Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
书卷章

旧约

  • SángSáng Thế Ký
  • XuấtXuất Ai Cập
  • LêLê-vi Ký
  • DânDân Số Ký
  • PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
  • GiôsGiô-suê
  • ThẩmThẩm Phán
  • RuRu-tơ
  • 1 Sa1 Sa-mu-ên
  • 2 Sa2 Sa-mu-ên
  • 1 Vua1 Các Vua
  • 2 Vua2 Các Vua
  • 1 Sử1 Sử Ký
  • 2 Sử2 Sử Ký
  • EraE-xơ-ra
  • NêNê-hê-mi
  • ÊtêÊ-xơ-tê
  • GiópGióp
  • ThiThi Thiên
  • ChâmChâm Ngôn
  • TruyềnTruyền Đạo
  • NhãNhã Ca
  • YsaiY-sai
  • GiêGiê-rê-mi
  • Ai CaAi Ca
  • ÊxêÊ-xê-chi-ên
  • ĐaĐa-ni-ên
  • ÔsêÔ-sê
  • GiôênGiô-ên
  • AmốtA-mốt
  • ÁpđiaÁp-đia
  • GiônaGiô-na
  • MiMi-ca
  • NaNa-hum
  • HaHa-ba-cúc
  • SôSô-phô-ni
  • AghêA-gai
  • XaXa-cha-ri
  • MalMa-la-chi

新约

  • MatMa-thi-ơ
  • MácMác
  • LuLu-ca
  • GiGiăng
  • CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
  • RôRô-ma
  • 1 Cô1 Cô-rinh-tô
  • 2 Cô2 Cô-rinh-tô
  • GaGa-la-ti
  • ÊphÊ-phê-sô
  • PhilPhi-líp
  • CôlCô-lô-se
  • 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 1 Ti1 Ti-mô-thê
  • 2 Ti2 Ti-mô-thê
  • TítTích
  • PhlmPhi-lê-môn
  • HêHê-bơ-rơ
  • GiaGia-cơ
  • 1 Phi1 Phi-e-rơ
  • 2 Phi2 Phi-e-rơ
  • 1 Gi1 Giăng
  • 2 Gi2 Giăng
  • 3 Gi3 Giăng
  • GiuGiu-đe
  • KhảiKhải Huyền
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31

圣经版本

    播放版本对照
    设置
    显示节号
    显示标题
    显示脚注
    逐节分段
    1Người sống tách biệt theo đường vị kỷ
    Chẳng buồn nghe lý luận khôn ngoan.
    2Người điên dại không nghe lời tri thức;
    nhưng rêu rao ý kiến điên rồ.
    3Tội ác cùng đi với khinh rẻ,
    sỉ nhục đồng hành với nhuốc nhơ.
    4Lời từ miệng người, như nước vực sâu;
    nhưng nguồn khôn ngoan là suối tuôn tràn.
    5Vị nể người ác là điều chẳng phải,
    khước từ công lý với người vô tội là đại bất công.
    6Lời người dại tạo nên tranh chấp;
    khiến người ta lấy cớ đánh mình.
    7Miệng ngu muội làm mình thất bại,
    đôi môi thành cạm bẫy linh hồn.
    8Lời rỉ tai như của ngon vật lạ,
    nuốt vào, thỏa lòng mát dạ.
    9Làm việc mà cứ biếng nhác,
    là anh em của người phá hoại.
    10Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố;
    người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
    11Người giàu coi tài sản là thành kiên cố;
    như tường thành không thể vượt qua.
    12Tự cao dẫn đến suy bại;
    khiêm nhường đem lại tôn trọng.
    13Đáp lời mà chẳng chịu nghe,
    là mang sỉ nhục, để cho chúng cười.
    14Bệnh thuyên giảm nhờ tinh thần phấn khởi,
    xuống tinh thần, thân thể hết cậy trông.
    15Lòng người thận trọng đón nhận tri thức.
    Tai người khôn ngoan tìm kiếm hiểu biết.
    16Tặng phẩm có tác dụng dọn đường mở lối;
    dẫn đưa người đến trước mặt yếu nhân.
    17Nghe một bên chỉ thấy vài khía cạnh—
    nghe cả hai mới biết trọn vấn đề.
    18Bắt thăm hòa giải đôi đường;
    hai bên quyền thế không còn chống nhau.
    19Đánh chiếm pháo đài còn dễ hơn lấy lòng anh em bị xúc phạm.
    Vì mối giận như cửa khóa then gài.
    20Bông trái của miệng làm dạ dày no đủ;
    hoa lợi của môi làm thỏa thích tâm can.
    21Quyền sống chết nằm nơi cái lưỡi;
    ai nuông chiều, lãnh hậu quả tày đình.
    22Ai tìm được vợ là tìm ra phước hạnh,
    và hưởng ân lành của Chúa ban.
    23Người nghèo xin rủ lòng thương;
    người giàu hách dịch nói năng phũ phàng.
    24Nhiều bè bạn có thể là điều tai hại,
    nhưng có một bạn chí thân hơn cả anh em ruột.

    Vietnamese Contemporary Bible ™️
    (Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
    Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
    Used with permission. All rights reserved worldwide.

    “Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.

    © 2013-2025 WeDevote Bible
    隐私政策使用条款反馈捐赠
    圣经
    资源
    计划
    奉献