逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con đỉa có hai miệng hút, chúng kêu gào “Hãy cho, Hãy cho!” Có ba vật chẳng hề thỏa mãn, và bốn loài không biết nói “Đủ rồi!”
- 新标点和合本 - 蚂蟥有两个女儿, 常说:“给呀,给呀!” 有三样不知足的, 连不说“够的”共有四样:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 水蛭有两个女儿: “给呀,给呀。” 有三样不知足的, 不说“够了”的有四样:
- 和合本2010(神版-简体) - 水蛭有两个女儿: “给呀,给呀。” 有三样不知足的, 不说“够了”的有四样:
- 当代译本 - 水蛭有两个女儿, 她们不停地叫:“给我!给我!” 三样东西从不知足, 永不言“够”的共有四样:
- 圣经新译本 - 水蛭有两个女儿,常说:‘给我!给我!’ 不知足的东西有三样, 连总不说‘够了’的共有四样,
- 中文标准译本 - 蚂蟥有两个女儿, 总说“给我!给我!” 有三样东西不知足, 绝不说“够了”的共有四样,就是:
- 现代标点和合本 - 蚂蟥有两个女儿, 常说:“给呀!给呀!” 有三样不知足的, 连不说够的共有四样,
- 和合本(拼音版) - 蚂蟥有两个女儿, 常说:“给呀,给呀!” 有三样不知足的, 连不说够的共有四样:
- New International Version - “The leech has two daughters. ‘Give! Give!’ they cry. “There are three things that are never satisfied, four that never say, ‘Enough!’:
- New International Reader's Version - “A leech has two daughters. They cry out, ‘Give! Give!’ “Three things are never satisfied. Four things never say, ‘Enough!’
- English Standard Version - The leech has two daughters: Give and Give. Three things are never satisfied; four never say, “Enough”:
- New Living Translation - The leech has two suckers that cry out, “More, more!” There are three things that are never satisfied— no, four that never say, “Enough!”:
- The Message - A freeloader has twin daughters named “Gimme” and “Gimme more.” Three things are never satisfied, no, there are four that never say, “That’s enough, thank you!”— hell, a barren womb, a parched land, a forest fire. * * *
- Christian Standard Bible - The leech has two daughters: “Give, Give!” Three things are never satisfied; four never say, “Enough!”:
- New American Standard Bible - The leech has two daughters: “Give” and “Give.” There are three things that will not be satisfied, Four that will not say, “Enough”:
- New King James Version - The leech has two daughters— Give and Give! There are three things that are never satisfied, Four never say, “Enough!”:
- Amplified Bible - The leech has two daughters, “Give, give!” There are three things that are never satisfied, Four that do not say, “It is enough”:
- American Standard Version - The horseleach hath two daughters, crying, Give, give. There are three things that are never satisfied, Yea, four that say not, Enough:
- King James Version - The horseleach hath two daughters, crying, Give, give. There are three things that are never satisfied, yea, four things say not, It is enough:
- New English Translation - The leech has two daughters: “Give! Give!” There are three things that are never satisfied, four that never say, “Enough” –
- World English Bible - “The leech has two daughters: ‘Give, give.’ “There are three things that are never satisfied; four that don’t say, ‘Enough:’
- 新標點和合本 - 螞蟥有兩個女兒, 常說:給呀,給呀! 有三樣不知足的, 連不說「夠的」共有四樣:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 水蛭有兩個女兒: 「給呀,給呀。」 有三樣不知足的, 不說「夠了」的有四樣:
- 和合本2010(神版-繁體) - 水蛭有兩個女兒: 「給呀,給呀。」 有三樣不知足的, 不說「夠了」的有四樣:
- 當代譯本 - 水蛭有兩個女兒, 她們不停地叫:「給我!給我!」 三樣東西從不知足, 永不言「夠」的共有四樣:
- 聖經新譯本 - 水蛭有兩個女兒,常說:‘給我!給我!’ 不知足的東西有三樣, 連總不說‘夠了’的共有四樣,
- 呂振中譯本 - 水蛭有兩個女兒叫:『給 我 』!『給 我 』! 世上 有三樣不知足的; 乃至 有四樣總不說『夠了!』的:
- 中文標準譯本 - 螞蟥有兩個女兒, 總說「給我!給我!」 有三樣東西不知足, 絕不說「夠了」的共有四樣,就是:
- 現代標點和合本 - 螞蟥有兩個女兒, 常說:「給呀!給呀!」 有三樣不知足的, 連不說夠的共有四樣,
- 文理和合譯本 - 水蛭有二女、每呼曰予予、永無饜者有三、謂不足者有四、
- 文理委辦譯本 - 外此更有不知足者、三四不等、若水蛭善吮、貪饕無厭焉、瘞埋之塚、不妊之婦、受水之區、燃物之火、俱不知足。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 阿路加 有二女、恆呼曰、予、予、不知饜者有三、並永不言足者共有四、
- Nueva Versión Internacional - »La sanguijuela tiene dos hijas que solo dicen: “Dame, dame”. »Tres cosas hay que nunca se sacian, y una cuarta que nunca dice “¡Basta!”:
- 현대인의 성경 - 거머리처럼 지칠 줄 모르며 족하지 않다고 말하는 것이 서넛 있으 니 그것은 지옥과 임신하지 못하는 태와 비로도 흡족해 하지 않는 메마른 땅과 걷잡을 수 없이 타오르는 불길이다.
- Новый Русский Перевод - У пиявки две дочери. „Дай! – кричат они. – Дай!“ Вот три вещи, что ненасытны, даже четыре, что никогда не скажут: „Довольно!“ –
- Восточный перевод - У пиявки две дочери. „Дай! – кричат они. – Дай!“ Вот три вещи, что ненасытны, даже четыре, что никогда не скажут: „Довольно!“ –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У пиявки две дочери. „Дай! – кричат они. – Дай!“ Вот три вещи, что ненасытны, даже четыре, что никогда не скажут: „Довольно!“ –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У пиявки две дочери. „Дай! – кричат они. – Дай!“ Вот три вещи, что ненасытны, даже четыре, что никогда не скажут: „Довольно!“ –
- La Bible du Semeur 2015 - La sangsue a deux filles, elles s’appellent : Donne et Donne. Il y a trois choses insatiables, et même quatre qui ne disent jamais : « Cela suffit » :
- リビングバイブル - 蛭のようにしつこく、 いつまでも満足しないものが二つ、三つ、 いいえ四つあります。 地獄、不妊の胎、乾ききった荒野、それに火です。
- Nova Versão Internacional - “Duas filhas tem a sanguessuga. ‘Dê! Dê!’, gritam elas. “Há três coisas que nunca estão satisfeitas, quatro que nunca dizem: ‘É o bastante!’:
- Hoffnung für alle - Manche Leute sind wie Blutegel: »Gib her, gib her!«, fordern sie und saugen andere damit aus. Drei sind unersättlich, und auch das Vierte bekommt niemals genug:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ปลิงมีปากสองปาก มันร้องว่า ‘เอาอีก! เอาอีก!’ “มีสามสิ่งที่ไม่เคยอิ่มหนำ ที่จริง มีสี่สิ่งที่ไม่เคยพูดว่า ‘พอแล้ว!’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ปลิงมีลูกตัวเมียสองตัวที่ร้องขึ้นว่า “ให้เราเถิด ให้เราเถิด” มีสามสิ่งที่ไม่เคยพอใจในสิ่งใด สี่สิ่งที่ไม่เคยพูดว่า “พอแล้ว”
交叉引用
- Ô-sê 4:18 - Khi những kẻ cai trị Ít-ra-ên uống say sưa, rồi chúng tìm đến gái mãi dâm. Chúng yêu thích sỉ nhục hơn vinh quang.
- Ê-xê-chi-ên 16:44 - Mọi người sẽ ứng dụng tục ngữ này cho ngươi: ‘Mẹ nào, con nấy.’
- Ê-xê-chi-ên 16:45 - Vì mẹ ngươi đã khinh chồng ghét con, thì ngươi cũng thế. Ngươi cũng giống hệt các chị em ngươi, vì chúng cũng khinh ghét chồng con mình. Thật, mẹ ngươi là người Hê-tít, và cha ngươi là người A-mô-rít.
- Ê-xê-chi-ên 16:46 - Chị ngươi là Sa-ma-ri sống với các con gái nó ở miền bắc. Em ngươi là Sô-đôm sống với các con gái nó ở miền nam.
- A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- Y-sai 57:3 - “Nhưng ngươi—hãy đến đây, các ngươi là con cháu của phù thủy, dòng dõi của bọn ngoại tình và tà dâm!
- A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
- Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
- Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
- A-mốt 1:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ga-xa phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đưa cả làng đi lưu đày, bán họ cho người Ê-đôm làm nô lệ.
- Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
- Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
- Châm Ngôn 30:24 - Có bốn loài vật tuy nhỏ bé nhưng lại khôn ngoan lạ đời:
- A-mốt 2:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Giu-đa phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã từ khước sự dạy bảo của Chúa Hằng Hữu, và không vâng theo sắc lệnh Ngài. Chúng lầm đường lạc lối vì những tà thần mà tổ phụ chúng đã thờ lạy.
- A-mốt 2:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Mô-áp phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đào mả các vua của Ê-đôm rồi đốt thành tro.
- A-mốt 1:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ê-đôm phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã nhẫn tâm tuốt gươm đuổi đánh Ít-ra-ên, anh em mình, không tỏ chút thương xót. Chúng để lòng thù hận dày vò và nuôi lòng căm hờn mãi mãi.
- A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
- Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
- Giăng 8:39 - Họ cãi: “Cha chúng tôi là Áp-ra-ham!” Chúa Giê-xu đáp: “Nếu đúng là con cháu Áp-ra-ham, các người phải hành động như Áp-ra-ham.
- 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Châm Ngôn 6:16 - Sáu điều Chúa Hằng Hữu ghét— hay bảy điều làm Ngài gớm ghê:
- Châm Ngôn 30:21 - Có ba điều làm đất rung chuyển— không, bốn việc khiến đất không chịu nổi:
- Châm Ngôn 30:29 - Có ba dã thú dáng đi hùng dũng đẹp đẽ— không, bốn loài có nước bước oai phong lẫm liệt: