逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tha cho người có tội và lên án người vô tội— cả hai đều ghê tởm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 定恶人为义的,定义人为恶的, 这都为耶和华所憎恶。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 定恶人为义的,定义人为有罪的, 都为耶和华所憎恶。
- 和合本2010(神版-简体) - 定恶人为义的,定义人为有罪的, 都为耶和华所憎恶。
- 当代译本 - 放过罪人的和定罪无辜的, 都为耶和华所憎恶。
- 圣经新译本 - 宣判恶人为义,裁定义人有罪, 二者都是耶和华所厌恶的。
- 中文标准译本 - 定恶人为义的、判义人有罪的, 两者都是耶和华所憎恶的。
- 现代标点和合本 - 定恶人为义的,定义人为恶的, 这都为耶和华所憎恶。
- 和合本(拼音版) - 定恶人为义的,定义人为恶的, 这都为耶和华所憎恶。
- New International Version - Acquitting the guilty and condemning the innocent— the Lord detests them both.
- New International Reader's Version - The Lord hates two things. He hates it when the guilty are set free. He also hates it when those who aren’t guilty are punished.
- English Standard Version - He who justifies the wicked and he who condemns the righteous are both alike an abomination to the Lord.
- New Living Translation - Acquitting the guilty and condemning the innocent— both are detestable to the Lord.
- The Message - Whitewashing bad people and throwing mud on good people are equally abhorrent to God.
- Christian Standard Bible - Acquitting the guilty and condemning the just — both are detestable to the Lord.
- New American Standard Bible - One who justifies the wicked and one who condemns the righteous, Both of them alike are an abomination to the Lord.
- New King James Version - He who justifies the wicked, and he who condemns the just, Both of them alike are an abomination to the Lord.
- Amplified Bible - He who justifies the wicked, and he who condemns the righteous Are both repulsive to the Lord.
- American Standard Version - He that justifieth the wicked, and he that condemneth the righteous, Both of them alike are an abomination to Jehovah.
- King James Version - He that justifieth the wicked, and he that condemneth the just, even they both are abomination to the Lord.
- New English Translation - The one who acquits the guilty and the one who condemns the innocent – both of them are an abomination to the Lord.
- World English Bible - He who justifies the wicked, and he who condemns the righteous, both of them alike are an abomination to Yahweh.
- 新標點和合本 - 定惡人為義的,定義人為惡的, 這都為耶和華所憎惡。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 定惡人為義的,定義人為有罪的, 都為耶和華所憎惡。
- 和合本2010(神版-繁體) - 定惡人為義的,定義人為有罪的, 都為耶和華所憎惡。
- 當代譯本 - 放過罪人的和定罪無辜的, 都為耶和華所憎惡。
- 聖經新譯本 - 宣判惡人為義,裁定義人有罪, 二者都是耶和華所厭惡的。
- 呂振中譯本 - 定惡人為義、定義人為惡的、 二者都是永恆主所厭惡。
- 中文標準譯本 - 定惡人為義的、判義人有罪的, 兩者都是耶和華所憎惡的。
- 現代標點和合本 - 定惡人為義的,定義人為惡的, 這都為耶和華所憎惡。
- 文理和合譯本 - 義惡人、罪義人、皆耶和華所惡、
- 文理委辦譯本 - 以惡為善、以善為惡、俱耶和華所疾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以惡人為善、以善人為惡、斯二者主所憎、
- Nueva Versión Internacional - Absolver al culpable y condenar al inocente son dos cosas que el Señor aborrece.
- 현대인의 성경 - 악인을 의로운 사람으로 취급하는 자와 의로운 사람을 죄인처럼 취급하는 자를 여호와께서는 다 같이 미워하신다.
- Новый Русский Перевод - Оправдывающий виноватого и обвиняющий невиновного – Господь гнушается их обоих.
- Восточный перевод - Оправдывающий виноватого и обвиняющий невиновного – Вечный гнушается их обоих.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Оправдывающий виноватого и обвиняющий невиновного – Вечный гнушается их обоих.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Оправдывающий виноватого и обвиняющий невиновного – Вечный гнушается их обоих.
- La Bible du Semeur 2015 - Qui acquitte le coupable, qui condamne le juste, sont tous deux en horreur à l’Eternel.
- リビングバイブル - 間違いを正しいと言い、 正しいことを間違いだと言う者は、主に憎まれます。
- Nova Versão Internacional - Absolver o ímpio e condenar o justo são coisas que o Senhor odeia.
- Hoffnung für alle - Der Herr verabscheut es, wenn der Schuldige freigesprochen und der Unschuldige verurteilt wird.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - การปล่อยคนผิดให้ลอยนวลและการลงโทษคนบริสุทธิ์ ทั้งสองอย่างนี้องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงชิงชัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - การช่วยคนที่มีความผิดให้พ้นข้อหา และกล่าวโทษผู้มีความชอบธรรม สองสิ่งนี้เป็นที่น่ารังเกียจต่อพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Châm Ngôn 11:1 - Chúa Hằng Hữu ghê tởm chiếc cân gian, nhưng hài lòng với quả cân đúng.
- Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
- Lu-ca 23:19 - (Ba-ra-ba đang bị tù vì giết người và nổi loạn tại Giê-ru-sa-lem.)
- Lu-ca 23:20 - Phi-lát muốn tha Chúa Giê-xu nên tìm cách khuyên giải họ.
- Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
- Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
- Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
- Lu-ca 23:24 - Phi-lát đành tuyên án tử hình Chúa Giê-xu theo lời họ yêu cầu.
- Lu-ca 23:25 - Cũng thể theo ý họ, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba, người đang ngồi tù vì nổi loạn và giết người. Rồi ông giao Chúa Giê-xu cho họ hành hình theo ý muốn.
- Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
- Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
- Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
- A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
- 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
- Y-sai 55:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ý tưởng Ta khác hẳn ý tưởng các con. Đường lối các con khác hẳn đường lối Ta.
- Y-sai 55:9 - Vì như các trời cao hơn đất bao nhiêu, thì đường lối Ta cao xa hơn đường lối các con, và tư tưởng Ta cao hơn tư tưởng các con bấy nhiêu.
- Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
- A-mốt 5:7 - Các ngươi đã vặn vẹo công lý, biến nó thành nỗi đắng cay. Các ngươi coi công chính như bụi đất.
- Rô-ma 4:5 - Còn người được kể là công chính không vì việc họ làm, nhưng do tin Đức Chúa Trời, Đấng tha tội cho mình.
- A-mốt 6:12 - Có thể nào ngựa phi trên mỏm đá? Bò có thể ra cày trên đó chăng? Nhưng các ngươi thật ngu muội khi biến sự công lý thành thuốc độc và trái ngọt của sự công chính thành cay đắng.
- Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
- Châm Ngôn 6:16 - Sáu điều Chúa Hằng Hữu ghét— hay bảy điều làm Ngài gớm ghê:
- Châm Ngôn 24:23 - Đây là lời của người khôn ngoan: Khi xét xử, đừng thiên vị ai cả.
- Châm Ngôn 24:24 - Ai tuyên bố với người ác rằng “Anh vô tội,” sẽ bị mọi người nguyền rủa không thôi.
- Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
- Châm Ngôn 18:5 - Vị nể người ác là điều chẳng phải, khước từ công lý với người vô tội là đại bất công.
- Xuất Ai Cập 23:7 - Không được cáo gian, đừng để cho người vô tội chịu án tử hình, vì Ta không dung tha việc gian ác đâu.