逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
- 新标点和合本 - 没有听从你仆人众先知奉你名向我们君王、首领、列祖,和国中一切百姓所说的话。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 没有听从你仆人众先知奉你的名向我们君王、官长、祖先和这地所有百姓所说的话。
- 和合本2010(神版-简体) - 没有听从你仆人众先知奉你的名向我们君王、官长、祖先和这地所有百姓所说的话。
- 当代译本 - 没有听从你的仆人——众先知奉你的名向我们的君王、首领、先祖及国中百姓所说的话。
- 圣经新译本 - 没有听从你的仆人众先知,他们奉你的名向我们的君王、领袖、列祖和国中所有的人民说话。
- 中文标准译本 - 没有听从你的仆人众先知——他们奉你的名向我们的君王们、首领们、祖先们和这地所有的子民说话。
- 现代标点和合本 - 没有听从你仆人众先知奉你名向我们君王、首领、列祖和国中一切百姓所说的话。
- 和合本(拼音版) - 没有听从你仆人众先知奉你名向我们君王、首领、列祖和国中一切百姓所说的话。
- New International Version - We have not listened to your servants the prophets, who spoke in your name to our kings, our princes and our ancestors, and to all the people of the land.
- New International Reader's Version - We haven’t listened to your servants the prophets. They spoke in your name to our kings, our princes and our people of long ago. They also brought your message to all our people in the land.
- English Standard Version - We have not listened to your servants the prophets, who spoke in your name to our kings, our princes, and our fathers, and to all the people of the land.
- New Living Translation - We have refused to listen to your servants the prophets, who spoke on your authority to our kings and princes and ancestors and to all the people of the land.
- Christian Standard Bible - We have not listened to your servants the prophets, who spoke in your name to our kings, leaders, ancestors, and all the people of the land.
- New American Standard Bible - Moreover, we have not listened to Your servants the prophets, who spoke in Your name to our kings, our leaders, our fathers, and all the people of the land.
- New King James Version - Neither have we heeded Your servants the prophets, who spoke in Your name to our kings and our princes, to our fathers and all the people of the land.
- Amplified Bible - Further, we have not listened to and heeded Your servants the prophets, who spoke in Your name to our kings, our princes and our fathers, and to all the people of the land.
- American Standard Version - neither have we hearkened unto thy servants the prophets, that spake in thy name to our kings, our princes, and our fathers, and to all the people of the land.
- King James Version - Neither have we hearkened unto thy servants the prophets, which spake in thy name to our kings, our princes, and our fathers, and to all the people of the land.
- New English Translation - We have not paid attention to your servants the prophets, who spoke by your authority to our kings, our leaders, and our ancestors, and to all the inhabitants of the land as well.
- World English Bible - We haven’t listened to your servants the prophets, who spoke in your name to our kings, our princes, and our fathers, and to all the people of the land.
- 新標點和合本 - 沒有聽從你僕人眾先知奉你名向我們君王、首領、列祖,和國中一切百姓所說的話。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 沒有聽從你僕人眾先知奉你的名向我們君王、官長、祖先和這地所有百姓所說的話。
- 和合本2010(神版-繁體) - 沒有聽從你僕人眾先知奉你的名向我們君王、官長、祖先和這地所有百姓所說的話。
- 當代譯本 - 沒有聽從你的僕人——眾先知奉你的名向我們的君王、首領、先祖及國中百姓所說的話。
- 聖經新譯本 - 沒有聽從你的僕人眾先知,他們奉你的名向我們的君王、領袖、列祖和國中所有的人民說話。
- 呂振中譯本 - 我們也沒有聽從你僕人、眾神言人們、那些奉你名向我們的王和首領跟父老及國中眾民說了話的人。
- 中文標準譯本 - 沒有聽從你的僕人眾先知——他們奉你的名向我們的君王們、首領們、祖先們和這地所有的子民說話。
- 現代標點和合本 - 沒有聽從你僕人眾先知奉你名向我們君王、首領、列祖和國中一切百姓所說的話。
- 文理和合譯本 - 未聽爾僕諸先知、奉爾之名告我君王、牧伯列祖、及國中庶民之言、
- 文理委辦譯本 - 爾臣僕諸先知、藉爾之名、告我王公祖父國民之語、我不聽從、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之僕諸先知、奉主之命、勸教我儕君王、我儕牧伯、我儕列祖、及國之庶民、俱弗聽從、
- Nueva Versión Internacional - No hemos prestado atención a tus siervos los profetas, que en tu nombre hablaron a nuestros reyes y príncipes, a nuestros antepasados y a todos los habitantes de la tierra.
- 현대인의 성경 - 우리는 또 주의 종 예언자들이 주의 이름으로 우리 왕들과 관리들과 우리 조상들과 모든 백성에게 말한 것을 듣지 않았습니다.
- Новый Русский Перевод - Мы не слушали Твоих слуг – пророков, говоривших от Твоего имени нашим царям, вождям, предкам и всему народу страны.
- Восточный перевод - Мы не слушали Твоих рабов пророков, говоривших от Твоего имени нашим царям, вождям, предкам и всему народу страны.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы не слушали Твоих рабов пророков, говоривших от Твоего имени нашим царям, вождям, предкам и всему народу страны.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы не слушали Твоих рабов пророков, говоривших от Твоего имени нашим царям, вождям, предкам и всему народу страны.
- La Bible du Semeur 2015 - Nous n’avons pas écouté tes serviteurs les prophètes, qui ont parlé en ton nom à nos rois, à nos chefs, à nos ancêtres et à tout le peuple du pays.
- リビングバイブル - また、あなたのしもべである預言者の言うことを聞きませんでした。長年にわたり、何度も何度も預言者を遣わして、王や指導者、またすべての民に語ってくださったのに、私たちは耳を傾けませんでした。
- Nova Versão Internacional - Não demos ouvido aos teus servos, os profetas, que falaram em teu nome aos nossos reis, aos nossos líderes e aos nossos antepassados, e a todo o teu povo.
- Hoffnung für alle - Die Mahnungen deiner Diener, der Propheten, schlugen wir in den Wind, dabei haben sie in deinem Auftrag zu unseren Vorfahren, unseren Königen, den führenden Männern und zum ganzen Volk gesprochen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ทั้งหลายไม่ได้เชื่อฟังเหล่าผู้เผยพระวจนะผู้รับใช้ของพระองค์ ซึ่งกล่าวในพระนามของพระองค์แก่บรรดากษัตริย์ เจ้านาย บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายตลอดจนประชากรของแผ่นดิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเราไม่ได้เชื่อฟังผู้รับใช้ของพระองค์คือ บรรดาผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า ซึ่งท่านเหล่านั้นได้พูดในพระนามของพระองค์ กับบรรดากษัตริย์ของพวกเรา กับบรรดาผู้นำ บรรพบุรุษ และกับประชาชนทั้งปวงของแผ่นดิน
交叉引用
- Giê-rê-mi 26:5 - và nếu các ngươi không vâng lời các đầy tớ Ta, là các nhà tiên tri—vì Ta đã liên tục sai họ đến cảnh báo các ngươi, nhưng các ngươi vẫn không nghe—
- 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
- Ma-thi-ơ 23:37 - “Ôi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, và ném đá các sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp các con như gà mẹ túc gà con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
- Xa-cha-ri 7:8 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Xa-cha-ri:
- Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
- Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
- Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
- Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
- Giê-rê-mi 25:3 - “Suốt hai mươi ba năm qua—từ năm thứ mười ba đời Giô-si-a, con A-môn, vua Giu-đa, đến nay—Chúa Hằng Hữu đã phán dạy tôi. Tôi đã trung tín truyền giảng lời Ngài cho các người, nhưng các người không chịu nghe.
- Giê-rê-mi 25:4 - Chúa Hằng Hữu đã liên tục sai các đầy tớ Ngài, tức các tiên tri kêu gọi các người, nhưng các người vẫn bịt tai không chịu nghe hay quan tâm.
- Giê-rê-mi 25:5 - Mỗi lần, sứ điệp đều dạy rằng: ‘Hãy từ bỏ con đường tội ác và chấm dứt những việc gian tà. Chỉ như vậy Ta sẽ cho các ngươi được an cư lạc nghiệp trong xứ mà Chúa Hằng Hữu đã vĩnh viễn ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- Giê-rê-mi 25:6 - Đừng chạy theo các thần lạ, đừng tạc tượng, thờ lạy các thần ấy mà cố tình làm Ta giận thì Ta không hình phạt các ngươi.’”
- Giê-rê-mi 25:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thế mà các ngươi vẫn ngoan cố không chịu nghe Ta. Các ngươi cứ thờ lạy thần tượng do tay người làm ra để làm Ta nổi giận, như vậy các ngươi đã tự chuốc họa thương tâm cho mình.
- Giê-rê-mi 32:32 - Tội lỗi của Ít-ra-ên và Giu-đa—tội của người Giê-ru-sa-lem, các vua, các quan chức, các thầy tế lễ, và các tiên tri—đều đã trêu tức Ta.
- Giê-rê-mi 32:33 - Dân Ta xoay lưng lìa bỏ Ta và không chịu quay về. Dù Ta đã kiên nhẫn dạy chúng, nhưng chúng không chịu nghe và thực hành.
- Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
- Giê-rê-mi 7:25 - Từ ngày tổ phụ các ngươi ra khỏi Ai Cập đến nay, ngày này sang ngày khác, Ta cứ liên tục sai các tiên tri Ta đến kêu gọi họ.
- Giê-rê-mi 7:26 - Nhưng dân Ta bịt tai, chẳng thèm vâng lời. Chúng cứng lòng và phản loạn—còn xảo quyệt hơn tổ phụ của chúng nữa!
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- Giê-rê-mi 29:19 - Vì chúng không chịu nghe lời Ta, dù Ta đã liên tục truyền bảo qua các tiên tri Ta sai đến. Và các con từng bị lưu đày cũng không muốn lắng nghe,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:27 - Vì dân thành Giê-ru-sa-lem và các cấp lãnh đạo không nhận biết Chúa Giê-xu, là Đấng đã được các vị tiên tri nói đến. Thay vào đó, họ kết án Ngài, và việc này làm ứng nghiệm các lời tiên tri thường được đọc trong ngày Sa-bát.
- Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
- Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
- Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
- Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:15 - Người Do Thái đã giết Chúa Giê-xu và sát hại các nhà tiên tri. Họ xua đuổi chúng tôi, làm buồn lòng Đức Chúa Trời và chống nghịch mọi người.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
- Ma-thi-ơ 21:34 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi.
- Ma-thi-ơ 21:35 - Nhưng họ bị các đầy tớ bắt giữ; người bị đánh đập, người bị giết, người bị ném đá.
- Ma-thi-ơ 21:36 - Chủ lại phái đến một nhóm tôi tớ đông hơn nữa. Họ cũng bị các đầy tớ đối xử tàn tệ và giết hại như trước.
- Ma-thi-ơ 21:37 - Sau hết, chủ sai con trai mình đến gặp các đầy tớ, vì nghĩ rằng họ sẽ kính nể con mình.
- Ma-thi-ơ 21:38 - Nhưng, khi vừa thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự, chúng ta phải giết nó để chiếm đoạt tài sản!’
- Ma-thi-ơ 21:39 - Họ liền bắt người con, kéo ra ngoài vườn nho rồi giết đi.
- Ma-thi-ơ 21:40 - Vậy, khi chủ vườn nho trở về sẽ đối xử với các đầy tớ ấy ra sao?”
- Giê-rê-mi 7:13 - Trong khi các ngươi còn đang thực hiện những việc ác này, Chúa Hằng Hữu phán, Ta đã phán bảo các ngươi nhiều lần, nhưng các ngươi không nghe. Ta gọi các ngươi, nhưng các ngươi không trả lời.
- 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
- 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
- E-xơ-ra 9:7 - Từ đời tổ tiên đến nay, tội lỗi chúng con đầy dẫy. Vì thế, chúng con, các vua, các thầy tế lễ bị các vua ngoại giáo chém giết, bức hại, cướp bóc, làm sỉ nhục như tình cảnh hiện nay.
- Giê-rê-mi 44:4 - Dù vậy, Ta đã liên tục sai các đầy tớ Ta, tức các tiên tri, đến kêu gọi các ngươi rằng: ‘Đừng làm những việc ghê tởm này vì đó là điều Ta gớm ghét.’
- Giê-rê-mi 44:5 - Nhưng dân Ta không lắng tai nghe và không lìa bỏ đường ác. Chúng cứ đốt hương dâng cho các thần khác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- Lu-ca 20:10 - Đến mùa hái nho, chủ sai người nhà về thu hoa lợi. Nhưng các đầy tớ đánh đập và đuổi về tay không.
- Lu-ca 20:11 - Chủ sai người khác, lại bị đánh đập sỉ nhục và đuổi về tay không.
- Lu-ca 20:12 - Người thứ ba cũng bị đánh đập đến mang thương tích, rồi đuổi đi.
- 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.