逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
- 新标点和合本 - 耶和华是战士; 他的名是耶和华。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华是战士; 耶和华是他的名。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华是战士; 耶和华是他的名。
- 当代译本 - 耶和华是战士, 祂名叫耶和华。
- 圣经新译本 - 耶和华是战士,他的名是耶和华。
- 中文标准译本 - 耶和华是战士, 耶和华是他的名。
- 现代标点和合本 - 耶和华是战士, 他的名是耶和华。
- 和合本(拼音版) - 耶和华是战士, 他的名是耶和华。
- New International Version - The Lord is a warrior; the Lord is his name.
- New International Reader's Version - The Lord goes into battle. The Lord is his name.
- English Standard Version - The Lord is a man of war; the Lord is his name.
- New Living Translation - The Lord is a warrior; Yahweh is his name!
- Christian Standard Bible - The Lord is a warrior; the Lord is his name.
- New American Standard Bible - The Lord is a warrior; The Lord is His name.
- New King James Version - The Lord is a man of war; The Lord is His name.
- Amplified Bible - The Lord is a warrior; The Lord is His name.
- American Standard Version - Jehovah is a man of war: Jehovah is his name.
- King James Version - The Lord is a man of war: the Lord is his name.
- New English Translation - The Lord is a warrior, the Lord is his name.
- World English Bible - Yahweh is a man of war. Yahweh is his name.
- 新標點和合本 - 耶和華是戰士; 他的名是耶和華。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華是戰士; 耶和華是他的名。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華是戰士; 耶和華是他的名。
- 當代譯本 - 耶和華是戰士, 祂名叫耶和華。
- 聖經新譯本 - 耶和華是戰士,他的名是耶和華。
- 呂振中譯本 - 永恆主是戰士; 他的名是永恆主耶和華。
- 中文標準譯本 - 耶和華是戰士, 耶和華是他的名。
- 現代標點和合本 - 耶和華是戰士, 他的名是耶和華。
- 文理和合譯本 - 耶和華為戰士、其名乃耶和華、
- 文理委辦譯本 - 惟耶和華善於戰、惟耶和華著此名。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爭戰為主所轄、主名稱為耶和華、
- Nueva Versión Internacional - El Señor es un guerrero; su nombre es el Señor.
- 현대인의 성경 - 여호와는 용사이시니 여호와가 그의 이름이시다.
- Новый Русский Перевод - Господь – это воин; Господь – имя Ему.
- Восточный перевод - Вечный – это воин; Вечный – имя Ему.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный – это воин; Вечный – имя Ему.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный – это воин; Вечный – имя Ему.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel est un grand guerrier, l’Eternel est son nom.
- リビングバイブル - 主は兵士。まことに主と呼ぶにふさわしい。
- Nova Versão Internacional - O Senhor é guerreiro, o seu nome é Senhor.
- Hoffnung für alle - Der Herr ist ein mächtiger Kämpfer; sein Name ist ›der Herr‹ .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเป็นนักรบ พระนามของพระองค์คือพระยาห์เวห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าเป็นผู้ทำศึกสงคราม พระนามของพระองค์คือพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
- Xuất Ai Cập 6:2 - Đức Chúa Trời phán cùng Môi-se: “Ta là Chúa Hằng Hữu
- Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
- Y-sai 42:8 - Ta là Chúa Hằng Hữu; đó là Danh Ta! Ta sẽ không nhường vinh quang Ta cho bất cứ ai, hoặc chia sẻ sự ca ngợi Ta với các tượng chạm.
- Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
- Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
- Xuất Ai Cập 6:7 - Ta sẽ nhận họ làm dân Ta, và Ta làm Đức Chúa Trời họ. Họ sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ giải cứu họ khỏi tay người Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 6:8 - Ta sẽ dẫn họ vào đất Ta hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Đất ấy sẽ thuộc về họ. Ta là Chúa Hằng Hữu!”
- Thi Thiên 45:3 - Ôi đấng anh hùng! Xin đeo gươm báu, mặc uy nghiêm, vinh quang rạng ngời.
- Thi Thiên 83:18 - Xin cho họ học biết chỉ có Ngài là Chúa Hằng Hữu, chỉ có Ngài là Đấng Tối Cao, cai trị trên khắp đất.
- Khải Huyền 19:11 - Tôi thấy bầu trời mở rộng, một con ngựa trắng xuất hiện. Đấng cưỡi ngựa tên là Thành Tín và Chân Thật, vì Ngài xét xử và tranh chiến theo lẽ công chính.
- Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
- Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
- Khải Huyền 19:14 - Các đạo quân trên trời cưỡi ngựa trắng theo Ngài, mặc toàn vải gai mịn trắng tinh khiết.
- Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
- Khải Huyền 19:16 - Trên áo dài và trên đùi Ngài có ghi danh hiệu: Vua của các vua, Chúa của các chúa.
- Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 19:21 - Những kẻ còn lại đều bị giết bằng gươm từ miệng Đấng cưỡi ngựa. Chim chóc ăn thịt chúng no nê.
- Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
- Thi Thiên 24:8 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.