逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- 新标点和合本 - 那时,以东的族长惊惶, 摩押的英雄被战兢抓住, 迦南的居民心都消化了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,以东的族长惊惶, 摩押的英雄被战兢抓住, 迦南所有的居民都融化。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,以东的族长惊惶, 摩押的英雄被战兢抓住, 迦南所有的居民都融化。
- 当代译本 - 以东的族长惶恐不安, 摩押的英雄瑟瑟发抖, 迦南的居民胆战心惊。
- 圣经新译本 - 那时,以东的族长惊惶,摩押的英雄被战兢抓住,所有迦南的居民都胆战心寒。
- 中文标准译本 - 那时以东的族长们惶恐, 战兢抓住摩押的领袖们, 迦南所有的居民都心融胆丧。
- 现代标点和合本 - 那时,以东的族长惊惶, 摩押的英雄被战兢抓住, 迦南的居民心都消化了,
- 和合本(拼音版) - 那时,以东的族长惊惶, 摩押的英雄被战兢抓住, 迦南的居民心都消化了。
- New International Version - The chiefs of Edom will be terrified, the leaders of Moab will be seized with trembling, the people of Canaan will melt away;
- New International Reader's Version - The chiefs of Edom will be terrified. The leaders of Moab will tremble with fear. The people of Canaan will melt away.
- English Standard Version - Now are the chiefs of Edom dismayed; trembling seizes the leaders of Moab; all the inhabitants of Canaan have melted away.
- New Living Translation - The leaders of Edom are terrified; the nobles of Moab tremble. All who live in Canaan melt away;
- Christian Standard Bible - Then the chiefs of Edom will be terrified; trembling will seize the leaders of Moab; all the inhabitants of Canaan will panic;
- New American Standard Bible - Then the chiefs of Edom were terrified; The leaders of Moab, trembling grips them; All the inhabitants of Canaan have despaired.
- New King James Version - Then the chiefs of Edom will be dismayed; The mighty men of Moab, Trembling will take hold of them; All the inhabitants of Canaan will melt away.
- Amplified Bible - Then the [tribal] chiefs of Edom were dismayed and horrified; The [mighty] leaders of Moab, trembling grips them; All the inhabitants of Canaan have melted away [in despair]—
- American Standard Version - Then were the chiefs of Edom dismayed; The mighty men of Moab, trembling taketh hold upon them: All the inhabitants of Canaan are melted away.
- King James Version - Then the dukes of Edom shall be amazed; the mighty men of Moab, trembling shall take hold upon them; all the inhabitants of Canaan shall melt away.
- New English Translation - Then the chiefs of Edom will be terrified, trembling will seize the leaders of Moab, and the inhabitants of Canaan will shake.
- World English Bible - Then the chiefs of Edom were dismayed. Trembling takes hold of the mighty men of Moab. All the inhabitants of Canaan have melted away.
- 新標點和合本 - 那時,以東的族長驚惶, 摩押的英雄被戰兢抓住, 迦南的居民心都消化了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,以東的族長驚惶, 摩押的英雄被戰兢抓住, 迦南所有的居民都融化。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,以東的族長驚惶, 摩押的英雄被戰兢抓住, 迦南所有的居民都融化。
- 當代譯本 - 以東的族長惶恐不安, 摩押的英雄瑟瑟發抖, 迦南的居民膽戰心驚。
- 聖經新譯本 - 那時,以東的族長驚惶,摩押的英雄被戰兢抓住,所有迦南的居民都膽戰心寒。
- 呂振中譯本 - 那時 以東 的族系長驚惶, 摩押 的權貴被戰兢抓住, 迦南 的居民都震撼搖動:
- 中文標準譯本 - 那時以東的族長們惶恐, 戰兢抓住摩押的領袖們, 迦南所有的居民都心融膽喪。
- 現代標點和合本 - 那時,以東的族長驚惶, 摩押的英雄被戰兢抓住, 迦南的居民心都消化了,
- 文理和合譯本 - 以東侯伯悚惶、摩押英豪震慴、迦南居民銷鑠、
- 文理委辦譯本 - 以東諸伯必觳觫、摩押英豪必戰慄、迦南居民必喪膽。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以東 侯伯、俱已驚惶、 摩押 英雄、無不悚惕、 迦南 居民、盡皆喪膽、
- Nueva Versión Internacional - Los jefes edomitas se llenarán de terror; temblarán de miedo los caudillos de Moab. Los cananeos perderán el ánimo,
- 현대인의 성경 - 에돔의 지도자들이 놀라며 모압의 권력자들이 두려워하고 가나안 사람들이 놀라서 낙담할 것입니다.
- Новый Русский Перевод - Устрашатся вожди Эдома, трепет охватит правителей Моава, скроются жители Ханаана –
- Восточный перевод - Устрашатся вожди Эдома, правители Моава затрепещут, скроются жители Ханаана –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Устрашатся вожди Эдома, правители Моава затрепещут, скроются жители Ханаана –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Устрашатся вожди Эдома, правители Моава затрепещут, скроются жители Ханона –
- La Bible du Semeur 2015 - Déjà les chefs d’Edom en sont épouvantés, les princes de Moab se mettent à trembler, tous les Cananéens ╵en perdent le courage .
- リビングバイブル - エドムの王たちは驚きまどい、モアブの君たちは震え上がり、カナン人は恐怖のとりことなった。
- Nova Versão Internacional - Os chefes de Edom ficam aterrorizados; os poderosos de Moabe são tomados de tremor; o povo de Canaã esmorece;
- Hoffnung für alle - und die Fürsten Edoms sind entsetzt. Moabs Herrscher fangen an zu zittern, und die Bewohner Kanaans verlieren allen Mut.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้นำของเอโดมจะขวัญหนีดีฝ่อ ผู้นำของโมอับจะตัวสั่นเทา ประชาชน ชาวคานาอันจะกลัวลาน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาต้นตระกูลของเอโดมตกใจกลัว บรรดาผู้นำของโมอับสั่นสะท้าน คนทั้งปวงที่อาศัยอยู่ในคานาอันก็ระทดท้อ
交叉引用
- Giô-suê 2:24 - Họ kết luận: “Chúa Hằng Hữu đã đặt trọn lãnh thổ vào tay chúng ta. Dân địa phương đều khiếp đảm cả rồi.”
- Y-sai 19:1 - Đây là lời tiên tri về Ai Cập: Hãy xem! Chúa Hằng Hữu ngự trên đám mây, bay nhanh đến Ai Cập. Các thần tượng Ai Cập sẽ run rẩy. Lòng người Ai Cập tan ra như nước.
- Dân Số Ký 20:14 - Sau đó, Môi-se sai sứ giả đi từ Ca-đe đến yêu cầu vua nước Ê-đôm rằng: “Chúng tôi là con cháu Ít-ra-ên, vào hàng em của vua. Chắc vua đã biết qua nỗi gian khổ của chúng tôi rồi.
- Dân Số Ký 20:15 - Tổ phụ chúng tôi đã xuống Ai Cập và ở lại đó lâu ngày; người Ai Cập cư xử với chúng tôi rất bạo tàn.
- Dân Số Ký 20:16 - Chúng tôi kêu đến Chúa Hằng Hữu; Ngài nghe, sai thiên sứ đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập, và bây giờ chúng tôi đang ở Ca-đe, một thị trấn ở ngay biên giới quý quốc.
- Dân Số Ký 20:17 - Xin cho chúng tôi đi nhờ qua đất của vua. Chúng tôi sẽ đi tránh đồng ruộng, vườn nho, cũng không múc nước dưới giếng mà uống. Chúng tôi sẽ đi trên đường cái, không rời khỏi chính lộ cho đến khi ra khỏi biên giới.”
- Dân Số Ký 20:18 - Nhưng vua Ê-đôm đáp: “Không được đi qua đất nước ta. Nếu không nghe, ta sẽ đem quân ra đánh!”
- Dân Số Ký 20:19 - Sứ giả Ít-ra-ên thưa: “Chúng tôi chỉ đi trên đường cái. Dù nước cũng không uống, nếu uống chúng tôi xin trả tiền. Chỉ xin cho chúng tôi đi qua, ngoài ra chúng tôi không xin gì khác.”
- Dân Số Ký 20:20 - Vua Ê-đôm đáp cách cương quyết: “Không được! Các ngươi không được đi qua vùng đất của ta.” Rồi Ê-đôm kéo quân đội hùng hậu ra ngăn chặn Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 20:21 - Vì Ê-đôm từ chối không cho Ít-ra-ên đi qua đất mình, nên Ít-ra-ên tránh đi nơi khác.
- Dân Số Ký 22:3 - Mô-áp càng kinh hoàng vì thấy người Ít-ra-ên đông đảo quá.
- Dân Số Ký 22:4 - Người Mô-áp bàn với các trưởng lão Ma-đi-an: “Dân này sẽ ăn nuốt chúng ta như bò ăn cỏ vậy!” Vì thế, Ba-lác, vua Mô-áp
- Dân Số Ký 22:5 - gửi một phái đoàn đi tìm Ba-la-am, con của Bê-ô ở Phê-thô-rơ gần Sông Ơ-phơ-rát, nói rằng: “Một dân tộc đến từ Ai Cập đông như kiến, phủ đầy mặt đất, đang đóng đối diện chúng tôi.
- Thi Thiên 68:2 - Xin thổi họ lan như làn khói. Khiến họ tan như sáp chảy trong lửa. Để bọn gian ác tàn lụi khi Đức Chúa Trời hiện diện.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:8 - Có ai nhát gan run sợ thì cũng về đi, đừng làm cho người khác sợ lây.’
- Na-hum 2:10 - Nó bị tàn phá và bị cướp sạch chẳng còn gì cả. Lòng dân tan chảy và các đầu gối đập vào nhau. Chúng đứng sửng run rẩy, mặt mày tái xanh.
- 1 Sa-mu-ên 14:16 - Lính trên vọng canh của Sau-lơ ở tại Ghi-bê-a thuộc Bên-gia-min đều nhìn thấy cảnh quân địch chạy tới chạy lui hỗn loạn.
- Giô-suê 14:8 - Trong khi các người khác nói những lời làm nhục chí anh em, tôi vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi.
- Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
- Ê-xê-chi-ên 21:7 - Khi chúng hỏi tại sao con than thở, hãy đáp: ‘Tôi than thở vì tôi nghe nhiều tin tức kinh hoàng. Khi nó trở thành sự thật, mọi lòng cứng cỏi sẽ tan chảy; tất cả sức mạnh sẽ tan biến. Mọi thần đều rũ rượi; mọi đầu gối mạnh mẽ sẽ yếu như nước. Và Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Việc ấy đang đến! Việc ấy sắp thành sự thật.’”
- Y-sai 13:7 - Vì thế, mọi tay đều yếu đuối. Mọi lòng đều tan chảy,
- 1 Sử Ký 1:51 - Sau đó Ha-đát băng hà. Ê-đôm có các trưởng tộc là Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
- 1 Sử Ký 1:52 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
- 1 Sử Ký 1:53 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
- 1 Sử Ký 1:54 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.
- Sáng Thế Ký 36:15 - Đây là các cháu nội của Ê-sau trở thành đại tộc trưởng: Các đại tộc là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa: Đại tộc Thê-man, đại tộc Ô-ma, đại tộc Xê-phô, đại tộc Kê-na,
- 2 Sa-mu-ên 17:10 - Lúc ấy, dù người can đảm, có lòng dạ như sư tử cũng phải khiếp vía, vì ai trong Ít-ra-ên cũng biết cha của vua là một dũng sĩ và thuộc hạ ông đều là người gan dạ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:4 - Con hãy truyền lệnh này cho dân chúng: “Các ngươi sắp đi qua lãnh thổ của một nước anh em. Dân nước này là con cháu Ê-sau, sinh sống ở Sê-i-rơ, và họ sẽ sợ các ngươi, nhưng phải thận trọng,
- Sáng Thế Ký 36:40 - Đây là tên các đại tộc của Ê-sau và xứ họ ở, được gọi theo tên từng đại tộc: Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
- Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
- Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
- Giô-suê 5:1 - Khi vua các dân tộc sống bên bờ phía tây Giô-đan (gồm người A-mô-rít và người Ca-na-an sống dọc miền biển) nghe tin Chúa Hằng Hữu làm nước Sông Giô-đan khô cạn cho người Ít-ra-ên đi qua, họ mất tinh thần, không còn nhuệ khí để đương đầu với người Ít-ra-ên.