逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng làm cho đất đai ô nhiễm vì tội sát nhân và tội thờ lạy thần tượng, nên Ta đổ cơn thịnh nộ trên chúng.
- 新标点和合本 - 所以我因他们在那地上流人的血,又因他们以偶像玷污那地,就把我的忿怒倾在他们身上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以我因他们在那地流人的血,且以偶像使那地玷污,就把我的愤怒倾倒在他们身上。
- 和合本2010(神版-简体) - 所以我因他们在那地流人的血,且以偶像使那地玷污,就把我的愤怒倾倒在他们身上。
- 当代译本 - 他们杀人流血,祭拜偶像,玷污了那地方,所以我要把我的烈怒倾倒在他们身上,
- 圣经新译本 - 所以我因他们在那地上流人的血,又因他们以自己可憎的像玷污那地,就把我的烈怒倒在他们身上。
- 现代标点和合本 - 所以我因他们在那地上流人的血,又因他们以偶像玷污那地,就把我的愤怒倾在他们身上。
- 和合本(拼音版) - 所以我因他们在那地上流人的血,又因他们以偶像玷污那地,就把我的忿怒倾在他们身上。
- New International Version - So I poured out my wrath on them because they had shed blood in the land and because they had defiled it with their idols.
- New International Reader's Version - They spilled people’s blood in the land. They made the land ‘unclean’ by worshiping other gods. So I poured out my great anger on them.
- English Standard Version - So I poured out my wrath upon them for the blood that they had shed in the land, for the idols with which they had defiled it.
- New Living Translation - They polluted the land with murder and the worship of idols, so I poured out my fury on them.
- Christian Standard Bible - So I poured out my wrath on them because of the blood they had shed on the land, and because they had defiled it with their idols.
- New American Standard Bible - Therefore I poured out My wrath on them for the blood which they had shed on the land, because they had defiled it with their idols.
- New King James Version - Therefore I poured out My fury on them for the blood they had shed on the land, and for their idols with which they had defiled it.
- Amplified Bible - So I poured out My wrath on them for the blood which they had shed on the land and because they had defiled it with their idols.
- American Standard Version - Wherefore I poured out my wrath upon them for the blood which they had poured out upon the land, and because they had defiled it with their idols;
- King James Version - Wherefore I poured my fury upon them for the blood that they had shed upon the land, and for their idols wherewith they had polluted it:
- New English Translation - So I poured my anger on them because of the blood they shed on the land and because of the idols with which they defiled it.
- World English Bible - Therefore I poured out my wrath on them for the blood which they had poured out on the land, and because they had defiled it with their idols.
- 新標點和合本 - 所以我因他們在那地上流人的血,又因他們以偶像玷污那地,就把我的忿怒傾在他們身上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以我因他們在那地流人的血,且以偶像使那地玷污,就把我的憤怒傾倒在他們身上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以我因他們在那地流人的血,且以偶像使那地玷污,就把我的憤怒傾倒在他們身上。
- 當代譯本 - 他們殺人流血,祭拜偶像,玷污了那地方,所以我要把我的烈怒傾倒在他們身上,
- 聖經新譯本 - 所以我因他們在那地上流人的血,又因他們以自己可憎的像玷污那地,就把我的烈怒倒在他們身上。
- 呂振中譯本 - 故此我因他們在那地所流了 人 的血、又因他們以他們的偶像去玷污那地,我就把我的烈怒傾倒 在他們身上。
- 現代標點和合本 - 所以我因他們在那地上流人的血,又因他們以偶像玷汙那地,就把我的憤怒傾在他們身上。
- 文理和合譯本 - 彼流人血、崇拜偶像、玷污斯土、故我傾怒其上、
- 文理委辦譯本 - 彼殘害人命、崇拜偶像、玷污斯土、故我震怒憤烈、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼殺人流血於地、崇拜偶像、污穢斯地、故我震怒、降災其身、 故我震怒降災其身原文作故我傾洩我之盛忿於彼
- Nueva Versión Internacional - Por eso, por haber derramado tanta sangre sobre la tierra y por haberla contaminado con sus ídolos, desaté mi furor contra ellos.
- 현대인의 성경 - 그들이 그 땅을 살인과 우상 숭배로 더럽혔으므로 내가 내 분노를 그들 위에 쏟고
- Новый Русский Перевод - За то, что люди проливали кровь на этой земле и оскверняли ее своими идолами, Я излил на них гнев.
- Восточный перевод - За то, что люди проливали кровь на этой земле и оскверняли её своими идолами, Я излил на них гнев.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - За то, что люди проливали кровь на этой земле и оскверняли её своими идолами, Я излил на них гнев.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - За то, что люди проливали кровь на этой земле и оскверняли её своими идолами, Я излил на них гнев.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai répandu ma fureur contre eux à cause des crimes qu’ils avaient commis dans le pays et parce qu’ils avaient rendu leur pays impur par leurs idoles infâmes.
- リビングバイブル - 彼らは人殺しや偶像礼拝で国を堕落させた。それで私は怒って、
- Nova Versão Internacional - Por essa razão derramei sobre eles a minha ira, porque eles derramaram sangue na terra e porque se contaminaram com seus ídolos.
- Hoffnung für alle - Sie haben das Blut unschuldiger Menschen vergossen und abscheuliche Götzen verehrt. Darum traf sie mein Zorn in seiner ganzen Härte:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเราจึงระบายโทสะลงบนพวกเขา เพราะเขาทำให้เกิดการนองเลือดในดินแดนนั้น และทำให้แผ่นดินเป็นมลทินด้วยรูปเคารพทั้งหลาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราจึงหลั่งความกริ้วของเราบนพวกเขาเพราะพวกเขาได้หลั่งเลือดในแผ่นดิน และพวกเขาได้ทำแผ่นดินให้เป็นมลทินจากรูปเคารพ
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 21:31 - Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ Ta trên các ngươi và thổi cơn giận Ta thành một ngọn lửa lớn cháy tràn lan. Ta sẽ nạp mạng các ngươi cho bọn người độc ác là bọn người chuyên tàn sát.
- Ê-xê-chi-ên 23:37 - Chúng đã phạm tội gian dâm và giết người—gian dâm bằng cách thờ lạy thần tượng và giết người bằng cách dâng sinh tế là chính con cái mà chúng đã sinh cho Ta.
- Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
- Ê-xê-chi-ên 14:19 - Hoặc giả sử Ta trút cơn giận Ta bằng cách đổ dịch lệ lan ra trong nước, và bệnh tật giết cả người và vật.
- Ê-xê-chi-ên 16:36 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã đổ ra sự ô uế và phơi bày ngươi trong dâm loạn với tất cả tình nhân ngươi, vì ngươi đã thờ lạy các thần tượng ghê tởm, và vì ngươi tàn sát con cái ngươi làm sinh tế cho các thần tượng,
- Ê-xê-chi-ên 16:37 - đây là điều Ta sẽ làm. Ta sẽ tập hợp tất cả đồng minh của ngươi—là những tình nhân mà ngươi đã phạm tội, cả những người ngươi yêu và những người ngươi ghét—và Ta sẽ lột trần ngươi trước mặt chúng để chúng nhìn ngắm ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 16:38 - Ta sẽ hình phạt ngươi vì tội giết người và ngoại tình. Ta sẽ phủ máu lên ngươi trong cơn ghen tị dữ dội của Ta.
- Giê-rê-mi 7:20 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
- Giê-rê-mi 44:6 - Vì thế, cơn thịnh nộ Ta đổ xuống như ngọn lửa đoán phạt bùng lên trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, gây cảnh đổ nát, điêu tàn đến ngày nay.
- Y-sai 42:25 - Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt trên họ và hủy diệt họ trong cuộc chiến. Họ như lửa cháy bọc quanh thế mà họ vẫn không hiểu. Họ bị cháy phỏng mà vẫn không học được kinh nghiệm.
- Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
- Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
- Khải Huyền 16:3 - Thiên sứ thứ hai đổ bát mình xuống biển, nước biển biến thành huyết như máu người chết, mọi sinh vật trong biển đều chết.
- Khải Huyền 16:4 - Thiên sứ thứ ba đổ bát mình xuống sông ngòi, suối nước, tất cả đều biến thành máu.
- Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
- Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 16:8 - Thiên sứ thứ tư đổ bát mình xuống mặt trời; mặt trời được phép nung đốt loài người.
- Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
- Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
- Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
- Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
- Khải Huyền 16:13 - Tôi thấy có ba tà linh giống như ếch nhái ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.
- Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
- Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
- Khải Huyền 16:16 - Họ tập trung quân đội các vua tại một chỗ mà tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn.
- Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
- Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
- Khải Huyền 16:19 - Thành Ba-by-lôn vỡ ra làm ba và các thành khắp thế giới bị sụp đổ. Đức Chúa Trời đã nhớ lại Ba-by-lôn lớn và cho nó uống chén rượu hình phạt của Ngài.
- Khải Huyền 16:20 - Mọi hải đảo đều biến mất, núi non cũng chẳng còn thấy nữa.
- Khải Huyền 16:21 - Lại có mưa đá rất lớn, mỗi hạt nặng độ 34 ký từ trời đổ xuống trên loài người. Người ta xúc phạm đến Đức Chúa Trời vì họa mưa đá khủng khiếp.
- 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Ai Ca 4:11 - Nhưng bây giờ, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu đã nguôi ngoai. Cơn giận dữ dội của Ngài đã được trút đổ. Ngọn lửa Ngài nhóm lên tại Giê-ru-sa-lem đã đốt cháy kinh thành tận nền móng.
- Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
- Ê-xê-chi-ên 7:8 - Ta sẽ sớm đổ cơn giận Ta lên ngươi, trút cơn giận Ta trên ngươi. Ta sẽ đoán xét ngươi theo những việc gớm ghiếc ngươi đã làm.
- 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”