逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho người công chính đánh con! Vì đó là lòng nhân từ! Xin để họ sửa dạy con, vì đó là dầu tốt nhất cho con. Dầu ấy sẽ không làm hại đầu con. Nhưng con vẫn cầu nguyện trong khi chịu kỷ luật.
- 新标点和合本 - 任凭义人击打我,这算为仁慈; 任凭他责备我,这算为头上的膏油; 我的头不要躲闪。 正在他们行恶的时候,我仍要祈祷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 任凭义人击打我,这算为仁慈; 任凭他责备我,这算为头上的膏油; 我的头不躲闪。 人正行恶的时候,我仍要祈祷。
- 和合本2010(神版-简体) - 任凭义人击打我,这算为仁慈; 任凭他责备我,这算为头上的膏油; 我的头不躲闪。 人正行恶的时候,我仍要祈祷。
- 当代译本 - 我情愿受义人出于爱心的责打, 他们的责备是良药,我不会逃避。 我要不断地用祷告抵挡恶人的行径。
- 圣经新译本 - 愿义人击打我,这是出于慈爱; 愿他责备我,这是膏我头的膏油, 我的头不会拒绝。 我仍要为恶人的恶行祷告。
- 中文标准译本 - 情愿义人责打我,这是慈爱; 情愿义人责备我,这是头上的膏油, 我的头并不拒绝! 要知道,我的祷告始终敌对恶人 的恶行。
- 现代标点和合本 - 任凭义人击打我,这算为仁慈, 任凭他责备我,这算为头上的膏油, 我的头不要躲闪。 正在他们行恶的时候,我仍要祈祷。
- 和合本(拼音版) - 任凭义人击打我,这算为仁慈; 任凭他责备我,这算为头上的膏油, 我的头不要躲闪。 正在他们行恶的时候,我仍要祈祷。
- New International Version - Let a righteous man strike me—that is a kindness; let him rebuke me—that is oil on my head. My head will not refuse it, for my prayer will still be against the deeds of evildoers.
- New International Reader's Version - If a godly person hit me, it would be an act of kindness. If they would correct me, it would be like pouring olive oil on my head. I wouldn’t say no to it. I will always pray against the things that sinful people do.
- English Standard Version - Let a righteous man strike me—it is a kindness; let him rebuke me—it is oil for my head; let my head not refuse it. Yet my prayer is continually against their evil deeds.
- New Living Translation - Let the godly strike me! It will be a kindness! If they correct me, it is soothing medicine. Don’t let me refuse it. But I pray constantly against the wicked and their deeds.
- Christian Standard Bible - Let the righteous one strike me — it is an act of faithful love; let him rebuke me — it is oil for my head; let me not refuse it. Even now my prayer is against the evil acts of the wicked.
- New American Standard Bible - May the righteous strike me with mercy and discipline me; It is oil for the head; My head shall not refuse it, For my prayer is still against their evil deeds.
- New King James Version - Let the righteous strike me; It shall be a kindness. And let him rebuke me; It shall be as excellent oil; Let my head not refuse it. For still my prayer is against the deeds of the wicked.
- Amplified Bible - Let the righteous [thoughtfully] strike (correct) me—it is a kindness [done to encourage my spiritual maturity]. It is [the choicest anointing] oil on the head; Let my head not refuse [to accept and acknowledge and learn from] it; For still my prayer is against their wicked deeds.
- American Standard Version - Let the righteous smite me, it shall be a kindness; And let him reprove me, it shall be as oil upon the head; Let not my head refuse it: For even in their wickedness shall my prayer continue.
- King James Version - Let the righteous smite me; it shall be a kindness: and let him reprove me; it shall be an excellent oil, which shall not break my head: for yet my prayer also shall be in their calamities.
- New English Translation - May the godly strike me in love and correct me! May my head not refuse choice oil! Indeed, my prayer is a witness against their evil deeds.
- World English Bible - Let the righteous strike me, it is kindness; let him reprove me, it is like oil on the head; don’t let my head refuse it; Yet my prayer is always against evil deeds.
- 新標點和合本 - 任憑義人擊打我,這算為仁慈; 任憑他責備我,這算為頭上的膏油; 我的頭不要躲閃。 正在他們行惡的時候,我仍要祈禱。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 任憑義人擊打我,這算為仁慈; 任憑他責備我,這算為頭上的膏油; 我的頭不躲閃。 人正行惡的時候,我仍要祈禱。
- 和合本2010(神版-繁體) - 任憑義人擊打我,這算為仁慈; 任憑他責備我,這算為頭上的膏油; 我的頭不躲閃。 人正行惡的時候,我仍要祈禱。
- 當代譯本 - 我情願受義人出於愛心的責打, 他們的責備是良藥,我不會逃避。 我要不斷地用禱告抵擋惡人的行徑。
- 聖經新譯本 - 願義人擊打我,這是出於慈愛; 願他責備我,這是膏我頭的膏油, 我的頭不會拒絕。 我仍要為惡人的惡行禱告。
- 呂振中譯本 - 義人儘可以拿忠愛 作鎚打我,責備我, 惡人 的油可別美化 我的頭呀! 我還存在時候 , 我的禱告總要針對着他們的壞事。
- 中文標準譯本 - 情願義人責打我,這是慈愛; 情願義人責備我,這是頭上的膏油, 我的頭並不拒絕! 要知道,我的禱告始終敵對惡人 的惡行。
- 現代標點和合本 - 任憑義人擊打我,這算為仁慈, 任憑他責備我,這算為頭上的膏油, 我的頭不要躲閃。 正在他們行惡的時候,我仍要祈禱。
- 文理和合譯本 - 惟任義人擊我、我以為慈、任其責我、如膏膏首、勿容我首卻之、而我仍以祈禱、禦惡人之邪僻兮、
- 文理委辦譯本 - 義者責我、我以為仁慈、視若香膏、屢膏余首、無不悅懌、余有所祈、勿為惡者株連兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 憑善人責我、我以為恩惠、懲治我、我以為沐首之膏、再三責我、我首決然不避、彼遭患難、我便祈禱、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 寧受賢人責。苦口是良藥。莫受惡人諛。蜜中含辛螫。任憑彼作惡。吾禱終不輟。
- Nueva Versión Internacional - Que la justicia me golpee, que el amor me reprenda; que el ungüento de los malvados no perfume mi cabeza, pues mi oración está siempre en contra de sus malas obras.
- 현대인의 성경 - 의로운 자들이 나를 치고 책망할지라도 내가 그것을 좋게 여기고 거절하지 않을 것이나 악인들의 악한 행위는 내가 대적하고 항상 기도하리라.
- Новый Русский Перевод - Взываю я к Тебе, Господи, и говорю: «Ты – мое убежище и мой удел в земле живых».
- Восточный перевод - Взываю я к Тебе, Вечный, и говорю: «Ты – моё убежище и мой удел в земле живых».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Взываю я к Тебе, Вечный, и говорю: «Ты – моё убежище и мой удел в земле живых».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Взываю я к Тебе, Вечный, и говорю: «Ты – моё убежище и мой удел в земле живых».
- La Bible du Semeur 2015 - Si le juste me reprend, ╵il me prouve son amour. Qu’il me fasse des reproches, ╵c’est, sur ma tête, un parfum que je ne refuse pas. Mais aux méfaits des méchants, ╵j’opposerai ma prière ╵toujours à nouveau.
- リビングバイブル - 神を敬う人からのきびしい忠告は、 私を思う心から出たものです。 非難されたように感じても、 私にとって薬となるのです。 私が彼らの非難を拒絶することがありませんように。 私は、悪者どもには警戒を怠らず、 彼らの悪行に対抗して絶えず祈ります。
- Nova Versão Internacional - Fira-me o justo com amor leal e me repreenda, mas não perfume a minha cabeça o óleo do ímpio, pois a minha oração é contra as práticas dos malfeitores.
- Hoffnung für alle - Wer Gott gehorcht, darf mich zurechtweisen, wenn ich schuldig werde; denn er meint es gut mit mir. Es ist eine große Hilfe, wenn er mir meine Fehler vorhält. Ich wehre mich nicht gegen seinen Rat. Die Übeltäter tun weiter viel Böses, aber ich bete darum, dass Gott eingreift.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอให้คนชอบธรรม ตีข้าพระองค์เถิด นั่นเป็นความกรุณา ขอให้เขาว่ากล่าวข้าพระองค์ นั่นเป็นน้ำมันบนศีรษะของข้าพระองค์ ศีรษะของข้าพระองค์จะไม่ปฏิเสธ แต่ข้าพระองค์ขออธิษฐานต่อต้านการกระทำของคนชั่วเสมอไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้คนดีลงโทษหรือห้ามปรามข้าพเจ้าด้วยความกรุณา เพราะนับว่าเป็นดั่งน้ำมันบนศีรษะ ศีรษะของข้าพเจ้ารับด้วยความยินดี แต่ข้าพเจ้ายังอธิษฐานต่อต้านการกระทำของคนชั่ว
交叉引用
- 2 Ti-mô-thê 1:16 - Cầu Chúa ban phước cho gia đình Ô-nê-si-phô, vì nhiều lần anh thăm viếng an ủi ta, không hổ thẹn vì ta bị tù.
- 2 Ti-mô-thê 1:17 - Vừa đến thủ đô La Mã, anh liền vội vã tìm thăm ta.
- 2 Ti-mô-thê 1:18 - Cầu Chúa ban phước cho anh trong ngày Ngài trở lại! Con cũng biết rõ, trước kia anh đã hết lòng phục vụ ta tại Ê-phê-sô.
- Thi Thiên 23:5 - Chúa dọn tiệc đãi con trước mặt những người thù nghịch con. Ngài xức dầu cho đầu con. Cho ly con tràn đầy.
- Gia-cơ 5:14 - Có ai đau yếu? Hãy mời các trưởng lão trong Hội Thánh đến nhân danh Chúa xức dầu cầu nguyện.
- Gia-cơ 5:15 - Lời cầu nguyện do đức tin sẽ chữa lành người bệnh. Vì Chúa sẽ đỡ người bệnh dậy, nếu người ấy có tội, Chúa sẽ tha thứ.
- Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
- 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
- 2 Sa-mu-ên 12:8 - cho ngươi nhà và cả vợ của chủ ngươi, cho ngươi cai trị cả Giu-đa và Ít-ra-ên. Nếu vẫn chưa đủ, Ta còn sẽ cho thêm nhiều thứ nữa.
- 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
- 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
- 2 Sa-mu-ên 12:11 - Chúa Hằng Hữu còn cho chính người trong gia đình ngươi nổi lên làm hại ngươi. Vợ ngươi sẽ bị bắt đi làm vợ người khác, người ấy sẽ ngủ với vợ ngươi giữa thanh thiên bạch nhật.
- 2 Sa-mu-ên 12:12 - Ngươi làm chuyện này thầm kín, nhưng Ta sẽ phạt ngươi công khai, trước mắt mọi người Ít-ra-ên.’”
- 2 Sa-mu-ên 12:13 - Đa-vít thú tội với Na-than: “Ta có tội với Chúa Hằng Hữu.” Na-than nói: “Chúa Hằng Hữu tha tội cho vua, vua không chết đâu.
- Thi Thiên 125:4 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin ban phước cho người hiền đức, là những người có lòng công chính.
- Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
- 2 Sử Ký 16:7 - Lúc ấy, Tiên tri Ha-na-ni đến yết kiến A-sa, vua Giu-đa và trách rằng: “Vì vua nhờ cậy vua A-ram thay vì nương cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của vua, nên quân đội A-ram đã thoát khỏi tay vua.
- 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
- 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
- 2 Sử Ký 16:10 - Vua A-sa nổi giận khi nghe lời trách móc của Ha-na-nia nên bắt nhà tiên tri đưa vào ngục tra tấn. Đồng thời, A-sa cũng đàn áp một số người khác trong dân chúng.
- Châm Ngôn 15:5 - Con cãi lời cha là con ngu dại; con nghe sửa dạy mới là con ngoan.
- 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”
- 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
- 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
- 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
- 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
- Khải Huyền 3:19 - Người nào Ta yêu mến, Ta mới khiển trách, sửa trị. Vậy con hãy sốt sắng ăn năn.
- Châm Ngôn 9:8 - Đừng quở người chế nhạo; vì họ sẽ ghét con. Nhưng khiển trách người khôn ngoan, thì con sẽ được yêu kính.
- Châm Ngôn 9:9 - Hướng dẫn người khôn, họ sẽ thêm khôn. Dạy bảo người ngay, họ sẽ thêm hiểu biết.
- Ma-thi-ơ 5:44 - Nhưng Ta phán: Phải yêu kẻ thù, và cầu nguyện cho người bức hại các con.
- Châm Ngôn 15:22 - Kế hoạch thất bại, vì không có người tính kế; kế hoạch thành công, nhờ có mưu sĩ tài cao.
- Châm Ngôn 27:5 - Ra mặt quở trách tỏ tường hơn là yêu thương lặng lẽ.
- Châm Ngôn 27:6 - Thương tổn do bạn gây ra, ấy là bởi lòng thành; còn đáng tin hơn vô số cái hôn của kẻ thù.
- Ga-la-ti 2:11 - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
- Châm Ngôn 19:25 - Trừng phạt người nhạo báng, người chân chất sẽ học khôn; trách cứ người thông sáng, sự thông sáng người gia tăng.
- Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
- Châm Ngôn 6:23 - Vì sự khuyên dạy là ngọn đèn, khuôn phép là ánh sáng; Quở trách khuyên dạy là vạch đường sống cho con.
- Ga-la-ti 6:1 - Thưa anh chị em thân yêu, nếu có tín hữu nào bị tội lỗi quyến rũ, anh chị em là người có Chúa Thánh Linh hãy lấy tinh thần dịu dàng khiêm tốn dìu dắt người ấy quay lại đường chính đáng. Anh chị em phải cẩn thận giữ mình để khỏi bị cám dỗ.
- Truyền Đạo 7:5 - Thà bị người khôn ngoan chỉ trích còn hơn được người ngu dại ngợi khen.