Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • 新标点和合本 - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延。我的 神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你侧耳,求你实行!为你自己的缘故不要迟延。我的上帝啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你侧耳,求你实行!为你自己的缘故不要迟延。我的 神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 当代译本 - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你垂听并行动!我的上帝啊,为你自己的缘故,求你不要耽延,因为这城和这民都属于你的名下。”
  • 圣经新译本 - 主啊!求你垂听。主啊!求你赦免。主啊!求你应允而行。我的 神啊!为了你自己的缘故,求你不要耽延。因为你的城和你的子民都是称为你名下的。”
  • 中文标准译本 - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你留心听并且行动!我的神哪,为你自己的缘故,求你不要迟延,因为你的城和你的子民都是被称为你名下的。”
  • 现代标点和合本 - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延,我的神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本(拼音版) - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延。我的上帝啊,因这城和这民,都是称为你名下的。”
  • New International Version - Lord, listen! Lord, forgive! Lord, hear and act! For your sake, my God, do not delay, because your city and your people bear your Name.”
  • New International Reader's Version - Lord, please listen! Lord, please forgive us! Lord, hear our prayers! Take action for your own honor. Our God, please don’t wait. Your city and your people belong to you.”
  • English Standard Version - O Lord, hear; O Lord, forgive. O Lord, pay attention and act. Delay not, for your own sake, O my God, because your city and your people are called by your name.”
  • New Living Translation - “O Lord, hear. O Lord, forgive. O Lord, listen and act! For your own sake, do not delay, O my God, for your people and your city bear your name.”
  • The Message - “‘Master, listen to us! Master, forgive us! Master, look at us and do something! Master, don’t put us off! Your city and your people are named after you: You have a stake in us!’
  • Christian Standard Bible - Lord, hear! Lord, forgive! Lord, listen and act! My God, for your own sake, do not delay, because your city and your people bear your name.
  • New American Standard Bible - Lord, hear! Lord, forgive! Lord, listen and take action! For Your own sake, my God, do not delay, because Your city and Your people are called by Your name.”
  • New King James Version - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, listen and act! Do not delay for Your own sake, my God, for Your city and Your people are called by Your name.”
  • Amplified Bible - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, listen and take action! Do not delay, for Your own sake, O my God, because Your city and Your people are called by Your name.”
  • American Standard Version - O Lord, hear; O Lord, forgive; O Lord, hearken and do; defer not, for thine own sake, O my God, because thy city and thy people are called by thy name.
  • King James Version - O Lord, hear; O Lord, forgive; O Lord, hearken and do; defer not, for thine own sake, O my God: for thy city and thy people are called by thy name.
  • New English Translation - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, pay attention, and act! Don’t delay, for your own sake, O my God! For your city and your people are called by your name.”
  • World English Bible - Lord, hear. Lord, forgive. Lord, listen and do. Don’t defer, for your own sake, my God, because your city and your people are called by your name.”
  • 新標點和合本 - 求主垂聽,求主赦免,求主應允而行,為你自己不要遲延。我的神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你側耳,求你實行!為你自己的緣故不要遲延。我的上帝啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你側耳,求你實行!為你自己的緣故不要遲延。我的 神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 當代譯本 - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你垂聽並行動!我的上帝啊,為你自己的緣故,求你不要耽延,因為這城和這民都屬於你的名下。」
  • 聖經新譯本 - 主啊!求你垂聽。主啊!求你赦免。主啊!求你應允而行。我的 神啊!為了你自己的緣故,求你不要耽延。因為你的城和你的子民都是稱為你名下的。”
  • 呂振中譯本 - 主啊,聽哦!主啊,赦免哦!主啊,留心聽而實行哦!為了你自己的緣故、別拖延哦,我的上帝啊!因為這城和這人民都是稱為你名下的啊。』
  • 中文標準譯本 - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你留心聽並且行動!我的神哪,為你自己的緣故,求你不要遲延,因為你的城和你的子民都是被稱為你名下的。」
  • 現代標點和合本 - 求主垂聽,求主赦免,求主應允而行,為你自己不要遲延,我的神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 文理和合譯本 - 主歟、聽之、主歟、宥之、主歟、俯聽而施行之、我上帝歟、為爾之故、勿延緩、蓋斯邑斯民、俱以爾名而稱也、○
  • 文理委辦譯本 - 斯邑斯民、皆屬上帝、望主垂聽、望主赦宥、望主助余勿緩、以彰爾榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求主垂聽、求主赦宥、求主俯顧、求我天主為主之名、行救莫緩、 行救莫緩或作循我所求而行莫遲延 蓋斯邑乃主之邑、斯民亦主之民、俱歸主之名、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Señor, escúchanos! ¡Señor, perdónanos! ¡Señor, atiéndenos y actúa! Dios mío, haz honor a tu nombre y no tardes más; ¡tu nombre se invoca sobre tu ciudad y sobre tu pueblo!”
  • 현대인의 성경 - 주여, 우리의 기도를 들으소서. 주여, 우리를 용서하소서. 주여, 우리의 기도를 들으시고 행하소서. 나의 하나님이시여, 주를 위해 지체하지 마소서. 이 성과 이 백성들은 주의 것입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Себя, Бог мой, не медли, ведь Твой город и Твой народ называются Твоим именем.
  • Восточный перевод - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • La Bible du Semeur 2015 - Seigneur, écoute-nous ! Seigneur, pardonne ! Seigneur, prête-nous attention et interviens sans tarder, par égard pour toi-même, ô mon Dieu ! Car il s’agit de la ville et du peuple qui t’appartiennent .
  • リビングバイブル - 主よ、お聞きください。どうか赦してください。私の願いをかなえてください。神よ、ご自身のために、それを遅らせないでください。あなたの民とあなたの町とには、御名がつけられているからです。」
  • Nova Versão Internacional - Senhor, ouve! Senhor, perdoa! Senhor, vê e age! Por amor de ti, meu Deus, não te demores, pois a tua cidade e o teu povo levam o teu nome.”
  • Hoffnung für alle - Herr, vergib uns! Greif ein und handle! Um deiner eigenen Ehre willen zögere nicht länger, Herr, es geht um deine Stadt und dein Volk.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงสดับ! ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงอภัย! ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงสดับและทรงช่วย! ข้าแต่พระเจ้าของข้าพระองค์ ขออย่าทรงล่าช้าเพื่อเห็นแก่พระองค์เอง เพราะนครของพระองค์และประชากรของพระองค์ใช้พระนามของพระองค์”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ฟัง โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ยก​โทษ โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ได้ยิน​และ​ตอบ​เถิด โปรด​อย่า​รอ​ช้า เพื่อ​พระ​องค์​เอง โอ พระ​เจ้า​ของ​ข้าพเจ้า เพราะ​เมือง​และ​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​ได้​รับ​เรียก​ว่า​เป็น​ของ​พระ​องค์”
交叉引用
  • Y-sai 64:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng giận chúng con. Cầu xin Ngài đừng nhớ tội ác chúng con mãi mãi. Xin Chúa đoái xem, chúng con kêu cầu, vì tất cả chúng con đều là con dân Ngài.
  • Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
  • Y-sai 64:11 - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
  • Y-sai 64:12 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đã đến nỗi này, Chúa vẫn từ chối cứu giúp chúng con sao? Có lẽ nào Ngài cứ nín lặng và hình phạt chúng con?
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Y-sai 63:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sao Chúa nỡ để chúng con tách xa đường lối Ngài? Tại sao Chúa để lòng chúng con chai lì đến nỗi mất lòng kính sợ Ngài? Xin Chúa trở lại và giúp chúng con, vì chúng con là đầy tớ Ngài, là những đại tộc thuộc quyền sở hữu của Ngài
  • Y-sai 63:18 - Dân thánh của Ngài mới sở nơi đền thánh này chưa bao lâu, mà quân thù đã dày xéo lên đền thánh rồi.
  • Y-sai 63:19 - Đôi khi, dường như chúng con chưa hề thuộc về Ngài, như thể chúng con chưa bao giờ được biết như một dân tộc của Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
  • Thi Thiên 115:2 - Sao các dân tộc hỏi nhau: “Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?”
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 79:8 - Xin Chúa đừng quy tội tổ phụ cho chúng con! Xin mau mau mở lòng thương xót, vì chúng con đã tàn mạt tận bùn đen.
  • Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 39:25 - “Vậy bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ chấm dứt cuộc lưu đày của dân Ta; Ta thương xót toàn dân Ít-ra-ên, vì Ta hết sức bảo vệ Danh Thánh Ta!
  • 2 Sử Ký 6:39 - xin Chúa lắng nghe lời cầu nguyện của họ và nài xin của họ từ trời, nơi Ngài đang ngự, và giải cứu họ. Xin tha thứ cho dân Chúa, là dân đã phạm tội với Ngài.
  • 2 Sử Ký 6:21 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Chúa khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • Thi Thiên 74:9 - Chúng con không còn thấy những dấu lạ. Các nhà tiên tri cũng đều vắng bóng, không ai biết thảm cảnh này bao giờ chấm dứt.
  • Thi Thiên 74:10 - Lạy Đức Chúa Trời, quân thù còn chế giễu đến bao giờ? Sao phe địch còn sỉ nhục Danh Chúa mãi?
  • Thi Thiên 74:11 - Sao Chúa cầm giữ sức mạnh trong tay phải? Xin vung tay ra và tiêu diệt họ đi.
  • Thi Thiên 44:23 - Lạy Chúa, lẽ nào Ngài ngủ? Xin thức tỉnh! Xin đừng bỏ chúng con mãi mãi.
  • Thi Thiên 44:24 - Sao Chúa đành che mặt giấu tay, Chúa đâu quên hoạn nạn người cùng bần?
  • Thi Thiên 44:25 - Chúng con bị hạ xuống hàng cát bụi, xác thân này dính sát dưới bùn đen.
  • Thi Thiên 44:26 - Xin Chúa vùng dậy, ra tay tiếp cứu, giải thoát chúng con vì tình yêu bất biến của Ngài.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 1 Các Vua 8:31 - Nếu có người đứng thề trước bàn thờ của nơi này để thanh minh một tội trạng,
  • 1 Các Vua 8:32 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Phạt người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 1 Các Vua 8:33 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 1 Các Vua 8:34 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho họ, đem họ về đất này, đất Ngài đã ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:35 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 1 Các Vua 8:36 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Thi Thiên 79:6 - Xin đổ thịnh nộ trên các dân khước từ tìm biết Ngài— trên các vương quốc không kêu cầu Danh Chúa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:22 - Vì thế, hãy truyền cho dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Chúa Hằng Hữu phán: Hỡi nhà Ít-ra-ên, Ta đem các ngươi về quê hương không phải vì các ngươi xứng đáng. Ta làm vậy để bảo vệ Danh Thánh Ta mà các ngươi đã làm lu mờ giữa các dân.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Giê-rê-mi 25:29 - Ta đã bắt đầu hình phạt Giê-ru-sa-lem, thành mang Danh Ta. Lẽ nào bây giờ các ngươi được thoát nạn? Không, các ngươi sẽ không thoát khỏi tai họa. Ta sẽ cho chiến tranh bùng nổ khắp nơi để đoán phạt tất cả dân tộc trên đất. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán vậy!’
  • Thi Thiên 85:5 - Lẽ nào Chúa giận chúng con mãi? Hay thịnh nộ Chúa kéo dài từ thế hệ này sang thế hệ khác sao?
  • Thi Thiên 85:6 - Chẳng lẽ Chúa không muốn chúng con phục hưng, để dân thánh vui mừng trong Chúa?
  • Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
  • 2 Sử Ký 6:25 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ tội ác cho Ít-ra-ên, dân Ngài và ban lại cho họ đất nước này mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 6:26 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 2 Sử Ký 6:27 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:30 - xin Chúa từ trời lắng nghe, và tha thứ, báo trả cho mỗi người cách công minh, vì Chúa biết rõ lòng dạ của loài người.
  • Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 14:7 - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • A-mốt 7:2 - Trong khải tượng của tôi, cào cào ăn hết ngũ cốc và cỏ xanh trong xứ. Tôi cầu nguyện khẩn thiết: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài tha thứ cho chúng con, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
  • Giê-rê-mi 14:9 - Có phải Chúa nhầm lẫn chăng? Lẽ nào Dũng Tướng của chúng con không cứu giúp chúng con? Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn ngự giữa chúng con. Chúng con vẫn còn là dân Ngài. Xin Chúa đừng lìa bỏ chúng con!”
  • Lu-ca 11:8 - Ta quả quyết với các con, dù anh ấy không dậy vì nể bạn, nhưng cũng phải dậy trao đủ bánh cho bạn, vì người này kiên nhẫn gõ cửa.
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa, xin lắng nghe. Lạy Chúa, xin tha thứ. Lạy Chúa, xin lưu ý hành động, đừng trì hoãn, vì chính mình Ngài, vì con dân Ngài và vì thành phố mang Danh Ngài.”
  • 新标点和合本 - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延。我的 神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你侧耳,求你实行!为你自己的缘故不要迟延。我的上帝啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你侧耳,求你实行!为你自己的缘故不要迟延。我的 神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 当代译本 - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你垂听并行动!我的上帝啊,为你自己的缘故,求你不要耽延,因为这城和这民都属于你的名下。”
  • 圣经新译本 - 主啊!求你垂听。主啊!求你赦免。主啊!求你应允而行。我的 神啊!为了你自己的缘故,求你不要耽延。因为你的城和你的子民都是称为你名下的。”
  • 中文标准译本 - 主啊,求你垂听!主啊,求你赦免!主啊,求你留心听并且行动!我的神哪,为你自己的缘故,求你不要迟延,因为你的城和你的子民都是被称为你名下的。”
  • 现代标点和合本 - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延,我的神啊,因这城和这民都是称为你名下的。”
  • 和合本(拼音版) - 求主垂听,求主赦免,求主应允而行,为你自己不要迟延。我的上帝啊,因这城和这民,都是称为你名下的。”
  • New International Version - Lord, listen! Lord, forgive! Lord, hear and act! For your sake, my God, do not delay, because your city and your people bear your Name.”
  • New International Reader's Version - Lord, please listen! Lord, please forgive us! Lord, hear our prayers! Take action for your own honor. Our God, please don’t wait. Your city and your people belong to you.”
  • English Standard Version - O Lord, hear; O Lord, forgive. O Lord, pay attention and act. Delay not, for your own sake, O my God, because your city and your people are called by your name.”
  • New Living Translation - “O Lord, hear. O Lord, forgive. O Lord, listen and act! For your own sake, do not delay, O my God, for your people and your city bear your name.”
  • The Message - “‘Master, listen to us! Master, forgive us! Master, look at us and do something! Master, don’t put us off! Your city and your people are named after you: You have a stake in us!’
  • Christian Standard Bible - Lord, hear! Lord, forgive! Lord, listen and act! My God, for your own sake, do not delay, because your city and your people bear your name.
  • New American Standard Bible - Lord, hear! Lord, forgive! Lord, listen and take action! For Your own sake, my God, do not delay, because Your city and Your people are called by Your name.”
  • New King James Version - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, listen and act! Do not delay for Your own sake, my God, for Your city and Your people are called by Your name.”
  • Amplified Bible - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, listen and take action! Do not delay, for Your own sake, O my God, because Your city and Your people are called by Your name.”
  • American Standard Version - O Lord, hear; O Lord, forgive; O Lord, hearken and do; defer not, for thine own sake, O my God, because thy city and thy people are called by thy name.
  • King James Version - O Lord, hear; O Lord, forgive; O Lord, hearken and do; defer not, for thine own sake, O my God: for thy city and thy people are called by thy name.
  • New English Translation - O Lord, hear! O Lord, forgive! O Lord, pay attention, and act! Don’t delay, for your own sake, O my God! For your city and your people are called by your name.”
  • World English Bible - Lord, hear. Lord, forgive. Lord, listen and do. Don’t defer, for your own sake, my God, because your city and your people are called by your name.”
  • 新標點和合本 - 求主垂聽,求主赦免,求主應允而行,為你自己不要遲延。我的神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你側耳,求你實行!為你自己的緣故不要遲延。我的上帝啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你側耳,求你實行!為你自己的緣故不要遲延。我的 神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 當代譯本 - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你垂聽並行動!我的上帝啊,為你自己的緣故,求你不要耽延,因為這城和這民都屬於你的名下。」
  • 聖經新譯本 - 主啊!求你垂聽。主啊!求你赦免。主啊!求你應允而行。我的 神啊!為了你自己的緣故,求你不要耽延。因為你的城和你的子民都是稱為你名下的。”
  • 呂振中譯本 - 主啊,聽哦!主啊,赦免哦!主啊,留心聽而實行哦!為了你自己的緣故、別拖延哦,我的上帝啊!因為這城和這人民都是稱為你名下的啊。』
  • 中文標準譯本 - 主啊,求你垂聽!主啊,求你赦免!主啊,求你留心聽並且行動!我的神哪,為你自己的緣故,求你不要遲延,因為你的城和你的子民都是被稱為你名下的。」
  • 現代標點和合本 - 求主垂聽,求主赦免,求主應允而行,為你自己不要遲延,我的神啊,因這城和這民都是稱為你名下的。」
  • 文理和合譯本 - 主歟、聽之、主歟、宥之、主歟、俯聽而施行之、我上帝歟、為爾之故、勿延緩、蓋斯邑斯民、俱以爾名而稱也、○
  • 文理委辦譯本 - 斯邑斯民、皆屬上帝、望主垂聽、望主赦宥、望主助余勿緩、以彰爾榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 求主垂聽、求主赦宥、求主俯顧、求我天主為主之名、行救莫緩、 行救莫緩或作循我所求而行莫遲延 蓋斯邑乃主之邑、斯民亦主之民、俱歸主之名、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Señor, escúchanos! ¡Señor, perdónanos! ¡Señor, atiéndenos y actúa! Dios mío, haz honor a tu nombre y no tardes más; ¡tu nombre se invoca sobre tu ciudad y sobre tu pueblo!”
  • 현대인의 성경 - 주여, 우리의 기도를 들으소서. 주여, 우리를 용서하소서. 주여, 우리의 기도를 들으시고 행하소서. 나의 하나님이시여, 주를 위해 지체하지 마소서. 이 성과 이 백성들은 주의 것입니다.”
  • Новый Русский Перевод - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Себя, Бог мой, не медли, ведь Твой город и Твой народ называются Твоим именем.
  • Восточный перевод - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Владыка, услышь! Владыка, прости! Владыка, внемли и соверши! Ради Самого Себя, Бог мой, не медли, ведь над Твоим городом и Твоим народом провозглашено Твоё имя.
  • La Bible du Semeur 2015 - Seigneur, écoute-nous ! Seigneur, pardonne ! Seigneur, prête-nous attention et interviens sans tarder, par égard pour toi-même, ô mon Dieu ! Car il s’agit de la ville et du peuple qui t’appartiennent .
  • リビングバイブル - 主よ、お聞きください。どうか赦してください。私の願いをかなえてください。神よ、ご自身のために、それを遅らせないでください。あなたの民とあなたの町とには、御名がつけられているからです。」
  • Nova Versão Internacional - Senhor, ouve! Senhor, perdoa! Senhor, vê e age! Por amor de ti, meu Deus, não te demores, pois a tua cidade e o teu povo levam o teu nome.”
  • Hoffnung für alle - Herr, vergib uns! Greif ein und handle! Um deiner eigenen Ehre willen zögere nicht länger, Herr, es geht um deine Stadt und dein Volk.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงสดับ! ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงอภัย! ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้าขอทรงสดับและทรงช่วย! ข้าแต่พระเจ้าของข้าพระองค์ ขออย่าทรงล่าช้าเพื่อเห็นแก่พระองค์เอง เพราะนครของพระองค์และประชากรของพระองค์ใช้พระนามของพระองค์”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ฟัง โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ยก​โทษ โอ พระ​ผู้​เป็น​เจ้า โปรด​ได้ยิน​และ​ตอบ​เถิด โปรด​อย่า​รอ​ช้า เพื่อ​พระ​องค์​เอง โอ พระ​เจ้า​ของ​ข้าพเจ้า เพราะ​เมือง​และ​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​ได้​รับ​เรียก​ว่า​เป็น​ของ​พระ​องค์”
  • Y-sai 64:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng giận chúng con. Cầu xin Ngài đừng nhớ tội ác chúng con mãi mãi. Xin Chúa đoái xem, chúng con kêu cầu, vì tất cả chúng con đều là con dân Ngài.
  • Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
  • Y-sai 64:11 - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
  • Y-sai 64:12 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đã đến nỗi này, Chúa vẫn từ chối cứu giúp chúng con sao? Có lẽ nào Ngài cứ nín lặng và hình phạt chúng con?
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Y-sai 63:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sao Chúa nỡ để chúng con tách xa đường lối Ngài? Tại sao Chúa để lòng chúng con chai lì đến nỗi mất lòng kính sợ Ngài? Xin Chúa trở lại và giúp chúng con, vì chúng con là đầy tớ Ngài, là những đại tộc thuộc quyền sở hữu của Ngài
  • Y-sai 63:18 - Dân thánh của Ngài mới sở nơi đền thánh này chưa bao lâu, mà quân thù đã dày xéo lên đền thánh rồi.
  • Y-sai 63:19 - Đôi khi, dường như chúng con chưa hề thuộc về Ngài, như thể chúng con chưa bao giờ được biết như một dân tộc của Ngài.
  • Giê-rê-mi 14:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
  • Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
  • Thi Thiên 115:2 - Sao các dân tộc hỏi nhau: “Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?”
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 79:8 - Xin Chúa đừng quy tội tổ phụ cho chúng con! Xin mau mau mở lòng thương xót, vì chúng con đã tàn mạt tận bùn đen.
  • Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
  • Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 39:25 - “Vậy bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ chấm dứt cuộc lưu đày của dân Ta; Ta thương xót toàn dân Ít-ra-ên, vì Ta hết sức bảo vệ Danh Thánh Ta!
  • 2 Sử Ký 6:39 - xin Chúa lắng nghe lời cầu nguyện của họ và nài xin của họ từ trời, nơi Ngài đang ngự, và giải cứu họ. Xin tha thứ cho dân Chúa, là dân đã phạm tội với Ngài.
  • 2 Sử Ký 6:21 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Chúa khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • Thi Thiên 74:9 - Chúng con không còn thấy những dấu lạ. Các nhà tiên tri cũng đều vắng bóng, không ai biết thảm cảnh này bao giờ chấm dứt.
  • Thi Thiên 74:10 - Lạy Đức Chúa Trời, quân thù còn chế giễu đến bao giờ? Sao phe địch còn sỉ nhục Danh Chúa mãi?
  • Thi Thiên 74:11 - Sao Chúa cầm giữ sức mạnh trong tay phải? Xin vung tay ra và tiêu diệt họ đi.
  • Thi Thiên 44:23 - Lạy Chúa, lẽ nào Ngài ngủ? Xin thức tỉnh! Xin đừng bỏ chúng con mãi mãi.
  • Thi Thiên 44:24 - Sao Chúa đành che mặt giấu tay, Chúa đâu quên hoạn nạn người cùng bần?
  • Thi Thiên 44:25 - Chúng con bị hạ xuống hàng cát bụi, xác thân này dính sát dưới bùn đen.
  • Thi Thiên 44:26 - Xin Chúa vùng dậy, ra tay tiếp cứu, giải thoát chúng con vì tình yêu bất biến của Ngài.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 1 Các Vua 8:31 - Nếu có người đứng thề trước bàn thờ của nơi này để thanh minh một tội trạng,
  • 1 Các Vua 8:32 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Phạt người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 1 Các Vua 8:33 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 1 Các Vua 8:34 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho họ, đem họ về đất này, đất Ngài đã ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:35 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 1 Các Vua 8:36 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Thi Thiên 79:6 - Xin đổ thịnh nộ trên các dân khước từ tìm biết Ngài— trên các vương quốc không kêu cầu Danh Chúa.
  • Ê-xê-chi-ên 36:22 - Vì thế, hãy truyền cho dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Chúa Hằng Hữu phán: Hỡi nhà Ít-ra-ên, Ta đem các ngươi về quê hương không phải vì các ngươi xứng đáng. Ta làm vậy để bảo vệ Danh Thánh Ta mà các ngươi đã làm lu mờ giữa các dân.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Giê-rê-mi 25:29 - Ta đã bắt đầu hình phạt Giê-ru-sa-lem, thành mang Danh Ta. Lẽ nào bây giờ các ngươi được thoát nạn? Không, các ngươi sẽ không thoát khỏi tai họa. Ta sẽ cho chiến tranh bùng nổ khắp nơi để đoán phạt tất cả dân tộc trên đất. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán vậy!’
  • Thi Thiên 85:5 - Lẽ nào Chúa giận chúng con mãi? Hay thịnh nộ Chúa kéo dài từ thế hệ này sang thế hệ khác sao?
  • Thi Thiên 85:6 - Chẳng lẽ Chúa không muốn chúng con phục hưng, để dân thánh vui mừng trong Chúa?
  • Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
  • 2 Sử Ký 6:25 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ tội ác cho Ít-ra-ên, dân Ngài và ban lại cho họ đất nước này mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ.
  • 2 Sử Ký 6:26 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 2 Sử Ký 6:27 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
  • 2 Sử Ký 6:29 - và nếu Ít-ra-ên, dân Chúa cầu nguyện về các nan đề hay các sự buồn phiền của họ, đưa tay họ về phía Đền Thờ này,
  • 2 Sử Ký 6:30 - xin Chúa từ trời lắng nghe, và tha thứ, báo trả cho mỗi người cách công minh, vì Chúa biết rõ lòng dạ của loài người.
  • Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 14:7 - Dân chúng nói: “Chúa Hằng Hữu, tội lỗi chúng con làm chứng chống lại chúng con, xin Chúa vì Danh Ngài mà hành động. Vì chúng con sa ngã rất nhiều lần và phạm tội phản chống Ngài.
  • A-mốt 7:2 - Trong khải tượng của tôi, cào cào ăn hết ngũ cốc và cỏ xanh trong xứ. Tôi cầu nguyện khẩn thiết: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài tha thứ cho chúng con, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
  • Giê-rê-mi 14:9 - Có phải Chúa nhầm lẫn chăng? Lẽ nào Dũng Tướng của chúng con không cứu giúp chúng con? Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn ngự giữa chúng con. Chúng con vẫn còn là dân Ngài. Xin Chúa đừng lìa bỏ chúng con!”
  • Lu-ca 11:8 - Ta quả quyết với các con, dù anh ấy không dậy vì nể bạn, nhưng cũng phải dậy trao đủ bánh cho bạn, vì người này kiên nhẫn gõ cửa.
  • Đa-ni-ên 9:18 - Lạy Đức Chúa Trời của con! Xin hạ cố lắng tai nghe. Xin nhìn xem cảnh điêu tàn của thành mang tên Ngài. Chúng con không dám cậy công đức riêng mà cầu nguyện, nhưng chỉ trông cậy vào lòng thương xót bao la của Chúa.
圣经
资源
计划
奉献