Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:38 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đồng ruộng là thế gian. Hạt giống là công dân Nước Trời. Còn cỏ dại là người theo quỷ Sa-tan.
  • 新标点和合本 - 田地就是世界;好种就是天国之子;稗子就是那恶者之子;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 田地就是世界,好种就是天国之子,杂草就是那恶者之子,
  • 和合本2010(神版-简体) - 田地就是世界,好种就是天国之子,杂草就是那恶者之子,
  • 当代译本 - 麦田代表世界,那些好种子就是天国的子民。毒麦就是那些属魔鬼的人,
  • 圣经新译本 - 田就是世界,好种子就是属天国的人,稗子就是属那恶者的人,
  • 中文标准译本 - 田地是这世界,这些好种子就是天国的儿女,稗子是那恶者的儿女,
  • 现代标点和合本 - 田地就是世界,好种就是天国之子,稗子就是那恶者之子,
  • 和合本(拼音版) - 田地就是世界,好种就是天国之子,稗子就是那恶者之子,
  • New International Version - The field is the world, and the good seed stands for the people of the kingdom. The weeds are the people of the evil one,
  • New International Reader's Version - The field is the world. The good seed stands for the people who belong to the kingdom. The weeds are the people who belong to the evil one.
  • English Standard Version - The field is the world, and the good seed is the sons of the kingdom. The weeds are the sons of the evil one,
  • New Living Translation - The field is the world, and the good seed represents the people of the Kingdom. The weeds are the people who belong to the evil one.
  • Christian Standard Bible - the field is the world; and the good seed — these are the children of the kingdom. The weeds are the children of the evil one,
  • New American Standard Bible - and the field is the world; and as for the good seed, these are the sons of the kingdom; and the weeds are the sons of the evil one;
  • New King James Version - The field is the world, the good seeds are the sons of the kingdom, but the tares are the sons of the wicked one.
  • Amplified Bible - and the field is the world; and [as for] the good seed, these are the sons of the kingdom; and the weeds are the sons of the evil one;
  • American Standard Version - and the field is the world; and the good seed, these are the sons of the kingdom; and the tares are the sons of the evil one;
  • King James Version - The field is the world; the good seed are the children of the kingdom; but the tares are the children of the wicked one;
  • New English Translation - The field is the world and the good seed are the people of the kingdom. The weeds are the people of the evil one,
  • World English Bible - the field is the world; and the good seed, these are the children of the Kingdom; and the darnel weeds are the children of the evil one.
  • 新標點和合本 - 田地就是世界;好種就是天國之子;稗子就是那惡者之子;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 田地就是世界,好種就是天國之子,雜草就是那惡者之子,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 田地就是世界,好種就是天國之子,雜草就是那惡者之子,
  • 當代譯本 - 麥田代表世界,那些好種子就是天國的子民。毒麥就是那些屬魔鬼的人,
  • 聖經新譯本 - 田就是世界,好種子就是屬天國的人,稗子就是屬那惡者的人,
  • 呂振中譯本 - 田地呢、是世界;好種子呢、是 天 國之子;稗子呢、是那邪惡者之子。
  • 中文標準譯本 - 田地是這世界,這些好種子就是天國的兒女,稗子是那惡者的兒女,
  • 現代標點和合本 - 田地就是世界,好種就是天國之子,稗子就是那惡者之子,
  • 文理和合譯本 - 美種者、天國之子民也、稗、則惡者之子民也、
  • 文理委辦譯本 - 田者、世也、美種者、天國之子、稗者、惡鬼之子、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 田者、世也、美種者、天國之子、稗者、惡魔之子、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 田、世界也;佳種、天國之子也;稗荑、惡者之子也;
  • Nueva Versión Internacional - El campo es el mundo, y la buena semilla representa a los hijos del reino. La mala hierba son los hijos del maligno,
  • 현대인의 성경 - 밭은 세상이다. 그리고 좋은 씨앗은 하늘 나라에 속한 사람들이고 독보리는 악한 자에게 속한 사람들이다.
  • Новый Русский Перевод - Поле – это мир, а хорошие семена – это дети Царства. Сорняки – это дети злого.
  • Восточный перевод - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит дьяволу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит Иблису.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит дьяволу.
  • La Bible du Semeur 2015 - le champ, c’est le monde ; la bonne semence, ce sont ceux qui font partie du royaume. La mauvaise herbe, ce sont ceux qui suivent le diable .
  • リビングバイブル - 畑とはこの世界、良い麦の種というのは天国に属する人々、毒麦とは悪魔に属する人々のことです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ ἀγρός ἐστιν ὁ κόσμος, τὸ δὲ καλὸν σπέρμα οὗτοί εἰσιν οἱ υἱοὶ τῆς βασιλείας· τὰ δὲ ζιζάνιά εἰσιν οἱ υἱοὶ τοῦ πονηροῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ ἀγρός ἐστιν ὁ κόσμος; τὸ δὲ καλὸν σπέρμα, οὗτοί εἰσιν οἱ υἱοὶ τῆς βασιλείας; τὰ δὲ ζιζάνιά εἰσιν οἱ υἱοὶ τοῦ πονηροῦ;
  • Nova Versão Internacional - O campo é o mundo, e a boa semente são os filhos do Reino. O joio são os filhos do Maligno,
  • Hoffnung für alle - Der Acker steht für die Welt, die Saat für die Menschen, die zu Gottes himmlischem Reich gehören, und das Unkraut für die Leute, die dem Satan gehorchen .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นาคือโลก เมล็ดพันธุ์ดีหมายถึงพลเมืองของอาณาจักรของพระเจ้า ส่วนวัชพืชหมายถึงพลเมืองของมาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นา​ก็​คือ​โลก เมล็ดพืช​ชนิด​ดี​คือ​บรรดา​บุตร​ของ​อาณาจักร และ​เมล็ด​วัชพืช​คือ​บรรดา​บุตร​ของ​มารร้าย
交叉引用
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
  • Mác 16:18 - bắt rắn trong tay hay uống phải thuốc độc cũng không bị hại, đặt tay trên các người bệnh thì họ được lành.”
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Mác 16:20 - Các môn đệ đi khắp nơi công bố Phúc Âm. Chúa cùng làm việc với các môn đệ, xác nhận lời họ truyền giảng bằng nhiều phép lạ.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Ma-thi-ơ 28:19 - Vậy, các con hãy đi dìu dắt tất cả các dân tộc làm môn đệ Ta, làm báp-tem cho họ nhân danh Cha, Con, và Chúa Thánh Linh,
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Khải Huyền 14:6 - Tôi thấy một thiên sứ khác bay trên không trung, đem Phúc Âm vĩnh cửu công bố cho cư dân trên đất, cho mọi quốc gia, dòng giống, ngôn ngữ, và dân tộc.
  • Ô-sê 2:23 - Lúc ấy, Ta sẽ gieo trồng mùa Ít-ra-ên và cho chúng lớn lên. Ta sẽ tỏ lòng thương xót cho những ai mà Ta gọi ‘Không phải người Ta thương.’ Và cho những ai Ta từng bảo ‘Không phải dân Ta,’ Ta sẽ phán: ‘Bây giờ các con là dân Ta.’ Và chúng sẽ thưa rằng: ‘Ngài là Đức Chúa Trời của chúng con!’”
  • Ma-thi-ơ 24:14 - Phúc Âm Nước Trời phải được công bố khắp thế giới cho mọi dân tộc đều biết, rồi mới đến ngày tận thế.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
  • Rô-ma 10:18 - Nhưng tôi hỏi, có phải người Ít-ra-ên thật chưa nghe sứ điệp của Chúa? Thưa, họ nghe rồi, như Thánh Kinh viết: “Đạo Chúa được công bố khắp nơi, truyền đến mọi dân tộc khắp đất.”
  • Giăng 12:24 - Ta quả quyết với các người, nếu hạt lúa kia không được gieo vào lòng đất và chết đi, nó chỉ là một hạt giống lẻ loi. Nhưng nếu chết đi, nó sinh sôi nẩy nở rất nhiều.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Xa-cha-ri 10:8 - Ta sẽ thổi còi tập họp họ lại, cho họ trở nên đông đảo như xưa, vì Ta đã chuộc họ.
  • Xa-cha-ri 10:9 - Dù Ta đã rải họ ra khắp các nước xa xôi, nhưng họ sẽ nhớ đến Ta. Họ sẽ trở về, đem theo tất cả con cái mình.
  • Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.
  • Cô-lô-se 1:6 - Phúc Âm đã truyền đến anh chị em, cũng được quảng bá khắp thế giới, kết quả và phát triển mọi nơi cũng như đổi mới đời sống anh chị em ngay từ ngày anh chị em nghe và hiểu được ơn phước của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 22:30 - Con cháu chúng ta cũng sẽ phục vụ Ngài. Các thế hệ tương lai sẽ được nghe về những việc diệu kỳ của Chúa.
  • Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
  • Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 16:26 - Nhưng nay, huyền nhiệm ấy được bày tỏ và công bố cho tất cả Dân Ngoại theo lệnh Đức Chúa Trời hằng sống, như Thánh Kinh đã báo trước, để họ tin nhận và vâng phục Chúa.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Ma-thi-ơ 13:19 - Người nghe sứ điệp về Nước Trời mà không hiểu chẳng khác gì hạt giống rơi nhằm đường mòn chai đá. Vừa nghe xong, liền bị Sa-tan đến cướp hạt giống đi, ấy là hạt giống đã được gieo trong lòng.
  • Phi-líp 3:18 - Dù đã nói nhiều lần, nay tôi lại khóc mà nhắc lại: Có nhiều người sống như kẻ thù của thập tự của Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • 1 Giăng 3:8 - Còn ai phạm tội là thuộc về ma quỷ; vì nó đã phạm tội từ đầu và tiếp tục phạm tội mãi. Nhưng Con Đức Chúa Trời đã vào đời để tiêu diệt công việc của ma quỷ.
  • 1 Giăng 3:9 - Không người nào được Đức Chúa Trời tái sinh lại tiếp tục cuộc sống tội lỗi, vì đã có sức sống của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 3:10 - Như thế, chúng ta có thể phân biệt ai là con cái Đức Chúa Trời và ai thuộc về quỷ vương. Người nào sống trong tội lỗi và không yêu thương anh chị em chứng tỏ mình không thuộc về Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đồng ruộng là thế gian. Hạt giống là công dân Nước Trời. Còn cỏ dại là người theo quỷ Sa-tan.
  • 新标点和合本 - 田地就是世界;好种就是天国之子;稗子就是那恶者之子;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 田地就是世界,好种就是天国之子,杂草就是那恶者之子,
  • 和合本2010(神版-简体) - 田地就是世界,好种就是天国之子,杂草就是那恶者之子,
  • 当代译本 - 麦田代表世界,那些好种子就是天国的子民。毒麦就是那些属魔鬼的人,
  • 圣经新译本 - 田就是世界,好种子就是属天国的人,稗子就是属那恶者的人,
  • 中文标准译本 - 田地是这世界,这些好种子就是天国的儿女,稗子是那恶者的儿女,
  • 现代标点和合本 - 田地就是世界,好种就是天国之子,稗子就是那恶者之子,
  • 和合本(拼音版) - 田地就是世界,好种就是天国之子,稗子就是那恶者之子,
  • New International Version - The field is the world, and the good seed stands for the people of the kingdom. The weeds are the people of the evil one,
  • New International Reader's Version - The field is the world. The good seed stands for the people who belong to the kingdom. The weeds are the people who belong to the evil one.
  • English Standard Version - The field is the world, and the good seed is the sons of the kingdom. The weeds are the sons of the evil one,
  • New Living Translation - The field is the world, and the good seed represents the people of the Kingdom. The weeds are the people who belong to the evil one.
  • Christian Standard Bible - the field is the world; and the good seed — these are the children of the kingdom. The weeds are the children of the evil one,
  • New American Standard Bible - and the field is the world; and as for the good seed, these are the sons of the kingdom; and the weeds are the sons of the evil one;
  • New King James Version - The field is the world, the good seeds are the sons of the kingdom, but the tares are the sons of the wicked one.
  • Amplified Bible - and the field is the world; and [as for] the good seed, these are the sons of the kingdom; and the weeds are the sons of the evil one;
  • American Standard Version - and the field is the world; and the good seed, these are the sons of the kingdom; and the tares are the sons of the evil one;
  • King James Version - The field is the world; the good seed are the children of the kingdom; but the tares are the children of the wicked one;
  • New English Translation - The field is the world and the good seed are the people of the kingdom. The weeds are the people of the evil one,
  • World English Bible - the field is the world; and the good seed, these are the children of the Kingdom; and the darnel weeds are the children of the evil one.
  • 新標點和合本 - 田地就是世界;好種就是天國之子;稗子就是那惡者之子;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 田地就是世界,好種就是天國之子,雜草就是那惡者之子,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 田地就是世界,好種就是天國之子,雜草就是那惡者之子,
  • 當代譯本 - 麥田代表世界,那些好種子就是天國的子民。毒麥就是那些屬魔鬼的人,
  • 聖經新譯本 - 田就是世界,好種子就是屬天國的人,稗子就是屬那惡者的人,
  • 呂振中譯本 - 田地呢、是世界;好種子呢、是 天 國之子;稗子呢、是那邪惡者之子。
  • 中文標準譯本 - 田地是這世界,這些好種子就是天國的兒女,稗子是那惡者的兒女,
  • 現代標點和合本 - 田地就是世界,好種就是天國之子,稗子就是那惡者之子,
  • 文理和合譯本 - 美種者、天國之子民也、稗、則惡者之子民也、
  • 文理委辦譯本 - 田者、世也、美種者、天國之子、稗者、惡鬼之子、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 田者、世也、美種者、天國之子、稗者、惡魔之子、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 田、世界也;佳種、天國之子也;稗荑、惡者之子也;
  • Nueva Versión Internacional - El campo es el mundo, y la buena semilla representa a los hijos del reino. La mala hierba son los hijos del maligno,
  • 현대인의 성경 - 밭은 세상이다. 그리고 좋은 씨앗은 하늘 나라에 속한 사람들이고 독보리는 악한 자에게 속한 사람들이다.
  • Новый Русский Перевод - Поле – это мир, а хорошие семена – это дети Царства. Сорняки – это дети злого.
  • Восточный перевод - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит дьяволу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит Иблису.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поле – это мир, а хорошие семена – это те, кто принадлежит Царству. Сорняки – это те, кто принадлежит дьяволу.
  • La Bible du Semeur 2015 - le champ, c’est le monde ; la bonne semence, ce sont ceux qui font partie du royaume. La mauvaise herbe, ce sont ceux qui suivent le diable .
  • リビングバイブル - 畑とはこの世界、良い麦の種というのは天国に属する人々、毒麦とは悪魔に属する人々のことです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ ἀγρός ἐστιν ὁ κόσμος, τὸ δὲ καλὸν σπέρμα οὗτοί εἰσιν οἱ υἱοὶ τῆς βασιλείας· τὰ δὲ ζιζάνιά εἰσιν οἱ υἱοὶ τοῦ πονηροῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ ἀγρός ἐστιν ὁ κόσμος; τὸ δὲ καλὸν σπέρμα, οὗτοί εἰσιν οἱ υἱοὶ τῆς βασιλείας; τὰ δὲ ζιζάνιά εἰσιν οἱ υἱοὶ τοῦ πονηροῦ;
  • Nova Versão Internacional - O campo é o mundo, e a boa semente são os filhos do Reino. O joio são os filhos do Maligno,
  • Hoffnung für alle - Der Acker steht für die Welt, die Saat für die Menschen, die zu Gottes himmlischem Reich gehören, und das Unkraut für die Leute, die dem Satan gehorchen .
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นาคือโลก เมล็ดพันธุ์ดีหมายถึงพลเมืองของอาณาจักรของพระเจ้า ส่วนวัชพืชหมายถึงพลเมืองของมาร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นา​ก็​คือ​โลก เมล็ดพืช​ชนิด​ดี​คือ​บรรดา​บุตร​ของ​อาณาจักร และ​เมล็ด​วัชพืช​คือ​บรรดา​บุตร​ของ​มารร้าย
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
  • Mác 16:18 - bắt rắn trong tay hay uống phải thuốc độc cũng không bị hại, đặt tay trên các người bệnh thì họ được lành.”
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Mác 16:20 - Các môn đệ đi khắp nơi công bố Phúc Âm. Chúa cùng làm việc với các môn đệ, xác nhận lời họ truyền giảng bằng nhiều phép lạ.
  • Ma-thi-ơ 28:18 - Chúa Giê-xu đến gần các môn đệ, ân cần dặn bảo: “Tất cả uy quyền trên trời dưới đất đều giao về tay Ta.
  • Ma-thi-ơ 28:19 - Vậy, các con hãy đi dìu dắt tất cả các dân tộc làm môn đệ Ta, làm báp-tem cho họ nhân danh Cha, Con, và Chúa Thánh Linh,
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Khải Huyền 14:6 - Tôi thấy một thiên sứ khác bay trên không trung, đem Phúc Âm vĩnh cửu công bố cho cư dân trên đất, cho mọi quốc gia, dòng giống, ngôn ngữ, và dân tộc.
  • Ô-sê 2:23 - Lúc ấy, Ta sẽ gieo trồng mùa Ít-ra-ên và cho chúng lớn lên. Ta sẽ tỏ lòng thương xót cho những ai mà Ta gọi ‘Không phải người Ta thương.’ Và cho những ai Ta từng bảo ‘Không phải dân Ta,’ Ta sẽ phán: ‘Bây giờ các con là dân Ta.’ Và chúng sẽ thưa rằng: ‘Ngài là Đức Chúa Trời của chúng con!’”
  • Ma-thi-ơ 24:14 - Phúc Âm Nước Trời phải được công bố khắp thế giới cho mọi dân tộc đều biết, rồi mới đến ngày tận thế.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
  • Rô-ma 10:18 - Nhưng tôi hỏi, có phải người Ít-ra-ên thật chưa nghe sứ điệp của Chúa? Thưa, họ nghe rồi, như Thánh Kinh viết: “Đạo Chúa được công bố khắp nơi, truyền đến mọi dân tộc khắp đất.”
  • Giăng 12:24 - Ta quả quyết với các người, nếu hạt lúa kia không được gieo vào lòng đất và chết đi, nó chỉ là một hạt giống lẻ loi. Nhưng nếu chết đi, nó sinh sôi nẩy nở rất nhiều.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Xa-cha-ri 10:8 - Ta sẽ thổi còi tập họp họ lại, cho họ trở nên đông đảo như xưa, vì Ta đã chuộc họ.
  • Xa-cha-ri 10:9 - Dù Ta đã rải họ ra khắp các nước xa xôi, nhưng họ sẽ nhớ đến Ta. Họ sẽ trở về, đem theo tất cả con cái mình.
  • Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.
  • Cô-lô-se 1:6 - Phúc Âm đã truyền đến anh chị em, cũng được quảng bá khắp thế giới, kết quả và phát triển mọi nơi cũng như đổi mới đời sống anh chị em ngay từ ngày anh chị em nghe và hiểu được ơn phước của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 22:30 - Con cháu chúng ta cũng sẽ phục vụ Ngài. Các thế hệ tương lai sẽ được nghe về những việc diệu kỳ của Chúa.
  • Lu-ca 24:47 - Phúc Âm cứu rỗi phải được công bố cho tất cả dân tộc, bắt đầu từ thành Giê-ru-sa-lem: ‘Ai ăn năn trở về với Ta sẽ được tha tội.’
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
  • Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
  • Y-sai 53:10 - Tuy nhiên, chương trình tốt đẹp của Chúa Hằng Hữu là để Người chịu sỉ nhục và đau thương. Sau khi hy sinh tính mạng làm tế lễ chuộc tội, Người sẽ thấy dòng dõi mình. Ngày của Người sẽ trường tồn, bởi tay Người, ý Chúa sẽ được thành đạt.
  • 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 16:26 - Nhưng nay, huyền nhiệm ấy được bày tỏ và công bố cho tất cả Dân Ngoại theo lệnh Đức Chúa Trời hằng sống, như Thánh Kinh đã báo trước, để họ tin nhận và vâng phục Chúa.
  • Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
  • Ma-thi-ơ 13:19 - Người nghe sứ điệp về Nước Trời mà không hiểu chẳng khác gì hạt giống rơi nhằm đường mòn chai đá. Vừa nghe xong, liền bị Sa-tan đến cướp hạt giống đi, ấy là hạt giống đã được gieo trong lòng.
  • Phi-líp 3:18 - Dù đã nói nhiều lần, nay tôi lại khóc mà nhắc lại: Có nhiều người sống như kẻ thù của thập tự của Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 3:19 - Chắc chắn họ sẽ bị hư vong, vì tôn thờ thần tư dục và lấy điều ô nhục làm vinh dự; tâm trí chỉ tập trung vào những việc trần tục.
  • 1 Giăng 3:8 - Còn ai phạm tội là thuộc về ma quỷ; vì nó đã phạm tội từ đầu và tiếp tục phạm tội mãi. Nhưng Con Đức Chúa Trời đã vào đời để tiêu diệt công việc của ma quỷ.
  • 1 Giăng 3:9 - Không người nào được Đức Chúa Trời tái sinh lại tiếp tục cuộc sống tội lỗi, vì đã có sức sống của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 3:10 - Như thế, chúng ta có thể phân biệt ai là con cái Đức Chúa Trời và ai thuộc về quỷ vương. Người nào sống trong tội lỗi và không yêu thương anh chị em chứng tỏ mình không thuộc về Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Giăng 8:44 - Các người là con của quỷ vương nên chỉ thích làm những điều nó muốn. Từ ban đầu nó đã giết người và chối bỏ chân lý, vì trong nó chẳng có gì chân thật. Nó nói dối theo bản tính tự nhiên, vì nó là kẻ nói dối và cha của mọi người nói dối.
圣经
资源
计划
奉献