逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- 新标点和合本 - 耶和华是我的力量,我的诗歌, 也成了我的拯救。 这是我的 神,我要赞美他, 是我父亲的 神,我要尊崇他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华是我的力量,是我的诗歌, 他也成了我的拯救。 这是我的上帝,我要赞美他; 我父亲的上帝,我要尊崇他。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华是我的力量,是我的诗歌, 他也成了我的拯救。 这是我的 神,我要赞美他; 我父亲的 神,我要尊崇他。
- 当代译本 - 耶和华是我的力量,我的诗歌, 也成了我的拯救; 祂是我的上帝,我要赞美祂; 祂是我父亲的上帝,我要尊崇祂。
- 圣经新译本 - 耶和华是我的力量,我的诗歌,也成了我的拯救; 这是我的 神,我要赞美他; 他是我父的 神,我要尊崇他。
- 中文标准译本 - 耶和华是我的力量、我的颂歌, 他也成了我的救恩。 这是我的神,我要赞美他; 他是我父亲的神,我要尊崇他。
- 现代标点和合本 - 耶和华是我的力量、我的诗歌, 也成了我的拯救。 这是我的神,我要赞美他; 是我父亲的神,我要尊崇他。
- 和合本(拼音版) - 耶和华是我的力量、我的诗歌, 也成了我的拯救。 这是我的上帝,我要赞美他; 是我父亲的上帝,我要尊崇他。
- New International Version - “The Lord is my strength and my defense ; he has become my salvation. He is my God, and I will praise him, my father’s God, and I will exalt him.
- New International Reader's Version - The Lord gives me strength and protects me. He has saved me. He is my God, I will praise him. He is my father’s God, and I will honor him.
- English Standard Version - The Lord is my strength and my song, and he has become my salvation; this is my God, and I will praise him, my father’s God, and I will exalt him.
- New Living Translation - The Lord is my strength and my song; he has given me victory. This is my God, and I will praise him— my father’s God, and I will exalt him!
- Christian Standard Bible - The Lord is my strength and my song; he has become my salvation. This is my God, and I will praise him, my father’s God, and I will exalt him.
- New American Standard Bible - The Lord is my strength and song, And He has become my salvation; This is my God, and I will praise Him; My father’s God, and I will exalt Him.
- New King James Version - The Lord is my strength and song, And He has become my salvation; He is my God, and I will praise Him; My father’s God, and I will exalt Him.
- Amplified Bible - The Lord is my strength and my song, And He has become my salvation; This is my God, and I will praise Him; My father’s God, and I will exalt Him.
- American Standard Version - Jehovah is my strength and song, And he is become my salvation: This is my God, and I will praise him; My father’s God, and I will exalt him.
- King James Version - The Lord is my strength and song, and he is become my salvation: he is my God, and I will prepare him an habitation; my father's God, and I will exalt him.
- New English Translation - The Lord is my strength and my song, and he has become my salvation. This is my God, and I will praise him, my father’s God, and I will exalt him.
- World English Bible - Yah is my strength and song. He has become my salvation. This is my God, and I will praise him; my father’s God, and I will exalt him.
- 新標點和合本 - 耶和華是我的力量,我的詩歌, 也成了我的拯救。 這是我的神,我要讚美他, 是我父親的神,我要尊崇他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華是我的力量,是我的詩歌, 他也成了我的拯救。 這是我的上帝,我要讚美他; 我父親的上帝,我要尊崇他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華是我的力量,是我的詩歌, 他也成了我的拯救。 這是我的 神,我要讚美他; 我父親的 神,我要尊崇他。
- 當代譯本 - 耶和華是我的力量,我的詩歌, 也成了我的拯救; 祂是我的上帝,我要讚美祂; 祂是我父親的上帝,我要尊崇祂。
- 聖經新譯本 - 耶和華是我的力量,我的詩歌,也成了我的拯救; 這是我的 神,我要讚美他; 他是我父的 神,我要尊崇他。
- 呂振中譯本 - 永恆主 是我的力量、我的詩歌, 也成了我的救星。 這位是我的上帝; 我要讚美他; 是我父的上帝; 我要尊崇他。
- 中文標準譯本 - 耶和華是我的力量、我的頌歌, 他也成了我的救恩。 這是我的神,我要讚美他; 他是我父親的神,我要尊崇他。
- 現代標點和合本 - 耶和華是我的力量、我的詩歌, 也成了我的拯救。 這是我的神,我要讚美他; 是我父親的神,我要尊崇他。
- 文理和合譯本 - 耶和華乃我之力、是我所歌、為我之援、我之上帝、我稱揚之、我父之上帝、我尊崇之、
- 文理委辦譯本 - 耶和華施能、援手拯我、我為謳歌。我之上帝、我極其揄揚、我父之上帝、我高其品評。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我賴主得力、我惟謳歌頌揚、拯我者惟主、為我之天主、我則頌美、為我父之天主、我則尊崇、
- Nueva Versión Internacional - El Señor es mi fuerza y mi cántico; él es mi salvación. Él es mi Dios, y lo alabaré; es el Dios de mi padre, y lo enalteceré.
- 현대인의 성경 - 여호와는 나의 힘, 나의 노래, 나의 구원이 되셨네. 그가 나의 하나님이시니 내가 그를 찬양할 것이요 그가 내 아버지의 하나님이시니 내가 그를 높이리라.
- Новый Русский Перевод - Господь – моя сила и песнь; Он стал мне спасением. Он – мой Бог, я восславлю Его; Бог отца моего: я Его превознесу.
- Восточный перевод - Вечный – моя сила и песнь; Он стал мне спасением. Он – мой Бог, я восславлю Его; Он – Бог отца моего: я Его превознесу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный – моя сила и песнь; Он стал мне спасением. Он – мой Бог, я восславлю Его; Он – Бог отца моего: я Его превознесу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный – моя сила и песнь; Он стал мне спасением. Он – мой Бог, я восславлю Его; Он – Бог отца моего: я Его превознесу.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel est ma force, ╵il est le sujet de mes chants , il m’a sauvé, il est mon Dieu, je le louerai et je l’exalterai, ╵lui, le Dieu de mon père .
- リビングバイブル - 主は私の力、私の歌、私の救いだ。私は、私の神、主をたたえよう。先祖の神、主をあがめよう。
- Nova Versão Internacional - “O Senhor é a minha força e a minha canção; ele é a minha salvação! Ele é o meu Deus, e eu o louvarei; é o Deus de meu pai, e eu o exaltarei!
- Hoffnung für alle - Der Herr ist meine Rettung und Kraft, er lässt mich fröhlich singen. Er ist mein Gott, ihn will ich preisen! Er ist der Gott meines Vaters, ihn allein will ich ehren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงเป็นกำลังและบทเพลงของข้าพเจ้า พระองค์ได้ทรงมาเป็นความรอดของข้าพเจ้า พระองค์ทรงเป็นพระเจ้าของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะสรรเสริญพระองค์ ทรงเป็นพระเจ้าของบรรพบุรุษของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะเทิดทูนพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ามาเป็นพละกำลังและอานุภาพ ของข้าพเจ้า พระองค์มาเป็นผู้ช่วยข้าพเจ้าให้รอดพ้น พระองค์เป็นพระเจ้าของข้าพเจ้า และข้าพเจ้าจะสรรเสริญพระองค์ พระเจ้าของบรรพบุรุษของข้าพเจ้า และข้าพเจ้าจะยกย่องพระองค์
交叉引用
- Y-sai 66:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: “Trời là ngai Ta, và đất là bệ chân Ta. Các ngươi có thể xây Đền Thờ nào tốt như vậy không? Các ngươi có thể xây cho Ta một nơi ngự như thế chăng?
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Lu-ca 2:30 - Vì chính mắt con đã thấy Đấng Cứu Chuộc
- Thi Thiên 68:20 - Đức Chúa Trời chúng con là Đức Chúa Trời Cứu Rỗi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao giải cứu chúng con khỏi nanh vuốt tử thần.
- Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
- Thi Thiên 62:7 - Việc giải cứu và danh dự của ta đều do Chúa. Ngài là vầng đá của sức mạnh, là nơi trú ẩn an toàn của ta.
- 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
- Thi Thiên 30:1 - Con tôn vinh Chúa Hằng Hữu, vì Ngài nâng con lên. Chúa Không để kẻ thù vui mừng đắc chí.
- Cô-lô-se 2:9 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của tất cả bản chất thần linh của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- 1 Các Vua 8:13 - Tuy nhiên, con đã cất một Đền Thờ cho Chúa, một nơi để Ngài ngự đời đời!”
- Y-sai 45:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ cứu người Ít-ra-ên với sự cứu rỗi đời đời. Cho đến mãi mãi vô cùng, họ sẽ không bao giờ hổ thẹn và nhục nhã nữa.
- Thi Thiên 132:5 - cho đến khi tìm được chỗ cho Chúa Hằng Hữu ngự, một nơi thánh cho Chúa Toàn Năng của Gia-cốp.”
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Thi Thiên 28:8 - Chúa Hằng Hữu là năng lực của dân Ngài. Ngài là đồn lũy cho người Chúa xức dầu.
- Thi Thiên 22:3 - Chúa vẫn ở trên ngôi, Ngài là đối tượng ngợi tôn của Ít-ra-ên.
- Sáng Thế Ký 17:7 - Ta lập giao ước này với con và hậu tự con từ đời này sang đời khác. Giao ước này còn mãi đời đời: Ta sẽ luôn là Đức Chúa Trời của con và Đức Chúa Trời của hậu tự con.
- 2 Sa-mu-ên 7:5 - “Hãy đi và nói với Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Con sẽ cất một cái đền cho Ta ngự sao?
- Lu-ca 1:77 - Con sẽ chỉ cho dân Ngài biết con đường cứu rỗi nhờ sự tha tội.
- Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
- Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- Thi Thiên 22:10 - Từ lòng mẹ, con được giao cho Chúa. Ngài là Đức Chúa Trời con trước lúc con ra đời.
- 2 Sa-mu-ên 22:51 - Với người Ngài chọn, Chúa khoan nhân. Lòng từ ái ban ơn cứu rỗi Chúa thương dòng dõi tôi vô ngần, muôn đời chẳng bao giờ dời đổi.”
- Giê-rê-mi 32:38 - Họ sẽ làm dân Ta và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ.
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:12 - Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác! Vì dưới bầu trời này, chúng ta không thể kêu cầu danh nào khác để được cứu rỗi.”
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
- Thi Thiên 109:1 - Lạy Đức Chúa Trời, Đấng con ca tụng, xin đừng im tiếng và tránh xa
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Sáng Thế Ký 28:21 - và đưa con trở về nhà cha con bình an vô sự, con sẽ chọn Chúa Hằng Hữu làm Đức Chúa Trời của con.
- Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Xuất Ai Cập 40:34 - Có một đám mây kéo đến bao bọc Đền Tạm, và vinh quang của Chúa Hằng Hữu tràn ngập đền.
- Thi Thiên 140:7 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, là năng lực cứu rỗi con, Ngài che chở mạng sống con giữa trận mạc.
- Xuất Ai Cập 3:6 - Ta là Đức Chúa Trời của tổ tiên con, của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.” Môi-se liền lấy tay che mặt vì sợ nhìn thấy Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
- Thi Thiên 118:28 - Ngài là Đức Chúa Trời của con, con sẽ ngợi tôn Ngài! Ngài là Đức Chúa Trời của con, con sẽ tán dương Ngài!
- 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
- Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
- Thi Thiên 99:9 - Hãy suy tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, và tôn thờ trên núi thánh trong Giê-ru-sa-lem, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta là Thánh!
- Xuất Ai Cập 4:22 - Rồi, con sẽ nói với vua rằng: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Ít-ra-ên là con trưởng nam Ta,
- Thi Thiên 34:3 - Hãy cùng tôi tôn vinh Chúa Hằng Hữu; chúng ta hãy suy tôn Danh Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:21 - Ngài là Đối Tượng tôn vinh ca ngợi, là Đức Chúa Trời của anh em. Ngài đã làm những việc vĩ đại phi thường, chính mắt anh em đã chứng kiến.
- Thi Thiên 145:1 - Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 18:46 - Chúa Hằng Hữu hằng sống! Ngợi tôn Vầng Đá của con! Nguyện Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi của con được tôn cao!
- Thi Thiên 99:5 - Hãy tán dương Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta! Dưới chân Chúa, cúi đầu thờ phượng, vì Ngài là Thánh!
- Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
- Xuất Ai Cập 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con cũng mời các bô lão Ít-ra-ên họp lại và nói với họ: Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp đã hiện ra với tôi, sai tôi nói với các ông rằng: ‘Ta đã quan tâm đến các con, và thấy rõ những điều người Ai Cập đối xử với các con.
- Thi Thiên 59:17 - Lạy Đấng Sức Mạnh của con, con ca ngợi Ngài, vì Ngài, lạy Đức Chúa Trời, là nơi ẩn náu. Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót.
- Thi Thiên 118:14 - Chúa Hằng Hữu là nguồn sinh lực và bài ca của tôi; Ngài đã thành sự cứu rỗi của tôi.
- Y-sai 25:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con sẽ tôn vinh Chúa và ca ngợi Danh Ngài, vì Ngài là Đức Chúa Trời của con. Ngài đã làm những việc diệu kỳ! Ngài đã hoạch định chương trình ấy từ xưa, và nay Ngài thực hiện đúng như đã hứa.
- Y-sai 12:2 - Thật, Đức Chúa Trời đến để cứu con. Con sẽ tin cậy Ngài và không sợ hãi, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là sức mạnh của con và bài ca của con; Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi.”