逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi được tấn phong làm vua, ông trở về và cho gọi mười đầy tớ mà ông đã giao bạc đến báo lợi tức.
- 新标点和合本 - 他既得国回来,就吩咐叫那领银子的仆人来,要知道他们做生意赚了多少。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他得了王位回来,就吩咐叫那领了银子的仆人来,要知道他们做生意赚了多少。
- 和合本2010(神版-简体) - 他得了王位回来,就吩咐叫那领了银子的仆人来,要知道他们做生意赚了多少。
- 当代译本 - “那贵族受封为王回来后,召齐十个奴仆,想知道他们做生意赚了多少。
- 圣经新译本 - 他得了王位回来,就吩咐把那些领了钱的仆人召来,要知道他们作生意赚了多少。
- 中文标准译本 - “当他接受了王位 回来的时候,就吩咐把这些曾领了银子的奴仆叫来,要知道他们做生意赚了多少。
- 现代标点和合本 - 他既得国回来,就吩咐叫那领银子的仆人来,要知道他们做生意赚了多少。
- 和合本(拼音版) - 他既得国回来,就吩咐叫那领银子的仆人来,要知道他们作生意赚了多少。
- New International Version - “He was made king, however, and returned home. Then he sent for the servants to whom he had given the money, in order to find out what they had gained with it.
- New International Reader's Version - “But he was made king and returned home. Then he sent for the slaves he had given the money to. He wanted to find out what they had earned with it.
- English Standard Version - When he returned, having received the kingdom, he ordered these servants to whom he had given the money to be called to him, that he might know what they had gained by doing business.
- New Living Translation - “After he was crowned king, he returned and called in the servants to whom he had given the money. He wanted to find out what their profits were.
- The Message - “When he came back bringing the authorization of his rule, he called those ten servants to whom he had given the money to find out how they had done.
- Christian Standard Bible - “At his return, having received the authority to be king, he summoned those servants he had given the money to, so that he could find out how much they had made in business.
- New American Standard Bible - When he returned after receiving the kingdom, he ordered that these slaves, to whom he had given the money, be summoned to him so that he would learn how much they had made by the business they had done.
- New King James Version - “And so it was that when he returned, having received the kingdom, he then commanded these servants, to whom he had given the money, to be called to him, that he might know how much every man had gained by trading.
- Amplified Bible - When he returned, after receiving the kingdom, he ordered that these servants, to whom he had given the money, be called to him, that he might find out what business they had done.
- American Standard Version - And it came to pass, when he was come back again, having received the kingdom, that he commanded these servants, unto whom he had given the money, to be called to him, that he might know what they had gained by trading.
- King James Version - And it came to pass, that when he was returned, having received the kingdom, then he commanded these servants to be called unto him, to whom he had given the money, that he might know how much every man had gained by trading.
- New English Translation - When he returned after receiving the kingdom, he summoned these slaves to whom he had given the money. He wanted to know how much they had earned by trading.
- World English Bible - “When he had come back again, having received the kingdom, he commanded these servants, to whom he had given the money, to be called to him, that he might know what they had gained by conducting business.
- 新標點和合本 - 他既得國回來,就吩咐叫那領銀子的僕人來,要知道他們做生意賺了多少。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他得了王位回來,就吩咐叫那領了銀子的僕人來,要知道他們做生意賺了多少。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他得了王位回來,就吩咐叫那領了銀子的僕人來,要知道他們做生意賺了多少。
- 當代譯本 - 「那貴族受封為王回來後,召齊十個奴僕,想知道他們做生意賺了多少。
- 聖經新譯本 - 他得了王位回來,就吩咐把那些領了錢的僕人召來,要知道他們作生意賺了多少。
- 呂振中譯本 - 那貴族人得立為王回來以後,就吩咐叫他所交銀子的那些僕人來見他,好知道他們作生意賺了多少。
- 中文標準譯本 - 「當他接受了王位 回來的時候,就吩咐把這些曾領了銀子的奴僕叫來,要知道他們做生意賺了多少。
- 現代標點和合本 - 他既得國回來,就吩咐叫那領銀子的僕人來,要知道他們做生意賺了多少。
- 文理和合譯本 - 貴胄受國而返、命召予金之僕、欲知其獲利幾何、
- 文理委辦譯本 - 貴者受封而反、命呼予金之僕、欲知獲利幾何、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 世子得國而返、命呼予銀之僕來、欲知各獲利幾何、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 迨得國而返、傳令召受金諸僕、欲一審其經營之所獲。
- Nueva Versión Internacional - »A pesar de todo, fue nombrado rey. Cuando regresó a su país, mandó llamar a los siervos a quienes había entregado el dinero, para enterarse de lo que habían ganado.
- 현대인의 성경 - “그 귀족은 왕위를 받아 가지고 돌아와서 돈을 맡긴 종들이 장사를 어떻게 했는지 알아보려고 그들을 불렀다.
- Новый Русский Перевод - Когда он возвратился, получив царскую власть, то приказал созвать к нему слуг, которым доверил деньги, чтобы спросить их, какую они получили прибыль.
- Восточный перевод - Когда он возвратился, получив царскую власть, то приказал созвать к нему рабов, которым доверил деньги, чтобы спросить их, какую они получили прибыль.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда он возвратился, получив царскую власть, то приказал созвать к нему рабов, которым доверил деньги, чтобы спросить их, какую они получили прибыль.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда он возвратился, получив царскую власть, то приказал созвать к нему рабов, которым доверил деньги, чтобы спросить их, какую они получили прибыль.
- La Bible du Semeur 2015 - Après avoir été nommé roi, il revint dans son pays et fit appeler les serviteurs auxquels il avait confié l’argent. Il voulait savoir ce qu’ils en avaient retiré.
- リビングバイブル - さて、その人は王位を受けて帰ると、さっそく資金を預けた家来たちを呼び集め、報告をさせました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ ἐγένετο ἐν τῷ ἐπανελθεῖν αὐτὸν λαβόντα τὴν βασιλείαν καὶ εἶπεν φωνηθῆναι αὐτῷ τοὺς δούλους τούτους οἷς δεδώκει τὸ ἀργύριον, ἵνα γνοῖ τί διεπραγματεύσαντο.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐγένετο ἐν τῷ ἐπανελθεῖν αὐτὸν, λαβόντα τὴν βασιλείαν, καὶ εἶπεν φωνηθῆναι αὐτῷ τοὺς δούλους τούτους οἷς δεδώκει τὸ ἀργύριον, ἵνα γνοῖ τί διεπραγματεύσαντο.
- Nova Versão Internacional - “Contudo, ele foi feito rei e voltou. Então mandou chamar os servos a quem dera o dinheiro, a fim de saber quanto tinham lucrado.
- Hoffnung für alle - Trotzdem wurde er gekrönt und kam als König in sein Land zurück. Er befahl die Diener zu sich, denen er das Geld gegeben hatte, und wollte wissen, welchen Gewinn sie damit erzielt hatten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อย่างไรก็ตามเขาผู้นี้ได้รับการแต่งตั้งให้เป็นกษัตริย์และได้กลับมาบ้าน แล้วเขาให้ไปตามคนรับใช้ที่เขามอบเงินให้นั้นมาพบ เพื่อดูว่าพวกเขาทำกำไรมาได้เท่าใด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่างไรก็ตาม ท่านก็ได้รับการแต่งตั้งเป็นกษัตริย์ และได้เดินทางกลับไป ท่านให้ตามหาพวกผู้รับใช้ซึ่งได้รับเงินไว้ เพื่อดูว่าแต่ละคนได้ผลกำไรเท่าไหร่
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 4:1 - Anh chị em hãy coi chúng tôi là đầy tớ của Chúa Cứu Thế, là quản gia có nhiệm vụ trình bày huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 4:2 - Đức tính thiết yếu của quản gia là trung thành.
- 1 Cô-rinh-tô 4:3 - Riêng phần tôi, dù bị anh chị em hay người khác xét đoán, tôi cũng không bận tâm. Chính tôi cũng không xét đoán mình.
- 1 Cô-rinh-tô 4:4 - Tôi biết tôi chẳng có gì đáng trách, nhưng không phải vì thế mà tôi được kể là công chính. Chính Chúa là Đấng sẽ xét xử tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:5 - Vậy đừng xét đoán quá sớm. Hãy đợi Chúa đến. Ngài sẽ đưa ra ánh sáng những điều giấu kín trong bóng tối và phơi bày các ý định trong lòng người. Lúc ấy, mỗi người sẽ được Đức Chúa Trời khen ngợi đúng mức.
- Ma-thi-ơ 25:19 - Sau một thời gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.
- Lu-ca 12:48 - Nhưng người nào không biết mà phạm lỗi, sẽ bị hình phạt nhẹ hơn. Ai được giao cho nhiều, sẽ bị đòi hỏi nhiều, vì trách nhiệm nặng nề hơn.”
- Thi Thiên 2:4 - Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.
- Thi Thiên 2:5 - Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng, Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.
- Thi Thiên 2:6 - Vì Chúa công bố: “Ta đã chọn và lập Vua Ta, trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”
- Rô-ma 14:10 - Vậy, tại sao còn dám chỉ trích tín hữu khác? Tại sao khinh bỉ anh chị em mình? Đừng quên tất cả chúng ta đều sẽ bị xét xử trước tòa án của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 14:11 - Vì Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Thật như Ta hằng sống, mọi đầu gối sẽ quỳ xuống trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ ca tụng Đức Chúa Trời.’ ”
- Rô-ma 14:12 - Như thế, mỗi chúng ta đều sẽ khai trình mọi việc trong đời mình cho Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 16:2 - Chủ liền gọi quản gia đến bảo: ‘Anh làm gì tôi biết hết! Vậy phải lo kết toán sổ sách, vì anh bị sa thải.’
- Lu-ca 16:3 - Quản gia nghĩ thầm: ‘Phải làm gì đây? Chủ đuổi ta rồi? Ta không đủ sức cuốc đất. Còn đi ăn mày? Thật xấu hổ!
- Lu-ca 16:4 - Được rồi, ta đã có cách! Rồi đây khi rời khỏi chỗ này, sẽ không thiếu người tiếp ta vào nhà!’
- Lu-ca 16:5 - Anh lần lượt gọi những người mắc nợ của chủ mình đến. Anh hỏi người thứ nhất: ‘Ông thiếu chủ tôi bao nhiêu?’
- Lu-ca 16:6 - Đáp: ‘Một trăm thùng dầu ô-liu!’ Quản gia bảo: ‘Tôi trả giấy nợ lại đây. Viết ngay giấy khác: Nợ năm chục.’
- Lu-ca 16:7 - Anh hỏi người kế tiếp: ‘Ông nợ chủ của tôi bao nhiêu?’ Đáp: ‘Một nghìn hột lúa.’ Anh giục: ‘Giấy nợ đây, cầm lấy! Viết ngay giấy khác: Tám trăm hột.’
- Lu-ca 16:8 - Chủ phải khen quản gia bất lương đã hành động khôn khéo! Vì người thế gian vẫn xử sự khôn lanh hơn con cái sự sáng.
- Lu-ca 16:9 - Ta khuyên các con phải biết dùng của cải trần gian kết bạn, để khi tiền của hết, các con được tiếp vào nhà đời đời.
- Lu-ca 16:10 - Ai trung thành trong việc nhỏ cũng sẽ trung thành trong việc lớn. Ai bất chính trong việc nhỏ cũng sẽ bất chính trong việc lớn.
- Lu-ca 16:11 - Nếu các con không trung tín về của cải trần gian, còn ai đem của cải đời đời giao cho các con?
- Lu-ca 16:12 - Nếu các con gian lận của cải người khác, còn ai cho các con bảo vật làm của riêng?
- Lu-ca 16:13 - Không ai có thể làm tôi hai chủ, vì sẽ ghét chủ này yêu chủ kia, trọng chủ này, khinh chủ khác. Các con không thể phụng sự cả Đức Chúa Trời lẫn Tiền Tài.”
- Ma-thi-ơ 18:23 - Vậy nên, Nước Trời giống như cuộc kết toán sổ sách của một vị vua.
- Ma-thi-ơ 18:24 - Khi đang tính sổ, người ta điệu vào một người mắc nợ vua mười nghìn ta-lâng.
- Ma-thi-ơ 18:25 - Vì anh không có tiền trả, vua truyền lệnh đem bán anh, vợ con và tài sản để lấy tiền trả nợ.
- Ma-thi-ơ 18:26 - Nhưng anh quỳ xuống van lạy: ‘Xin vua triển hạn cho, tôi sẽ trả dần số nợ.’
- Ma-thi-ơ 18:27 - Vua thương hại, tha hết nợ và trả tự do cho anh.
- Ma-thi-ơ 18:28 - Anh hí hửng ra về, giữa đường gặp người bạn nợ mình một trăm đồng, liền túm cổ đòi trả nợ ngay.
- Ma-thi-ơ 18:29 - Người bạn quỳ xuống năn nỉ: ‘Xin anh triển hạn, tôi sẽ trả cho anh sòng phẳng.’
- Ma-thi-ơ 18:30 - Nhưng anh không chịu, nhẫn tâm bắt bỏ tù cho đến khi trả hết nợ.
- Ma-thi-ơ 18:31 - Bạn hữu thấy chuyện đau lòng, liền báo lên vua mọi việc đã xảy ra.
- Ma-thi-ơ 18:32 - Vua cho bắt người đã được tha hết nợ đến, khiển trách: ‘Ngươi thật độc ác, bần tiện! Ta đã tha món nợ lớn cho ngươi vì ngươi khẩn khoản nài xin.
- Ma-thi-ơ 18:33 - Sao ngươi không biết thương xót bạn, như ta đã thương xót ngươi?’
- Ma-thi-ơ 18:34 - Vua nổi giận, ra lệnh giam anh vào xà lim cho đến ngày thanh toán xong món nợ khổng lồ!
- Ma-thi-ơ 18:35 - Cha Ta trên trời đối xử với người không tha thứ anh chị em mình cũng như thế!”