逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa hỏi: “A-mốt, con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một giỏ trái cây chín.” Chúa Hằng Hữu tiếp: “Như trái cây này, Ít-ra-ên đã tới ngày trừng phạt! Ta không thể bỏ qua hình phạt được nữa.
- 新标点和合本 - 他说:“阿摩司啊,你看见什么?”我说:“看见一筐夏天的果子。”耶和华说:“我民以色列的结局到了,我必不再宽恕他们。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他说:“阿摩司,你看见什么?”我说:“一筐夏天的果子。”耶和华对我说: “我子民以色列的结局 到了, 我必不再宽恕他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他说:“阿摩司,你看见什么?”我说:“一筐夏天的果子。”耶和华对我说: “我子民以色列的结局 到了, 我必不再宽恕他们。
- 当代译本 - 耶和华问我:“阿摩司,你看见什么?”我说:“我看见一篮夏天的果子。”祂说:“我以色列子民的结局 到了,我不会再饶恕他们。
- 圣经新译本 - 耶和华说:“阿摩司,你看见什么?” 我回答:“一篮夏天的果子。”他跟着对我说:“我民以色列的结局到了,我不再放过他们。
- 现代标点和合本 - 他说:“阿摩司啊,你看见什么?”我说:“看见一筐夏天的果子。”耶和华说:“我民以色列的结局到了,我必不再宽恕他们。”
- 和合本(拼音版) - 他说:“阿摩司啊,你看见什么?”我说:“看见一筐夏天的果子。”耶和华说:“我民以色列的结局到了,我必不再宽恕他们。”
- New International Version - “What do you see, Amos?” he asked. “A basket of ripe fruit,” I answered. Then the Lord said to me, “The time is ripe for my people Israel; I will spare them no longer.
- New International Reader's Version - “What do you see, Amos?” he asked. “A basket of ripe fruit,” I replied. Then the Lord said to me, “The time is ripe for my people Israel. I will no longer spare them.
- English Standard Version - And he said, “Amos, what do you see?” And I said, “A basket of summer fruit.” Then the Lord said to me, “The end has come upon my people Israel; I will never again pass by them.
- New Living Translation - “What do you see, Amos?” he asked. I replied, “A basket full of ripe fruit.” Then the Lord said, “Like this fruit, Israel is ripe for punishment! I will not delay their punishment again.
- The Message - He said, “What do you see, Amos?” I said, “A bowl of fresh, ripe fruit.” God said, “Right. So, I’m calling it quits with my people Israel. I’m no longer acting as if everything is just fine.”
- Christian Standard Bible - He asked me, “What do you see, Amos?” I replied, “A basket of summer fruit.” The Lord said to me, “The end has come for my people Israel; I will no longer spare them.
- New American Standard Bible - And He said, “What do you see, Amos?” And I said, “A basket of summer fruit.” Then the Lord said to me, “The end has come for My people Israel. I will not spare them any longer.
- New King James Version - And He said, “Amos, what do you see?” So I said, “A basket of summer fruit.” Then the Lord said to me: “The end has come upon My people Israel; I will not pass by them anymore.
- Amplified Bible - And He said, “Amos, what do you see?” And I said, “A basket of summer fruit.” Then the Lord said to me, “The end has come for My people Israel. I will spare them no longer [for the nation is ripe for judgment].
- American Standard Version - And he said, Amos, what seest thou? And I said, A basket of summer fruit. Then said Jehovah unto me, The end is come upon my people Israel; I will not again pass by them any more.
- King James Version - And he said, Amos, what seest thou? And I said, A basket of summer fruit. Then said the Lord unto me, The end is come upon my people of Israel; I will not again pass by them any more.
- New English Translation - He said, “What do you see, Amos?” I replied, “A basket of summer fruit.” Then the Lord said to me, “The end has come for my people Israel! I will no longer overlook their sins.
- World English Bible - He said, “Amos, what do you see?” I said, “A basket of summer fruit.” Then Yahweh said to me, “The end has come on my people Israel. I will not again pass by them any more.
- 新標點和合本 - 他說:「阿摩司啊,你看見甚麼?」我說:「看見一筐夏天的果子。」耶和華說:「我民以色列的結局到了,我必不再寬恕他們。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他說:「阿摩司,你看見甚麼?」我說:「一筐夏天的果子。」耶和華對我說: 「我子民以色列的結局 到了, 我必不再寬恕他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他說:「阿摩司,你看見甚麼?」我說:「一筐夏天的果子。」耶和華對我說: 「我子民以色列的結局 到了, 我必不再寬恕他們。
- 當代譯本 - 耶和華問我:「阿摩司,你看見什麼?」我說:「我看見一籃夏天的果子。」祂說:「我以色列子民的結局 到了,我不會再饒恕他們。
- 聖經新譯本 - 耶和華說:“阿摩司,你看見甚麼?” 我回答:“一籃夏天的果子。”他跟著對我說:“我民以色列的結局到了,我不再放過他們。
- 呂振中譯本 - 永恆主 說:『 阿摩司 啊, 你看見甚麼?』 我說:『一籠夏天果子。』 永恆主就對我說: 『我人民 以色列 的結局 到了; 我必不再把他 們 放過去。』
- 現代標點和合本 - 他說:「阿摩司啊,你看見什麼?」我說:「看見一筐夏天的果子。」耶和華說:「我民以色列的結局到了,我必不再寬恕他們。」
- 文理和合譯本 - 曰、阿摩司歟、爾所見維何、我曰、夏果一筐、耶和華曰、我民以色列、末期已屆、我不復赦宥之、
- 文理委辦譯本 - 問曰、亞麼士爾觀何物、曰、一筐盛以夏果、耶和華曰、我民以色列族、末期已屆、不復加以寛宥。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、 亞摩斯 、爾觀何物、我曰、一筐盛以熟果、主曰、我民 以色列 族之 罪孽成熟、 末期已屆、我不復寛宥之、
- Nueva Versión Internacional - y me preguntó: —¿Qué ves, Amós? —Una canasta de fruta madura —respondí. Entonces el Señor me dijo: —Ha llegado el tiempo de que Israel caiga como fruta madura; no volveré a perdonarlo.
- 현대인의 성경 - “아모스야, 네가 무엇을 보느냐?” 하고 물으셨다. 그래서 내가 “익은 과일 한 광주리입니다” 하고 대답하자 여호와께서 나에게 이렇게 말씀하셨다. “내 백성 이스라엘이 망할 때가 무르익었으니 내가 그들을 살려 두지 않을 것이다.
- Новый Русский Перевод - – Что ты видишь, Амос? – спросил Он. – Корзину со спелыми плодами, – ответил я. Тогда сказал мне Господь: – Пришел конец Моему народу, Израилю; Я больше не буду их щадить.
- Восточный перевод - – Что ты видишь, Амос? – спросил Он. – Корзину со спелыми плодами, – ответил я. Тогда сказал мне Вечный: – Пришёл конец народу Моему Исраилу; Я больше не буду их щадить.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Что ты видишь, Амос? – спросил Он. – Корзину со спелыми плодами, – ответил я. Тогда сказал мне Вечный: – Пришёл конец народу Моему Исраилу; Я больше не буду их щадить.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Что ты видишь, Амос? – спросил Он. – Корзину со спелыми плодами, – ответил я. Тогда сказал мне Вечный: – Пришёл конец народу Моему Исроилу; Я больше не буду их щадить.
- La Bible du Semeur 2015 - Il me dit : Que vois-tu, Amos ? Et je lui répondis : Je vois une corbeille remplie de fruits mûrs comme à la fin de l’été. Et l’Eternel me dit : La fin est arrivée ╵pour Israël, mon peuple, car désormais, ╵je ne lui laisserai plus rien passer.
- リビングバイブル - 「アモス、何を見ているのか。」「熟した果物がいっぱい入ったかごです。」すると主は言いました。 「この果物は、わたしの民イスラエルを表している。 彼らが罰を受ける時は熟したのだ。 もう二度と見過ごしにしない。
- Nova Versão Internacional - “O que você está vendo, Amós?”, ele perguntou. Um cesto de frutas maduras, respondi. Então o Senhor me disse: “Chegou o fim de Israel, o meu povo; não mais o pouparei”.
- Hoffnung für alle - Er fragte mich: »Amos, was siehst du?« Ich antwortete: »Einen Korb mit reifem Obst.« Da sprach der Herr zu mir: »Ja, und so ist auch mein Volk: reif für das Gericht! Von jetzt an sehe ich nicht mehr über ihre Sünden hinweg!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ตรัสถามว่า “อาโมส เจ้าเห็นอะไร?” ข้าพเจ้าทูลว่า “ผลไม้สุกงอมกระจาดหนึ่งพระเจ้าข้า” แล้วองค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสกับข้าพเจ้าว่า “วันเวลาสุกงอมแล้วสำหรับอิสราเอลประชากรของเรา เราจะไม่ละเว้นพวกเขาอีกต่อไป”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์กล่าวดังนี้ว่า “อาโมส เจ้ามองเห็นอะไร” ข้าพเจ้าตอบว่า “ตะกร้าผลไม้สุก” และพระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับข้าพเจ้าดังนี้ว่า “การสิ้นสุดได้มาถึงอิสราเอล ชนชาติของเราแล้ว เราจะไม่ปล่อยพวกเขาไว้อีกต่อไป
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 29:8 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ sai quân đội chống lại ngươi, hỡi Ai Cập, và tiêu diệt cả người và thú vật.
- Ê-xê-chi-ên 7:2 - “Hỡi con người, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về đất Ít-ra-ên: Sự tận cùng đã đến! Bất cứ nơi nào ngươi thấy— đông, tây, bắc, hay nam— đất nước ngươi đã chấm dứt
- Ê-xê-chi-ên 7:3 - Hy vọng không còn tồn tại, vì Ta sẽ trút đổ cơn giận Ta lên ngươi. Ta sẽ đoán phạt ngươi về mọi điều gớm ghiếc mà ngươi đã làm.
- 2 Sa-mu-ên 16:1 - Vừa đi quá đỉnh núi, Đa-vít gặp Di-ba, đầy tớ của Mê-phi-bô-sết. Di-ba dẫn hai con lừa trên lưng chất 200 ổ bánh, 100 bánh nho khô, 100 trái cây mùa hè, và 100 bầu rượu.
- 2 Sa-mu-ên 16:2 - Vua hỏi: “Ông đem các thức ăn này đi đâu?” Di-ba thưa: “Đem lừa cho người nhà của vua cưỡi, bánh và các trái mùa hè cho các thanh niên ăn, rượu cho người ngất xỉu giữa hoang mạc uống.”
- Xa-cha-ri 5:2 - Thiên sứ hỏi tôi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Một cuộn sách đang bay, bề dài sách ấy 9 mét và bề ngang 4,5 mét. ”
- Xa-cha-ri 5:5 - Một lúc sau, thiên sứ bước tới, bảo tôi: “Nhìn lên xem. Có vật gì đang tiến tới đó?”
- Xa-cha-ri 5:6 - Tôi hỏi: “Vật gì thế?” Thiên sứ đáp: “Một cái thúng chứa đầy tội lỗi dân trên đất.”
- Giê-rê-mi 40:10 - Tôi sẽ phải ở lại Mích-pa để đại diện anh em tiếp người Ba-by-lôn khi họ đến. Nhưng anh em hãy thu hoạch rượu, trái mùa hạ, dầu dự trữ trong bình và sống tại những thành mà anh em được chiếm đóng.”
- Ê-xê-chi-ên 3:7 - Nhưng người Ít-ra-ên sẽ không nghe con, cũng như chúng không chịu nghe Ta! Vì chúng là dân có lòng chai lì và cứng đầu.
- Ê-xê-chi-ên 12:23 - Hãy nói với dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ phá bỏ câu tục ngữ này, và ngươi sẽ không nhắc đến nó nữa.’ Bây giờ, Ta sẽ ban cho chúng câu tục ngữ mới thế cho câu tục ngữ cũ: ‘Những ngày sắp đến mọi lời tiên tri đều được ứng nghiệm!’
- Ê-xê-chi-ên 7:6 - Hồi kết cuộc đã đến. Kỳ cuối cùng đã đến. Sự chết cuối cùng đang chờ đợi ngươi!
- Y-sai 28:4 - Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó như bông hoa tàn tạ. Bất cứ ai thấy nó cũng sẽ vồ lấy nó, như trái vả chín trước mùa bị hái và ăn nuốt ngay.
- Ê-xê-chi-ên 3:10 - Ngài phán tiếp: “Hỡi con người, trước hết hãy ghi sâu lời Ta vào lòng con. Hãy lắng nghe lời Ta thật cẩn thận.
- Ê-xê-chi-ên 8:17 - “Con đã thấy chưa, hỡi con người?” Ngài hỏi tôi. “Người Giu-đa phạm tội ác khủng khiếp như thế là điều không đáng kể sao? Chúng làm cho tội ác đầy tràn khắp đất, lấy cành cây chống mũi cố tình làm Ta giận.
- Xa-cha-ri 1:18 - Tôi nhìn lên, thấy có bốn cái sừng.
- Xa-cha-ri 1:19 - Tôi hỏi thiên sứ đang nói chuyện với tôi: “Những sừng ấy là gì?” Thiên sứ đáp: “Đó là những sừng đã làm cho Giu-đa, Ít-ra-ên, và Giê-ru-sa-lem tan tác.”
- Xa-cha-ri 1:20 - Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy bốn người thợ rèn.
- Xa-cha-ri 1:21 - Tôi hỏi: “Những người này đến làm gì?” Thiên sứ đáp: “Họ đến đánh các sừng đã làm cho Giu-đa tan tác, để chúng không ngóc đầu lên được. Họ sẽ ném sừng của các nước ngoại đạo ấy xuống đất.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:1 - “Khi đã vào sống trong đất nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ban cho rồi,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:2 - anh em sẽ chọn một số hoa quả đầu mùa, bỏ vào giỏ, đem lên nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em, sẽ chọn để đặt Danh Ngài,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:3 - trao cho thầy tế lễ đang thi hành nhiệm vụ tại đó, và nói: ‘Hôm nay tôi xin phép được thưa trình với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, Đấng đã đem tôi vào đất này như Ngài đã hứa với các tổ tiên.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:4 - Thầy tế lễ sẽ lấy giỏ hoa quả để trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Ê-xê-chi-ên 8:6 - Ngài hỏi tôi: “Hỡi con người, con có thấy việc chúng làm không? Con có thấy tội gớm ghê mà người Ít-ra-ên đã phạm tại đây và đẩy Ta ra khỏi Đền Thờ không? Nhưng hãy đến đây, con sẽ thấy việc gớm ghiếc hơn nữa!”
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- Ê-xê-chi-ên 8:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hỡi con người, con có thấy các trưởng lão Ít-ra-ên đang làm gì với các hình tượng của chúng trong phòng tối này không? Chúng nói: ‘Chúa Hằng Hữu không thấy chúng ta đâu; Ngài đã lìa bỏ xứ này!’”
- Giê-rê-mi 24:1 - Sau khi Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn lưu đày Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, với các quan tướng của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công, Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy khải tượng này. Tôi thấy có hai giỏ trái vả đặt trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trong Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 24:2 - Một giỏ đựng trái vả tốt tươi như trái chín mọng đầu mùa, còn giỏ kia đựng trái vả thối hư không thể ăn được.
- Giê-rê-mi 24:3 - Chúa Hằng Hữu phán hỏi tôi: “Giê-rê-mi, con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy hai loại trái vả, trái tốt và trái xấu, hư thối không thể ăn được.”
- Mi-ca 7:1 - Khốn nạn cho tôi! Tôi như người đi hái trái sót lại sau mùa thu hoạch nhưng không tìm được gì để ăn. Không một chùm nho nào hay trái vả non nào để dằn cơn đói.
- Giê-rê-mi 1:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Này, Giê-rê-mi! Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một cành cây hạnh nhân.”
- Giê-rê-mi 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con thấy rất đúng vì Ta đang tỉnh thức để xem lời Ta tiên đoán thành sự thật!”
- Giê-rê-mi 1:13 - Chúa Hằng Hữu lại hỏi: “Con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy một nồi nước sôi, đổ xuống từ phương bắc.”
- Giê-rê-mi 1:14 - Chúa Hằng Hữu giải thích: “Đúng, đó là tai họa từ phương bắc đổ lên mọi người sống trên đất nước này.
- Ai Ca 4:18 - Mỗi khi đi xuống các đường phố là tính mạng bị đe dọa. Kết cuộc của chúng tôi đã gần; ngày của chúng ta chỉ còn là con số. Chúng tôi sắp bị diệt vong!
- A-mốt 7:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “A-mốt, con thấy gì?” Tôi thưa: “Con thấy dây dọi.” Chúa phán tiếp: “Ta sẽ thử dân Ta với dây dọi này. Ta không thể bỏ qua tội lỗi của chúng nữa.