Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lòng trong sạch, môi thanh nhã, đức tính ấy, làm bạn của vua.
  • 新标点和合本 - 喜爱清心的人因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 喜爱清心,嘴唇有恩言的, 王必与他为友。
  • 和合本2010(神版-简体) - 喜爱清心,嘴唇有恩言的, 王必与他为友。
  • 当代译本 - 喜爱清心、口吐恩言的人, 必与君王为友。
  • 圣经新译本 - 喜爱内心洁净,嘴上有恩言的, 君王要作他的朋友。
  • 中文标准译本 - 喜爱内心纯净的,他的嘴上有恩言, 有君王与他做朋友。
  • 现代标点和合本 - 喜爱清心的人,因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • 和合本(拼音版) - 喜爱清心的人,因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • New International Version - One who loves a pure heart and who speaks with grace will have the king for a friend.
  • New International Reader's Version - A person who has a pure and loving heart and speaks kindly will be a friend of the king.
  • English Standard Version - He who loves purity of heart, and whose speech is gracious, will have the king as his friend.
  • New Living Translation - Whoever loves a pure heart and gracious speech will have the king as a friend.
  • The Message - God loves the pure-hearted and well-spoken; good leaders also delight in their friendship.
  • Christian Standard Bible - The one who loves a pure heart and gracious lips — the king is his friend.
  • New American Standard Bible - One who loves purity of heart And whose speech is gracious, the king is his friend.
  • New King James Version - He who loves purity of heart And has grace on his lips, The king will be his friend.
  • Amplified Bible - He who loves purity of heart And whose speech is gracious will have the king as his friend.
  • American Standard Version - He that loveth pureness of heart, For the grace of his lips the king will be his friend.
  • King James Version - He that loveth pureness of heart, for the grace of his lips the king shall be his friend.
  • New English Translation - The one who loves a pure heart and whose speech is gracious – the king will be his friend.
  • World English Bible - He who loves purity of heart and speaks gracefully is the king’s friend.
  • 新標點和合本 - 喜愛清心的人因他嘴上的恩言, 王必與他為友。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 喜愛清心,嘴唇有恩言的, 王必與他為友。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 喜愛清心,嘴唇有恩言的, 王必與他為友。
  • 當代譯本 - 喜愛清心、口吐恩言的人, 必與君王為友。
  • 聖經新譯本 - 喜愛內心潔淨,嘴上有恩言的, 君王要作他的朋友。
  • 呂振中譯本 - 喜愛心裏潔淨的、嘴上有恩 言 的、 王必做他的朋友。
  • 中文標準譯本 - 喜愛內心純淨的,他的嘴上有恩言, 有君王與他做朋友。
  • 現代標點和合本 - 喜愛清心的人,因他嘴上的恩言, 王必與他為友。
  • 文理和合譯本 - 好清心者、因其嘉言、王與之友、
  • 文理委辦譯本 - 清其心、善其詞、王必眷祐。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 心喜清潔者、口辭必善、王以之為友、
  • Nueva Versión Internacional - El que ama la pureza de corazón y tiene gracia al hablar tendrá por amigo al rey.
  • 현대인의 성경 - 마음의 순결을 사랑하고 말을 품위 있게 하는 사람에게는 왕이 그의 친구가 된다.
  • Новый Русский Перевод - Кто любит чистоту сердца, чья речь любезна, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui aime les intentions pures et dont les paroles sont bienveillantes aura le roi pour ami.
  • リビングバイブル - きよい心を愛し、良いことを語る人は、 王のほうから友になってくれます。
  • Nova Versão Internacional - Quem ama a sinceridade de coração e se expressa com elegância será amigo do rei.
  • Hoffnung für alle - Wer ehrlich ist und treffende Worte findet, den nimmt der König zum Freund.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่รักจิตใจอันบริสุทธิ์และมีวาจาอ่อนโยน จะได้เป็นมิตรกับกษัตริย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​รัก​ใจ​บริสุทธิ์ และ​มี​วาจา​อัน​กอปร​ด้วย​ความ​กรุณา​จะ​ได้​กษัตริย์​มา​เป็น​สหาย
交叉引用
  • Nê-hê-mi 2:4 - Vua hỏi: “Ngươi muốn xin điều gì?” Tôi vội cầu nguyện thầm với Đức Chúa Trời trên trời,
  • Nê-hê-mi 2:5 - rồi đáp: “Nếu vua vừa ý, và nếu tôi được vua đoái thương, xin sai tôi về Giu-đa để xây lại thành có mồ mả của tổ tiên tôi.”
  • Nê-hê-mi 2:6 - Lúc ấy có hoàng hậu ngồi bên cạnh, vua hỏi: “Ngươi đi bao lâu? Chừng nào trở lại?” Tôi định thời hạn, và vua bằng lòng cho tôi đi.
  • Đa-ni-ên 3:30 - Vua thăng chức cho Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô trong tỉnh Ba-by-lôn.
  • Đa-ni-ên 6:20 - Vừa đến miệng hang, vua gọi Đa-ni-ên với một giọng rầu rĩ: “Đa-ni-ên, đầy tớ của Đức Chúa Trời Hằng Sống! Đức Chúa Trời ngươi thường phục vụ có thể giải cứu ngươi khỏi nanh vuốt sư tử không?”
  • Đa-ni-ên 6:21 - Đa-ni-ên đáp: “Hoàng đế vạn tuế!
  • Đa-ni-ên 6:22 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời của tôi đã sai thiên sứ Ngài bịt miệng sư tử nên chúng không làm hại tôi, vì Ngài đã xét thấy tôi hoàn toàn vô tội trước mắt Ngài. Tôi cũng chẳng làm điều gì tổn hại vua cả!”
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Sáng Thế Ký 41:39 - Vua Pha-ra-ôn quay lại Giô-sép: “Đức Chúa Trời đã dạy cho ngươi biết mọi việc này, còn ai khôn ngoan sáng suốt hơn ngươi nữa?
  • Sáng Thế Ký 41:40 - Ngươi sẽ lãnh đạo cả nước, toàn dân sẽ vâng theo mệnh lệnh ngươi. Chỉ một mình ta lớn hơn ngươi mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 41:41 - Pha-ra-ôn lại nói với Giô-sép: “Này, ta lập ngươi cai trị toàn cõi Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:43 - Vua cho chàng ngồi xe thứ hai của vua; phía trước có người hô lớn: “Hãy quỳ xuống.” Như thế, vua tấn phong Giô-sép làm tễ tướng Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:44 - Vua bảo Giô-sép: “Ta làm vua Pha-ra-ôn, nhưng ngươi có toàn quyền điều hành mọi việc trong nước Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:45 - Vua Pha-ra-ôn đặt tên cho Giô-sép là “Người Cứu Mạng” và gả A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) cho chàng. Vậy, Giô-sép nổi tiếng khắp nước Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:46 - Giô-sép được ba mươi tuổi khi nhậm chức. Từ cung vua Pha-ra-ôn nước Ai Cập, ông ra đi kinh lý khắp nước.
  • Sáng Thế Ký 41:47 - Trong bảy năm được mùa, lúa gạo sản xuất đầy dẫy mọi nơi.
  • Sáng Thế Ký 41:48 - Giô-sép thu góp lương thực từ các đồng ruộng nước Ai Cập, chở về các thành phố trung tâm của các vùng đó. Lúa gạo vùng nào đều trữ ở thành phố vùng đó.
  • Sáng Thế Ký 41:49 - Giô-sép thu lúa nhiều như cát trên bờ biển, nhiều đến nỗi không thể cân lường được.
  • Sáng Thế Ký 41:50 - Trước những năm đói kém, A-sê-na (vợ Giô-sép, con gái Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) sinh hai con trai.
  • Sáng Thế Ký 41:51 - Giô-sép đặt tên con đầu lòng là Ma-na-se, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta quên mọi nỗi gian khổ tha hương.”
  • Sáng Thế Ký 41:52 - Con thứ hai tên là Ép-ra-im, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta thịnh đạt trong nơi khốn khổ.”
  • Sáng Thế Ký 41:53 - Sau bảy năm được mùa tại Ai Cập,
  • Sáng Thế Ký 41:54 - đến bảy năm đói kém, đúng như lời Giô-sép đoán trước. Mọi quốc gia chung quanh đều đói; chỉ riêng Ai Cập vẫn còn lương thực.
  • Sáng Thế Ký 41:55 - Khi người Ai Cập bị đói, họ kéo đến hoàng cung xin vua cấp gạo. Vua bảo: “Cứ hỏi Giô-sép và làm mọi điều Giô-sép chỉ dạy.”
  • Sáng Thế Ký 41:56 - Khi nạn đói lan rộng khắp nước, Giô-sép mở kho bán lúa cho dân, vì nạn đói thật trầm trọng trong cả nước Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:57 - Khi các nước bị đói lớn, tất cả các dân tộc đều đến Ai Cập mua lúa từ Giô-sép.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • Đa-ni-ên 2:46 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nghe xong sấp mặt xuống đất, lạy Đa-ni-ên. Vua ra lệnh dâng lễ vật và đốt trầm trước mặt Đa-ni-ên.
  • Đa-ni-ên 2:47 - Vua nói với Đa-ni-ên: “Thần của ngươi thật là Thần của các thần, Chúa Tể của các vua, Đấng có thẩm quyền tiết lộ những huyền nhiệm! Chỉ nhờ Thần ấy, ngươi mới biết và trình bày được huyền nhiệm này.”
  • Đa-ni-ên 2:48 - Vua thăng chức cho Đa-ni-ên và ban tặng nhiều phẩm vật rất giá trị. Vua cử Đa-ni-ên cai trị toàn Ba-by-lôn và thủ lãnh hội đoàn các học giả.
  • Đa-ni-ên 2:49 - Hơn thế nữa, theo lời thỉnh cầu của Đa-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô cùng cai quản trong tỉnh Ba-by-lôn; còn Đa-ni-ên phục vụ tại triều đình.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • E-xơ-ra 7:6 - E-xơ-ra là một trong những người lưu đày từ Ba-by-lôn về. Ông là văn sĩ, thông thạo Luật Môi-se do chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, ban bố cho Ít-ra-ên. Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình giúp đỡ, nên mọi điều E-xơ-ra thỉnh cầu đều được vua chấp thuận.
  • E-xơ-ra 7:7 - Vào năm thứ bảy đời vua Ạt-ta-xét-xe, ông hồi hương cùng một số thường dân Ít-ra-ên, một số thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng và người phục dịch Đền Thờ.
  • E-xơ-ra 7:8 - E-xơ-ra về đến Giê-ru-sa-lem vào tháng năm trong năm thứ bảy triều vua.
  • E-xơ-ra 7:9 - Họ rời Ba-by-lôn ngày mùng một tháng giêng năm thứ bảy đời Ạt-ta-xét-xe, và đến Giê-ru-sa-lem ngày mồng một tháng năm, trong sự dẫn dắt và ban ơn của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 7:10 - E-xơ-ra được Chúa phù hộ vì ông chuyên tâm nghiên cứu, thực hành, và dạy Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu cho người Ít-ra-ên.
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • Ê-xơ-tê 10:3 - Mạc-đô-chê người Do Thái làm tể tướng dưới triều Vua A-suê-ru, là vị anh hùng của dân tộc Do Thái, được toàn dân quý mến, vì ông luôn luôn bảo vệ và bênh vực quyền lợi dân tộc.
  • Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
  • Châm Ngôn 14:35 - Nhà vua dành ân huệ cho quần thần thông sáng, nhưng trút thịnh nộ trên bầy tôi ương ngạnh.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 16:13 - Lời người công chính là niềm vui của các vua; vua biệt đãi những người nói năng ngay thẳng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lòng trong sạch, môi thanh nhã, đức tính ấy, làm bạn của vua.
  • 新标点和合本 - 喜爱清心的人因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 喜爱清心,嘴唇有恩言的, 王必与他为友。
  • 和合本2010(神版-简体) - 喜爱清心,嘴唇有恩言的, 王必与他为友。
  • 当代译本 - 喜爱清心、口吐恩言的人, 必与君王为友。
  • 圣经新译本 - 喜爱内心洁净,嘴上有恩言的, 君王要作他的朋友。
  • 中文标准译本 - 喜爱内心纯净的,他的嘴上有恩言, 有君王与他做朋友。
  • 现代标点和合本 - 喜爱清心的人,因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • 和合本(拼音版) - 喜爱清心的人,因他嘴上的恩言, 王必与他为友。
  • New International Version - One who loves a pure heart and who speaks with grace will have the king for a friend.
  • New International Reader's Version - A person who has a pure and loving heart and speaks kindly will be a friend of the king.
  • English Standard Version - He who loves purity of heart, and whose speech is gracious, will have the king as his friend.
  • New Living Translation - Whoever loves a pure heart and gracious speech will have the king as a friend.
  • The Message - God loves the pure-hearted and well-spoken; good leaders also delight in their friendship.
  • Christian Standard Bible - The one who loves a pure heart and gracious lips — the king is his friend.
  • New American Standard Bible - One who loves purity of heart And whose speech is gracious, the king is his friend.
  • New King James Version - He who loves purity of heart And has grace on his lips, The king will be his friend.
  • Amplified Bible - He who loves purity of heart And whose speech is gracious will have the king as his friend.
  • American Standard Version - He that loveth pureness of heart, For the grace of his lips the king will be his friend.
  • King James Version - He that loveth pureness of heart, for the grace of his lips the king shall be his friend.
  • New English Translation - The one who loves a pure heart and whose speech is gracious – the king will be his friend.
  • World English Bible - He who loves purity of heart and speaks gracefully is the king’s friend.
  • 新標點和合本 - 喜愛清心的人因他嘴上的恩言, 王必與他為友。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 喜愛清心,嘴唇有恩言的, 王必與他為友。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 喜愛清心,嘴唇有恩言的, 王必與他為友。
  • 當代譯本 - 喜愛清心、口吐恩言的人, 必與君王為友。
  • 聖經新譯本 - 喜愛內心潔淨,嘴上有恩言的, 君王要作他的朋友。
  • 呂振中譯本 - 喜愛心裏潔淨的、嘴上有恩 言 的、 王必做他的朋友。
  • 中文標準譯本 - 喜愛內心純淨的,他的嘴上有恩言, 有君王與他做朋友。
  • 現代標點和合本 - 喜愛清心的人,因他嘴上的恩言, 王必與他為友。
  • 文理和合譯本 - 好清心者、因其嘉言、王與之友、
  • 文理委辦譯本 - 清其心、善其詞、王必眷祐。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 心喜清潔者、口辭必善、王以之為友、
  • Nueva Versión Internacional - El que ama la pureza de corazón y tiene gracia al hablar tendrá por amigo al rey.
  • 현대인의 성경 - 마음의 순결을 사랑하고 말을 품위 있게 하는 사람에게는 왕이 그의 친구가 된다.
  • Новый Русский Перевод - Кто любит чистоту сердца, чья речь любезна, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто любит чистоту сердца и говорит любезно, тому царь будет другом.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui aime les intentions pures et dont les paroles sont bienveillantes aura le roi pour ami.
  • リビングバイブル - きよい心を愛し、良いことを語る人は、 王のほうから友になってくれます。
  • Nova Versão Internacional - Quem ama a sinceridade de coração e se expressa com elegância será amigo do rei.
  • Hoffnung für alle - Wer ehrlich ist und treffende Worte findet, den nimmt der König zum Freund.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่รักจิตใจอันบริสุทธิ์และมีวาจาอ่อนโยน จะได้เป็นมิตรกับกษัตริย์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​รัก​ใจ​บริสุทธิ์ และ​มี​วาจา​อัน​กอปร​ด้วย​ความ​กรุณา​จะ​ได้​กษัตริย์​มา​เป็น​สหาย
  • Nê-hê-mi 2:4 - Vua hỏi: “Ngươi muốn xin điều gì?” Tôi vội cầu nguyện thầm với Đức Chúa Trời trên trời,
  • Nê-hê-mi 2:5 - rồi đáp: “Nếu vua vừa ý, và nếu tôi được vua đoái thương, xin sai tôi về Giu-đa để xây lại thành có mồ mả của tổ tiên tôi.”
  • Nê-hê-mi 2:6 - Lúc ấy có hoàng hậu ngồi bên cạnh, vua hỏi: “Ngươi đi bao lâu? Chừng nào trở lại?” Tôi định thời hạn, và vua bằng lòng cho tôi đi.
  • Đa-ni-ên 3:30 - Vua thăng chức cho Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô trong tỉnh Ba-by-lôn.
  • Đa-ni-ên 6:20 - Vừa đến miệng hang, vua gọi Đa-ni-ên với một giọng rầu rĩ: “Đa-ni-ên, đầy tớ của Đức Chúa Trời Hằng Sống! Đức Chúa Trời ngươi thường phục vụ có thể giải cứu ngươi khỏi nanh vuốt sư tử không?”
  • Đa-ni-ên 6:21 - Đa-ni-ên đáp: “Hoàng đế vạn tuế!
  • Đa-ni-ên 6:22 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời của tôi đã sai thiên sứ Ngài bịt miệng sư tử nên chúng không làm hại tôi, vì Ngài đã xét thấy tôi hoàn toàn vô tội trước mắt Ngài. Tôi cũng chẳng làm điều gì tổn hại vua cả!”
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Sáng Thế Ký 41:39 - Vua Pha-ra-ôn quay lại Giô-sép: “Đức Chúa Trời đã dạy cho ngươi biết mọi việc này, còn ai khôn ngoan sáng suốt hơn ngươi nữa?
  • Sáng Thế Ký 41:40 - Ngươi sẽ lãnh đạo cả nước, toàn dân sẽ vâng theo mệnh lệnh ngươi. Chỉ một mình ta lớn hơn ngươi mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 41:41 - Pha-ra-ôn lại nói với Giô-sép: “Này, ta lập ngươi cai trị toàn cõi Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:43 - Vua cho chàng ngồi xe thứ hai của vua; phía trước có người hô lớn: “Hãy quỳ xuống.” Như thế, vua tấn phong Giô-sép làm tễ tướng Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:44 - Vua bảo Giô-sép: “Ta làm vua Pha-ra-ôn, nhưng ngươi có toàn quyền điều hành mọi việc trong nước Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:45 - Vua Pha-ra-ôn đặt tên cho Giô-sép là “Người Cứu Mạng” và gả A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) cho chàng. Vậy, Giô-sép nổi tiếng khắp nước Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:46 - Giô-sép được ba mươi tuổi khi nhậm chức. Từ cung vua Pha-ra-ôn nước Ai Cập, ông ra đi kinh lý khắp nước.
  • Sáng Thế Ký 41:47 - Trong bảy năm được mùa, lúa gạo sản xuất đầy dẫy mọi nơi.
  • Sáng Thế Ký 41:48 - Giô-sép thu góp lương thực từ các đồng ruộng nước Ai Cập, chở về các thành phố trung tâm của các vùng đó. Lúa gạo vùng nào đều trữ ở thành phố vùng đó.
  • Sáng Thế Ký 41:49 - Giô-sép thu lúa nhiều như cát trên bờ biển, nhiều đến nỗi không thể cân lường được.
  • Sáng Thế Ký 41:50 - Trước những năm đói kém, A-sê-na (vợ Giô-sép, con gái Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) sinh hai con trai.
  • Sáng Thế Ký 41:51 - Giô-sép đặt tên con đầu lòng là Ma-na-se, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta quên mọi nỗi gian khổ tha hương.”
  • Sáng Thế Ký 41:52 - Con thứ hai tên là Ép-ra-im, vì ông nói: “Đức Chúa Trời cho ta thịnh đạt trong nơi khốn khổ.”
  • Sáng Thế Ký 41:53 - Sau bảy năm được mùa tại Ai Cập,
  • Sáng Thế Ký 41:54 - đến bảy năm đói kém, đúng như lời Giô-sép đoán trước. Mọi quốc gia chung quanh đều đói; chỉ riêng Ai Cập vẫn còn lương thực.
  • Sáng Thế Ký 41:55 - Khi người Ai Cập bị đói, họ kéo đến hoàng cung xin vua cấp gạo. Vua bảo: “Cứ hỏi Giô-sép và làm mọi điều Giô-sép chỉ dạy.”
  • Sáng Thế Ký 41:56 - Khi nạn đói lan rộng khắp nước, Giô-sép mở kho bán lúa cho dân, vì nạn đói thật trầm trọng trong cả nước Ai Cập.
  • Sáng Thế Ký 41:57 - Khi các nước bị đói lớn, tất cả các dân tộc đều đến Ai Cập mua lúa từ Giô-sép.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • Đa-ni-ên 2:46 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa nghe xong sấp mặt xuống đất, lạy Đa-ni-ên. Vua ra lệnh dâng lễ vật và đốt trầm trước mặt Đa-ni-ên.
  • Đa-ni-ên 2:47 - Vua nói với Đa-ni-ên: “Thần của ngươi thật là Thần của các thần, Chúa Tể của các vua, Đấng có thẩm quyền tiết lộ những huyền nhiệm! Chỉ nhờ Thần ấy, ngươi mới biết và trình bày được huyền nhiệm này.”
  • Đa-ni-ên 2:48 - Vua thăng chức cho Đa-ni-ên và ban tặng nhiều phẩm vật rất giá trị. Vua cử Đa-ni-ên cai trị toàn Ba-by-lôn và thủ lãnh hội đoàn các học giả.
  • Đa-ni-ên 2:49 - Hơn thế nữa, theo lời thỉnh cầu của Đa-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô cùng cai quản trong tỉnh Ba-by-lôn; còn Đa-ni-ên phục vụ tại triều đình.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • E-xơ-ra 7:6 - E-xơ-ra là một trong những người lưu đày từ Ba-by-lôn về. Ông là văn sĩ, thông thạo Luật Môi-se do chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, ban bố cho Ít-ra-ên. Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình giúp đỡ, nên mọi điều E-xơ-ra thỉnh cầu đều được vua chấp thuận.
  • E-xơ-ra 7:7 - Vào năm thứ bảy đời vua Ạt-ta-xét-xe, ông hồi hương cùng một số thường dân Ít-ra-ên, một số thầy tế lễ, người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng và người phục dịch Đền Thờ.
  • E-xơ-ra 7:8 - E-xơ-ra về đến Giê-ru-sa-lem vào tháng năm trong năm thứ bảy triều vua.
  • E-xơ-ra 7:9 - Họ rời Ba-by-lôn ngày mùng một tháng giêng năm thứ bảy đời Ạt-ta-xét-xe, và đến Giê-ru-sa-lem ngày mồng một tháng năm, trong sự dẫn dắt và ban ơn của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 7:10 - E-xơ-ra được Chúa phù hộ vì ông chuyên tâm nghiên cứu, thực hành, và dạy Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu cho người Ít-ra-ên.
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • Ê-xơ-tê 10:3 - Mạc-đô-chê người Do Thái làm tể tướng dưới triều Vua A-suê-ru, là vị anh hùng của dân tộc Do Thái, được toàn dân quý mến, vì ông luôn luôn bảo vệ và bênh vực quyền lợi dân tộc.
  • Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
  • Châm Ngôn 14:35 - Nhà vua dành ân huệ cho quần thần thông sáng, nhưng trút thịnh nộ trên bầy tôi ương ngạnh.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 16:13 - Lời người công chính là niềm vui của các vua; vua biệt đãi những người nói năng ngay thẳng.
圣经
资源
计划
奉献