Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
106:44 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • 新标点和合本 - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 当代译本 - 但祂听见他们在苦难中呼求时, 仍然眷顾他们。
  • 圣经新译本 - 可是他听到了他们哀叫的时候, 就垂顾他们的苦难。
  • 中文标准译本 - 然而,当他听到他们呼声的时候, 就垂顾他们的危难,
  • 现代标点和合本 - 然而他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本(拼音版) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难。
  • New International Version - Yet he took note of their distress when he heard their cry;
  • New International Reader's Version - Yet he heard them when they cried out. He paid special attention to their suffering.
  • English Standard Version - Nevertheless, he looked upon their distress, when he heard their cry.
  • New Living Translation - Even so, he pitied them in their distress and listened to their cries.
  • The Message - Still, when God saw the trouble they were in and heard their cries for help, He remembered his Covenant with them, and, immense with love, took them by the hand. He poured out his mercy on them while their captors looked on, amazed.
  • Christian Standard Bible - When he heard their cry, he took note of their distress,
  • New American Standard Bible - Nevertheless He looked at their distress When He heard their cry;
  • New King James Version - Nevertheless He regarded their affliction, When He heard their cry;
  • Amplified Bible - Nevertheless He looked [sympathetically] at their distress When He heard their cry;
  • American Standard Version - Nevertheless he regarded their distress, When he heard their cry:
  • King James Version - Nevertheless he regarded their affliction, when he heard their cry:
  • New English Translation - Yet he took notice of their distress, when he heard their cry for help.
  • World English Bible - Nevertheless he regarded their distress, when he heard their cry.
  • 新標點和合本 - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 當代譯本 - 但祂聽見他們在苦難中呼求時, 仍然眷顧他們。
  • 聖經新譯本 - 可是他聽到了他們哀叫的時候, 就垂顧他們的苦難。
  • 呂振中譯本 - 然而他聽見了他們的喊求時, 就看到他們於急難中。
  • 中文標準譯本 - 然而,當他聽到他們呼聲的時候, 就垂顧他們的危難,
  • 現代標點和合本 - 然而他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 文理和合譯本 - 然猶聽其呼籲、恤其患難兮、
  • 文理委辦譯本 - 民逢禍患、主聞其籲、復加眷顧兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯民急難時、主仍眷顧之、俯聽其哀告、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 窮極呼主。主聞其哭。天心實慈。愍其窘蹙。
  • Nueva Versión Internacional - Al verlos Dios angustiados, y al escuchar su clamor,
  • 현대인의 성경 - 그러나 여호와께서는 그들이 부르짖는 소리를 들으시고 그들의 고통을 돌아보시며
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, il considéra leur détresse quand il entendit leurs cris suppliants.
  • リビングバイブル - それでもなお、主はその叫びを聞き、 その苦境を思いやってくださいました。
  • Nova Versão Internacional - Mas Deus atentou para o sofrimento deles quando ouviu o seu clamor.
  • Hoffnung für alle - Doch als Gott ihre verzweifelte Lage sah und ihre Hilfeschreie hörte,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ถึงกระนั้น พระองค์ก็ยังทรงเหลียวแลความทุกข์ลำเค็ญของพวกเขา เมื่อทรงได้ยินเสียงร่ำร้องของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น​พระ​องค์​ก็​ยัง​เหลียว​แล​ใน​ยาม​พวก​เขา​ตกทุกข์​ได้ยาก สนใจ​ฟัง​ใน​ยาม​ที่​เขา​ร้อง​ทุกข์
交叉引用
  • Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
  • Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 6:7 - Vì người Ít-ra-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu về việc người Ma-đi-an,
  • Thẩm Phán 6:8 - nên Chúa Hằng Hữu sai một tiên tri đến, bảo người Ít-ra-ên: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Thẩm Phán 6:9 - Ta đã giải cứu các ngươi khỏi thế lực người Ai Cập, cũng như các dân tộc từng áp bức các ngươi, đuổi quân thù đi và cho các ngươi đất của họ.
  • Thẩm Phán 6:10 - Ta đã bảo các ngươi rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Các ngươi không được thờ kính các thần của thổ người A-mô-rít, nhưng các ngươi không nghe lời Ta.”
  • 2 Các Vua 14:26 - Chúa Hằng Hữu thấy cảnh Ít-ra-ên bị hoạn nạn cay đắng, chẳng còn ai giúp đỡ,
  • 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
  • Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 7:8 - Họ khẩn khoản với Sa-mu-ên: “Xin ông tiếp tục cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để Ngài cứu chúng ta khỏi tay người Phi-li-tin.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
  • 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 7:11 - Người Ít-ra-ên đuổi quân Phi-li-tin chạy từ Mích-pa cho đến quá Bết-ca và chém giết vô số.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Nê-hê-mi 9:28 - Sau một thời gian hòa bình, họ lại phạm tội với Chúa. Chúa lại cho kẻ thù xâm chiếm đất họ. Thế mà, khi họ kêu cầu, từ trời cao Chúa nghe họ; và vì lòng nhân từ, Chúa giải cứu họ nhiều lần nữa.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
  • Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Nê-hê-mi 9:35 - Sống trong đất nước phì nhiêu với những phước lành đầy dẫy, nhưng họ không chịu thờ Chúa, không chịu từ bỏ công việc tà ác mình.
  • Nê-hê-mi 9:36 - Thế nên, ngày nay chúng con làm nô lệ ngay trong miền đất màu mỡ Chúa cho cha ông chúng con để thụ hưởng.
  • Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
  • Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 3:9 - Đến khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài cho Ốt-ni-ên, con Kê-na, cháu Ca-lép, đứng lên giải cứu họ khỏi ách nô lệ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • 新标点和合本 - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本2010(神版-简体) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 当代译本 - 但祂听见他们在苦难中呼求时, 仍然眷顾他们。
  • 圣经新译本 - 可是他听到了他们哀叫的时候, 就垂顾他们的苦难。
  • 中文标准译本 - 然而,当他听到他们呼声的时候, 就垂顾他们的危难,
  • 现代标点和合本 - 然而他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难,
  • 和合本(拼音版) - 然而,他听见他们哀告的时候, 就眷顾他们的急难。
  • New International Version - Yet he took note of their distress when he heard their cry;
  • New International Reader's Version - Yet he heard them when they cried out. He paid special attention to their suffering.
  • English Standard Version - Nevertheless, he looked upon their distress, when he heard their cry.
  • New Living Translation - Even so, he pitied them in their distress and listened to their cries.
  • The Message - Still, when God saw the trouble they were in and heard their cries for help, He remembered his Covenant with them, and, immense with love, took them by the hand. He poured out his mercy on them while their captors looked on, amazed.
  • Christian Standard Bible - When he heard their cry, he took note of their distress,
  • New American Standard Bible - Nevertheless He looked at their distress When He heard their cry;
  • New King James Version - Nevertheless He regarded their affliction, When He heard their cry;
  • Amplified Bible - Nevertheless He looked [sympathetically] at their distress When He heard their cry;
  • American Standard Version - Nevertheless he regarded their distress, When he heard their cry:
  • King James Version - Nevertheless he regarded their affliction, when he heard their cry:
  • New English Translation - Yet he took notice of their distress, when he heard their cry for help.
  • World English Bible - Nevertheless he regarded their distress, when he heard their cry.
  • 新標點和合本 - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 然而,他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 當代譯本 - 但祂聽見他們在苦難中呼求時, 仍然眷顧他們。
  • 聖經新譯本 - 可是他聽到了他們哀叫的時候, 就垂顧他們的苦難。
  • 呂振中譯本 - 然而他聽見了他們的喊求時, 就看到他們於急難中。
  • 中文標準譯本 - 然而,當他聽到他們呼聲的時候, 就垂顧他們的危難,
  • 現代標點和合本 - 然而他聽見他們哀告的時候, 就眷顧他們的急難,
  • 文理和合譯本 - 然猶聽其呼籲、恤其患難兮、
  • 文理委辦譯本 - 民逢禍患、主聞其籲、復加眷顧兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯民急難時、主仍眷顧之、俯聽其哀告、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 窮極呼主。主聞其哭。天心實慈。愍其窘蹙。
  • Nueva Versión Internacional - Al verlos Dios angustiados, y al escuchar su clamor,
  • 현대인의 성경 - 그러나 여호와께서는 그들이 부르짖는 소리를 들으시고 그들의 고통을 돌아보시며
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, il considéra leur détresse quand il entendit leurs cris suppliants.
  • リビングバイブル - それでもなお、主はその叫びを聞き、 その苦境を思いやってくださいました。
  • Nova Versão Internacional - Mas Deus atentou para o sofrimento deles quando ouviu o seu clamor.
  • Hoffnung für alle - Doch als Gott ihre verzweifelte Lage sah und ihre Hilfeschreie hörte,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ถึงกระนั้น พระองค์ก็ยังทรงเหลียวแลความทุกข์ลำเค็ญของพวกเขา เมื่อทรงได้ยินเสียงร่ำร้องของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น​พระ​องค์​ก็​ยัง​เหลียว​แล​ใน​ยาม​พวก​เขา​ตกทุกข์​ได้ยาก สนใจ​ฟัง​ใน​ยาม​ที่​เขา​ร้อง​ทุกข์
  • Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
  • Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 6:7 - Vì người Ít-ra-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu về việc người Ma-đi-an,
  • Thẩm Phán 6:8 - nên Chúa Hằng Hữu sai một tiên tri đến, bảo người Ít-ra-ên: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Thẩm Phán 6:9 - Ta đã giải cứu các ngươi khỏi thế lực người Ai Cập, cũng như các dân tộc từng áp bức các ngươi, đuổi quân thù đi và cho các ngươi đất của họ.
  • Thẩm Phán 6:10 - Ta đã bảo các ngươi rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Các ngươi không được thờ kính các thần của thổ người A-mô-rít, nhưng các ngươi không nghe lời Ta.”
  • 2 Các Vua 14:26 - Chúa Hằng Hữu thấy cảnh Ít-ra-ên bị hoạn nạn cay đắng, chẳng còn ai giúp đỡ,
  • 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
  • Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 7:8 - Họ khẩn khoản với Sa-mu-ên: “Xin ông tiếp tục cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để Ngài cứu chúng ta khỏi tay người Phi-li-tin.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
  • 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 7:11 - Người Ít-ra-ên đuổi quân Phi-li-tin chạy từ Mích-pa cho đến quá Bết-ca và chém giết vô số.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
  • Nê-hê-mi 9:28 - Sau một thời gian hòa bình, họ lại phạm tội với Chúa. Chúa lại cho kẻ thù xâm chiếm đất họ. Thế mà, khi họ kêu cầu, từ trời cao Chúa nghe họ; và vì lòng nhân từ, Chúa giải cứu họ nhiều lần nữa.
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
  • Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
  • Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
  • Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
  • Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
  • Nê-hê-mi 9:35 - Sống trong đất nước phì nhiêu với những phước lành đầy dẫy, nhưng họ không chịu thờ Chúa, không chịu từ bỏ công việc tà ác mình.
  • Nê-hê-mi 9:36 - Thế nên, ngày nay chúng con làm nô lệ ngay trong miền đất màu mỡ Chúa cho cha ông chúng con để thụ hưởng.
  • Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
  • Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
  • Thẩm Phán 4:3 - Gia-bin có đến 900 chiến xa bằng sắt. Họ áp bức người Ít-ra-ên suốt hai mươi năm, nên Ít-ra-ên kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Thẩm Phán 3:9 - Đến khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài cho Ốt-ni-ên, con Kê-na, cháu Ca-lép, đứng lên giải cứu họ khỏi ách nô lệ.
圣经
资源
计划
奉献