 悪者どもの指導者たちが罰を受け、 その骨が地にばらまかれるなら、 彼らは初めて私のことばに注意をはらい、 今まで、私が彼らを助けようとしていたことに 気づくでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Quando eles caírem nas mãos da Rocha, o juiz deles, ouvirão as minhas palavras com apreço.
  • Hoffnung für alle - Die Mächtigen werden bald selbst zum Tode verurteilt und die Felswand hinabgestoßen werden. Man lässt ihre Knochen auf dem Boden verstreut liegen wie die Erdschollen, die vom Bauer umgepflügt wurden. Dann wird man wieder auf mich hören und erkennen, dass meine Worte Hilfe und Orientierung geben.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาหัวหน้าของพวกเขาจะถูกเหวี่ยงลงจากหน้าผา และคนชั่วร้ายจะเรียนรู้ว่าคำพูดที่ข้าพเจ้าได้กล่าวไว้นั้นถูกต้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​บรรดา​ผู้​พิพากษา​ของ​พวก​เขา​ถูก​เหวี่ยง​กระทบ​หิน คน​ทั้ง​หลาย​จะ​ทราบ​ว่า​คำ​พูด​ของ​ข้าพเจ้า​เป็น​จริง
  • 1 Sử Ký 11:1 - Lúc ấy, toàn dân Ít-ra-ên kéo đến Hếp-rôn, nói với Đa-vít: “Chúng tôi với ông là anh em ruột thịt.
  • 1 Sử Ký 11:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ông, có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 1 Sử Ký 11:3 - Sau khi các trưởng lão Ít-ra-ên họp với Đa-vít tại Hếp-rôn lần ấy, Đa-vít kết giao ước với họ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và họ xức dầu tôn Đa-vít làm vua Ít-ra-ên, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã hứa qua Sa-mu-ên.
  • 1 Sử Ký 13:2 - Rồi ông truyền bảo đoàn dân Ít-ra-ên đang tập họp: “Nếu anh chị em muốn tôi lên ngôi, và nếu đó là ý Chúa, Đức Chúa Trời chúng ta, hãy cử sứ giả đi triệu tập dân khắp đất nước Ít-ra-ên, kể cả các thầy tế lễ và người Lê-vi, để mời họ đến hiệp với chúng ta.
  • 2 Sa-mu-ên 2:4 - Người Giu-đa đến yết kiến Đa-vít rồi xức dầu tôn ông làm vua Giu-đa. Được biết người Gia-be xứ Ga-la-át đã mai táng Sau-lơ,
  • 2 Sa-mu-ên 2:5 - Đa-vít sai người đến bày tỏ lòng biết ơn: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho anh em vì đã trung thành với vua, táng xác người.
  • 2 Sa-mu-ên 2:6 - Xin Chúa Hằng Hữu lấy tình thương và sự chân thành đối xử với anh em. Ta cũng sẽ hậu đãi anh em vì việc anh em làm.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • 1 Sử Ký 10:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sử Ký 10:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sử Ký 10:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và bị thương.
  • 1 Sử Ký 10:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sử Ký 10:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát.
  • 1 Sử Ký 10:6 - Như vậy Sau-lơ cùng ba con, và tất cả người nhà đều chết chung, chấm dứt triều đại của ông.
  • 1 Sử Ký 10:7 - Người Ít-ra-ên ở dưới thung lũng thấy quân mình thua chạy, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • 2 Sa-mu-ên 1:17 - Rồi Đa-vít sáng tác bài ai ca sau đây để khóc Sau-lơ và Giô-na-than:
  • 2 Sa-mu-ên 1:18 - Về sau, ai ca này được đem dạy cho người Giu-đa theo chỉ thị của Đa-vít, và được chép vào Sách Người Công Chính.
  • 2 Sa-mu-ên 1:19 - Ôi Ít-ra-ên! Vinh quang ngươi vụt tắt trên núi đồi! Vì đâu các anh hùng ngã chết?
  • 2 Sa-mu-ên 1:20 - Đừng loan tin này trong đất Gát, chớ thông báo tại Ách-ca-lôn, giữa các phố phường, kẻo người Phi-li-tin hân hoan, và người vô tín vui mừng.
  • 2 Sa-mu-ên 1:21 - Dãy Ghinh-bô-a ơi, cầu cho sương không đọng, mưa không rơi trên các sườn núi ngươi, ngươi không sinh sản hoa màu làm lễ vật. Vì tại đây các khiên của bậc anh hùng bị chà dưới đất, cái khiên của Sau-lơ đâu còn được xức dầu.
  • 2 Sa-mu-ên 1:22 - Cung tên của Giô-na-than chưa hề trở về không vấy máu quân thù, Lưỡi gươm của Sau-lơ chưa hề trở về không dính mỡ dũng sĩ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:23 - Sau-lơ và Giô-na-than thật đáng yêu đáng quý! Khi sống, lúc chết, cha con chẳng xa nhau bao giờ. Họ nhanh hơn phụng hoàng, mạnh hơn sư tử tơ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:24 - Chúng dân hỡi! Hãy khóc thương Sau-lơ, vì người đã làm cho dân ta giàu có, cho ăn mặc sang trọng, trang sức bằng vàng.
  • 2 Sa-mu-ên 1:25 - Vì đâu bậc anh hùng ngã gục giữa chiến trường! Giô-na-than ngã chết trên đồi cao.
  • 2 Sa-mu-ên 1:26 - Nhắc đến anh, lòng tôi quặn thắt! Ôi Giô-na-than! Anh từng đem hứng khởi cho tâm hồn tôi. Tình anh đối với tôi quá tuyệt vời, thắm thiết hơn tình nam nữ.
  • 2 Sa-mu-ên 1:27 - Than ôi, các anh hùng đã ngã gục! Khí giới gãy trên chiến trường.
  • 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
  • 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 31:8 - Hôm sau, người Phi-li-tin trở lại chiến trường để vơ vét đồ đạc của những người tử trận. Họ thấy xác Sau-lơ và ba con vua nằm trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 2 Sử Ký 25:12 - Quân Giu-đa cũng bắt 10.000 người khác, đem lên một mỏm núi rồi xô xuống cho nát thây.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • 2 Sa-mu-ên 5:1 - Ngày nọ, những đại diện của tất cả đại tộc Ít-ra-ên đến Hếp-rôn, trình bày với Đa-vít: “Chúng tôi là cốt nhục của vua.
  • 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
  • 2 Sa-mu-ên 5:3 - Vậy, Đa-vít kết giao ước với các trưởng lão trước mặt Chúa Hằng Hữu, và được họ xức dầu làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 23:1 - Đây là những lời cuối cùng của Đa-vít: “Lời của Đa-vít con trai Gie-sê, một người được cất nhắc lên cao, được Đức Chúa Trời của Gia-cốp xức dầu, người viết thánh thi dịu dàng.
圣经
资源
计划
奉献