逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ngày ấy, những bài hát trong Đền Thờ sẽ là những tiếng khóc than. Xác chết nằm la liệt khắp nơi. Chúng sẽ bị mang ra khỏi thành trong im lặng. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- 新标点和合本 - 主耶和华说:“那日,殿中的诗歌变为哀号;必有许多尸首在各处抛弃,无人作声。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那日,宫殿里的诗歌要变为哀号 ; 必有许多尸首抛在各处, 安静无声。” 这是主耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 那日,宫殿里的诗歌要变为哀号 ; 必有许多尸首抛在各处, 安静无声。” 这是主耶和华说的。
- 当代译本 - 到那日,宫殿里的歌声要变成哀号;尸横遍地,一片死寂。这是主耶和华说的。”
- 圣经新译本 - “到那日,圣殿的歌声必变为哀号;尸首众多,抛弃各处;你们要肃静。”这是主耶和华的宣告。
- 现代标点和合本 - 主耶和华说:“那日,殿中的诗歌变为哀号,必有许多尸首在各处抛弃,无人作声。”
- 和合本(拼音版) - 主耶和华说:“那日,殿中的诗歌变为哀号,必有许多尸首在各处抛弃,无人作声。”
- New International Version - “In that day,” declares the Sovereign Lord, “the songs in the temple will turn to wailing. Many, many bodies—flung everywhere! Silence!”
- New International Reader's Version - “The time is coming when the songs in the temple will turn to weeping,” announces the Lord and King. “Many, many bodies will be thrown everywhere! So be quiet!”
- English Standard Version - The songs of the temple shall become wailings in that day,” declares the Lord God. “So many dead bodies!” “They are thrown everywhere!” “Silence!”
- New Living Translation - In that day the singing in the temple will turn to wailing. Dead bodies will be scattered everywhere. They will be carried out of the city in silence. I, the Sovereign Lord, have spoken!”
- The Message - “The royal singers will wail when it happens.” My Master God said so. “Corpses will be strewn here, there, and everywhere. Hush!”
- Christian Standard Bible - In that day the temple songs will become wailing” — this is the Lord God’s declaration. “Many dead bodies, thrown everywhere! Silence!”
- New American Standard Bible - The songs of the palace will turn to wailing on that day,” declares the Lord God. “The corpses will be many; in every place they will throw them out. Hush!”
- New King James Version - And the songs of the temple Shall be wailing in that day,” Says the Lord God— “Many dead bodies everywhere, They shall be thrown out in silence.”
- Amplified Bible - In that day, the songs of the palace shall turn to wailing,” says the Lord God. “There will be many dead bodies; in [sacred] silence they will throw them everywhere.”
- American Standard Version - And the songs of the temple shall be wailings in that day, saith the Lord Jehovah: the dead bodies shall be many; in every place shall they cast them forth with silence.
- King James Version - And the songs of the temple shall be howlings in that day, saith the Lord God: there shall be many dead bodies in every place; they shall cast them forth with silence.
- New English Translation - The women singing in the temple will wail in that day.” The sovereign Lord is speaking. “There will be many corpses littered everywhere! Be quiet!”
- World English Bible - The songs of the temple will be wailing in that day,” says the Lord Yahweh. “The dead bodies will be many. In every place they will throw them out with silence.
- 新標點和合本 - 主耶和華說:「那日,殿中的詩歌變為哀號;必有許多屍首在各處拋棄,無人作聲。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那日,宮殿裏的詩歌要變為哀號 ; 必有許多屍首拋在各處, 安靜無聲。」 這是主耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那日,宮殿裏的詩歌要變為哀號 ; 必有許多屍首拋在各處, 安靜無聲。」 這是主耶和華說的。
- 當代譯本 - 到那日,宮殿裡的歌聲要變成哀號;屍橫遍地,一片死寂。這是主耶和華說的。」
- 聖經新譯本 - “到那日,聖殿的歌聲必變為哀號;屍首眾多,拋棄各處;你們要肅靜。”這是主耶和華的宣告。
- 呂振中譯本 - 主永恆主發神諭說: 『那日宮殿中的詩歌必哀號: 嘿 ,屍身多極了!各處都是! 人拋棄的!一片死寂!』
- 現代標點和合本 - 主耶和華說:「那日,殿中的詩歌變為哀號,必有許多屍首在各處拋棄,無人作聲。」
- 文理和合譯本 - 主耶和華曰、是日殿中之歌、變為號咷、尸骸繁多、隨在棄擲、人皆緘默、
- 文理委辦譯本 - 主耶和華又曰、降災之日、謳歌於宮闈者、無不號呼、尸骸枕藉、隨在棄擲、人緘厥口、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主天主又曰、當是日宮殿歡樂之歌、必變悲哀之歌、 宮殿歡樂之歌必變悲哀之歌或作謳歌於宮殿者無不號泣 屍骸眾多、棄擲各處、人竟緘默不言、○
- Nueva Versión Internacional - »En aquel día —afirma el Señor omnipotente—, las canciones del palacio se volverán lamentos. ¡Muchos serán los cadáveres tirados por todas partes! ¡Silencio!»
- 현대인의 성경 - 그 날에 궁전의 노래가 슬픈 통곡으로 변할 것이며 시체가 너무 많아 사람들이 말없이 시체를 아무 곳이나 마구 내어버릴 것이다. 이것은 나 주 여호와의 말이다.”
- Новый Русский Перевод - Храмовые песни в тот день станут воплем, – возвещает Владыка Господь. – Повсюду разбросано множество трупов! Молчи!
- Восточный перевод - Храмовые песни в тот день станут воплем, – возвещает Владыка Вечный. – Повсюду разбросано множество трупов! Мёртвая тишина!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Храмовые песни в тот день станут воплем, – возвещает Владыка Вечный. – Повсюду разбросано множество трупов! Мёртвая тишина!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Храмовые песни в тот день станут воплем, – возвещает Владыка Вечный. – Повсюду разбросано множество трупов! Мёртвая тишина!
- La Bible du Semeur 2015 - En ce jour-là, ╵les chants dans le palais ╵deviendront des lamentations – c’est là ce que déclare ╵le Seigneur, l’Eternel – car les cadavres ╵seront nombreux ╵dans tous les lieux ; ╵on les jettera en silence .
- リビングバイブル - その時、神殿から聞こえる騒々しい歌声は、 すすり泣きに変わる。 そこら中に死体が散らばる。 無言のうちに、それは町の外へ運び出される。」 主がこう言ったのです。
- Nova Versão Internacional - “Naquele dia”, declara o Senhor, o Soberano, “as canções no templo se tornarão lamentos. Muitos, muitos serão os corpos, atirados por todos os lados! Silêncio!”
- Hoffnung für alle - Wenn meine Strafe sie trifft, dann werden statt der fröhlichen Gesänge im Königspalast Trauerlieder erklingen. Alles ist voller Leichen, es herrscht Totenstille. Mein Wort gilt!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตประกาศว่า “ในวันนั้นบทเพลงต่างๆ ในพระวิหารจะเปลี่ยนเป็นเสียงร่ำไห้ ซากศพจะเกลื่อนกลาดอยู่ทุกแห่ง! และมีแต่ความเงียบสงัด!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันนั้น เพลงในวิหาร จะกลายเป็นการร้องไห้ฟูมฟาย” พระผู้เป็นเจ้าผู้ยิ่งใหญ่ประกาศดังนี้ “มีร่างคนตายมากมาย พวกเขาถูกโยนไว้เกลื่อนกลาด จงเงียบเถิด”
交叉引用
- Giô-ên 1:5 - Hãy tỉnh thức, hỡi những kẻ say sưa và khóc lóc! Hãy sầu than, hỡi những kẻ nghiện rượu! Vì các vườn nho bị tàn phá, rượu nho ngon ngọt không còn nữa.
- Thi Thiên 39:9 - Miệng con vẫn khép chặt, lặng yên. Vì Chúa đã khiến nên như vậy.
- Xa-cha-ri 11:1 - Li-ban ơi, mở rộng cửa cho lửa thiêu sạch vườn bá hương.
- Xa-cha-ri 11:2 - Khóc than đi cây trắc bá ơi, vì cây bá hương đã ngã; các cây tốt đẹp bị phá hủy. Than van đi các cây sồi ở Ba-san, vì rừng rậm bị đốn ngã rồi.
- Xa-cha-ri 11:3 - Lắng nghe tiếng khóc của người chăn chiên, vì cảnh huy hoàng đã trở nên tiêu điều. Lắng nghe tiếng gào của sư tử tơ, vì sự rực rỡ của Thung Lũng Giô-đan đã điêu tàn.
- Giê-rê-mi 22:18 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về Giê-hô-gia-kim, con Vua Giô-si-a: “Người ta sẽ không than khóc vì ngươi rằng: ‘Than ôi, anh em tôi! Than ôi, chị em tôi!’ Họ cũng không kêu gào: ‘Than ôi, chủ chúng tôi đã chết! Than ôi! Oai nghiêm người đã mất!’
- Na-hum 3:3 - Kỵ binh xông tới, gươm giáo sáng ngời. Vô số người ngã gục, hàng đống thây người, vô số người chết, người đi bộ vấp phải xác chết.
- Ô-sê 10:5 - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
- Ô-sê 10:6 - Thần tượng này sẽ bị đem qua A-sy-ri, làm quà lễ cho đại đế nước này. Ép-ra-im sẽ bị chế nhạo và Ít-ra-ên bị sỉ nhục vì dân chúng đã tin cậy thần tượng này.
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Lê-vi Ký 10:3 - Môi-se nói với A-rôn: “Việc này xảy ra đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán: ‘Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết với những ai đến gần bên Ta. Và trước mặt toàn dân, Ta sẽ được tôn vinh.’” A-rôn yên lặng.
- A-mốt 4:10 - “Ta giáng dịch bệnh trên các ngươi như Ta đã giáng dịch bệnh trên Ai Cập ngày xưa. Ta giết các trai tráng của các ngươi trong chiến tranh và dẫn đi tất cả ngựa chiến của các ngươi. Mùi hôi thối của xác chết ngập đầy không khí! Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Giô-ên 1:13 - Hãy mặc áo bao gai và kêu khóc, hỡi các thầy tế lễ! Hãy than van, hỡi những người phục vụ nơi bàn thờ! Hãy đến, mặc áo bao gai và than khóc suốt đêm, hỡi những người phục vụ Đức Chúa Trời của tôi. Vì không còn lễ chay và lễ quán được dâng lên trong Đền Thờ Đức Chúa Trời các ngươi nữa.
- A-mốt 5:16 - Vì thế, đây là điều mà Chúa, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán: “Khắp các quảng trường sẽ vang tiếng than khóc, và trên mỗi đường phố sẽ nghe tiếng thở than. Hãy gọi các nông dân đến khóc với các ngươi, và mời những người khóc mướn đến than vãn.
- Giô-ên 1:11 - Hãy tuyệt vọng, hỡi tất cả nông gia! Hãy than van, hỡi những người trồng nho! Hãy khóc lóc vì lúa mì và lúa mạch— tất cả mùa màng ruộng đồng—đều đã mất hết.
- Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
- Giê-rê-mi 9:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thây người sẽ bỏ ngập đồng ruộng như phân bón, như các cọng rạ bị con gặt chà đạp dưới chân. Không ai lượm xác mà mai táng cả.”
- A-mốt 8:10 - Ta sẽ biến các ngày lễ hội của các ngươi thành những ngày tang chế và biến những bài hát thành điệu ai ca. Các ngươi sẽ mặc áo tang và cạo đầu trong sầu khổ— như khi đứa con một của các ngươi chết. Thật là ngày cay đắng dường nào!”
- A-mốt 6:9 - (Nếu có nhà nào còn lại mười người, chúng cũng sẽ bị giết chết.
- A-mốt 6:10 - Khi những bà con là người có trách nhiệm thiêu các xác chết vào nhà để đem các thi thể ra ngoài, người ấy sẽ hỏi kẻ duy nhất còn sống sót rằng: “Còn ai nữa không?” Khi người kia đáp: “Không, vì …,” thì người ấy sẽ cắt ngang và nói: “Ngừng lại! Đừng nói đến Danh của Chúa Hằng Hữu”.)
- A-mốt 5:23 - Hãy đem tiếng hát ồn ào của các ngươi ra khỏi Ta! Ta sẽ không nghe tiếng đàn hạc của các ngươi đâu.