Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 当犹大王乌西雅,以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是犹大王乌西雅在位与约阿施的儿子以色列王耶罗波安在位的时候,大地震前二年,从提哥亚来的牧人阿摩司所见的—他的话论到以色列。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是犹大王乌西雅在位与约阿施的儿子以色列王耶罗波安在位的时候,大地震前二年,从提哥亚来的牧人阿摩司所见的—他的话论到以色列。
  • 当代译本 - 犹大王乌西雅、约阿施的儿子以色列王耶罗波安执政期间,大地震前两年,提哥亚的牧人阿摩司看到了关于以色列的异象。以下是阿摩司的话。
  • 圣经新译本 - 提哥亚的牧人阿摩司,在犹大王乌西雅和以色列王约阿施的儿子耶罗波安作王的日子,大地震前二年所见的异象,就是有关以色列的话,记在下面。
  • 现代标点和合本 - 当犹大王乌西雅、以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • 和合本(拼音版) - 当犹大王乌西雅,以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • New International Version - The words of Amos, one of the shepherds of Tekoa—the vision he saw concerning Israel two years before the earthquake, when Uzziah was king of Judah and Jeroboam son of Jehoash was king of Israel.
  • New International Reader's Version - These are the words of Amos. He was a shepherd from the town of Tekoa. Here is the vision he saw concerning Israel. It came to him two years before the earthquake. At that time Uzziah was king of Judah. Jeroboam, the son of Jehoash, was king of Israel. Here are the words of Amos.
  • English Standard Version - The words of Amos, who was among the shepherds of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New Living Translation - This message was given to Amos, a shepherd from the town of Tekoa in Judah. He received this message in visions two years before the earthquake, when Uzziah was king of Judah and Jeroboam II, the son of Jehoash, was king of Israel.
  • The Message - The Message of Amos, one of the shepherds of Tekoa, that he received on behalf of Israel. It came to him in visions during the time that Uzziah was king of Judah and Jeroboam II son of Joash was king of Israel, two years before the big earthquake.
  • Christian Standard Bible - The words of Amos, who was one of the sheep breeders from Tekoa  — what he saw regarding Israel in the days of King Uzziah of Judah and Jeroboam son of Jehoash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New American Standard Bible - The words of Amos, who was among the sheepherders from Tekoa, which he saw in visions concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New King James Version - The words of Amos, who was among the sheepbreeders of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • Amplified Bible - The words of Amos, who was among the sheepherders of Tekoa, which he saw [in a divine revelation] concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • American Standard Version - The words of Amos, who was among the herdsmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • King James Version - The words of Amos, who was among the herdmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • New English Translation - The following is a record of what Amos prophesied. He was one of the herdsmen from Tekoa. These prophecies about Israel were revealed to him during the time of King Uzziah of Judah and King Jeroboam son of Joash of Israel, two years before the earthquake.
  • World English Bible - The words of Amos, who was among the herdsmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • 新標點和合本 - 當猶大王烏西雅,以色列王約阿施的兒子耶羅波安在位的時候,大地震前二年,提哥亞牧人中的阿摩司得默示論以色列。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是猶大王烏西雅在位與約阿施的兒子以色列王耶羅波安在位的時候,大地震前二年,從提哥亞來的牧人阿摩司所見的-他的話論到以色列。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是猶大王烏西雅在位與約阿施的兒子以色列王耶羅波安在位的時候,大地震前二年,從提哥亞來的牧人阿摩司所見的—他的話論到以色列。
  • 當代譯本 - 猶大王烏西雅、約阿施的兒子以色列王耶羅波安執政期間,大地震前兩年,提哥亞的牧人阿摩司看到了關於以色列的異象。以下是阿摩司的話。
  • 聖經新譯本 - 提哥亞的牧人阿摩司,在猶大王烏西雅和以色列王約阿施的兒子耶羅波安作王的日子,大地震前二年所見的異象,就是有關以色列的話,記在下面。
  • 呂振中譯本 - 以下是 提哥亞 一個大戶牧人 阿摩司 的話:就是當 猶大 王 烏西雅 的日子、 以色列 王 約啊施 的兒子 耶羅波安 的日子、大地震以前二年、 阿摩司 見了異象論到 以色列 所說 的。
  • 現代標點和合本 - 當猶大王烏西雅、以色列王約阿施的兒子耶羅波安在位的時候,大地震前二年,提哥亞牧人中的阿摩司得默示論以色列。
  • 文理和合譯本 - 猶大王烏西亞、以色列王約阿施子耶羅波安時、地震前二年、提哥亞牧人中、阿摩司得啟示、論以色列之言、○
  • 文理委辦譯本 - 猶大王烏西亞、以色列王約轄子耶羅破暗時地震、前二年、提哥亞眾牧中、有亞麼士得默示、言以色列民之事、曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 王 烏西亞 、 以色列 王 約阿施 子 耶羅波安 在位時、地震前二年、 提哥亞 諸牧中 亞摩斯 、得默示論 以色列 、其言如左、
  • Nueva Versión Internacional - Estas son las palabras de Amós, pastor de Tecoa. Es la visión que recibió acerca de Israel dos años antes del terremoto, cuando Uzías era rey de Judá, y Jeroboán hijo de Joás era rey de Israel.
  • 현대인의 성경 - 이것은 웃시야가 유다 왕으로, 여호아스의 아들 여로보암이 이스라엘의 왕으 로 있을 당시, 지진이 나기 2년 전에 드고아의 한 목자였던 아모스가 이스라엘에 대하여 계시받은 말씀이다.
  • Новый Русский Перевод - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа , – то, что он видел об Израиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царем Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царем Израиля .
  • Восточный перевод - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исраиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исраила .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исраиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исраила .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исроиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исроила .
  • La Bible du Semeur 2015 - Paroles d’Amos, l’un des éleveurs de Teqoa , qui lui furent révélées au sujet d’Israël , au temps d’Ozias, roi de Juda, et au temps de Jéroboam, fils de Joas, roi d’Israël, deux ans avant le tremblement de terre .
  • リビングバイブル - アモスはテコアの村に住む羊飼いでした。一日中、丘の中腹にいて、羊が迷い出ないように見張っていたのです。
  • Nova Versão Internacional - Palavras que Amós, criador de ovelhas em Tecoa, recebeu em visões, a respeito de Israel, dois anos antes do terremoto. Nesse tempo, Uzias era rei de Judá e Jeroboão, filho de Jeoás, era rei de Israel.
  • Hoffnung für alle - In diesem Buch sind die Worte von Amos aufgeschrieben, einem Schafzüchter aus dem Dorf Tekoa. Zwei Jahre vor dem großen Erdbeben offenbarte ihm Gott, was er mit dem Nordreich Israel vorhatte. Damals regierte in Juda König Usija, und in Israel herrschte Jerobeam, der Sohn von Joasch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถ้อยคำของอาโมส คนเลี้ยงแกะคนหนึ่งในเทโคอา สิ่งที่อาโมสได้เห็นเกี่ยวกับอิสราเอลสองปีก่อนที่จะเกิดแผ่นดินไหว เมื่อครั้งอุสซียาห์เป็นกษัตริย์ยูดาห์ และเยโรโบอัมบุตรเยโฮอาช เป็นกษัตริย์อิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้อความ​บันทึก​ของ​อาโมส ผู้​เป็น​หนึ่ง​ใน​บรรดา​ผู้​เลี้ยงดู​ฝูง​แกะ​จาก​เมือง​เทโคอา ท่าน​เห็น​ภาพ​นิมิต​เกี่ยว​กับ​อิสราเอล 2 ปี​ก่อน​ที่​จะ​เกิด​แผ่นดิน​ไหว ใน​สมัย​ของ​อุสซียาห์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์ และ​ใน​สมัย​ของ​เยโรโบอัม​บุตร​เยโฮอาช​กษัตริย์​แห่ง​อิสราเอล
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 1:8 - A-sa sinh Giô-sa-phát. Giô-sa-phát sinh Giô-ram. Giô-ram sinh Ô-xia
  • Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
  • Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
  • A-mốt 7:9 - Các miếu thờ tà thần tại những nơi cao của Y-sác sẽ bị phá tan, và các đền miễu của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt; Ta sẽ dùng gươm chống lại Vua Giê-rô-bô-am.”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • A-mốt 7:11 - Người ấy dám nói rằng: ‘Giê-rô-bô-am sẽ sớm bị giết, và người Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa.’”
  • Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
  • Giê-rê-mi 7:27 - Hãy nói với chúng mọi điều này, nhưng đừng tưởng chúng sẽ nghe lời. Hãy lớn tiếng cảnh cáo, nhưng đừng mong chúng đáp ứng.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • Y-sai 1:1 - Đây là khải tượng về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem mà Tiên tri Y-sai, con A-mốt, đã thấy trong đời các Vua Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 14:21 - Toàn dân Giu-đa tôn A-xa-ria lên làm vua thế cho A-ma-xia, cha vua. Lúc ấy A-xa-ria được mười sáu tuổi.
  • 2 Sử Ký 20:20 - Sáng sớm hôm sau, quân đội Giu-đa tiến vào hoang mạc Thê-cô-a. Khi xuất quân, Vua Giô-sa-phát đứng điểm binh và kêu gọi: “Hãy lắng nghe! Hỡi toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi, thì các ngươi sẽ đứng vững. Hãy tin các tiên tri Ngài, thì các ngươi sẽ thành công.”
  • 2 Sử Ký 11:6 - Ông xây Bết-lê-hem, Ê-tam, Thê-cô-a,
  • Giê-rê-mi 6:1 - “Hãy trốn chạy vì mạng sống, hỡi người Bên-gia-min! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem! Hãy lên tiếng báo động tại Thê-cô-a! Hãy gửi hiệu báo tại Bết Hát-kê-rem! Đội quân hùng mạnh đang đến từ phương bắc, chúng đến với tai họa và hủy diệt.
  • 2 Sử Ký 26:1 - Toàn dân Giu-đa tôn con trai của A-ma-xia là Ô-xia lên kế vị vua cha, lúc ấy Ô-xia được mười sáu tuổi.
  • 2 Sử Ký 26:2 - Sau khi cha vua chết, Ô-xia xây Ê-lát và khôi phục thành này cho Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 26:3 - Ô-xia lên ngôi vua lúc mười sáu tuổi và cai trị năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Giê-cô-lia, quê ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 26:4 - Vua làm điều ngay trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gương A-ma-xia, cha vua.
  • 2 Sử Ký 26:5 - Vua tìm cầu Đức Chúa Trời suốt đời Xa-cha-ri, là người dạy vua kính sợ Đức Chúa Trời. Vua tìm cầu Chúa Hằng Hữu bao lâu, Đức Chúa Trời cho vua thành công hưng thịnh bấy lâu.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 26:10 - Vua cũng xây tháp canh trong miền hoang dã, đào nhiều giếng vì vua có nhiều súc vật trong vùng Sơ-phê-la và trong đồng bằng. Vua chuộng việc canh tác đất đai, nên nuôi nhiều nông phu và người trồng nho trên các đồi núi và vùng phì nhiêu.
  • 2 Sử Ký 26:11 - Ô-xia có một đạo quân tài giỏi, sẵn sàng chiến đấu, theo từng đơn vị. Đội quân này được tuyển mộ và thiết lập bởi Giê-i-ên, thư ký quân đội và người phụ tá là Ma-a-xê-gia. Họ được đặt dưới quyền chỉ huy của Ha-na-nia, là một đại thần của vua.
  • 2 Sử Ký 26:12 - Có 2.600 trưởng tộc, toàn là người mạnh bạo, chỉ huy các đội ngũ này.
  • 2 Sử Ký 26:13 - Quân số lên đến 307.500 người, toàn quân thiện chiến. Họ sẵn sàng giúp vua chống lại quân thù.
  • 2 Sử Ký 26:14 - Ô-xia cung cấp đủ khiên, giáo, nón trận, giáp, cung, và ná bắn đá cho quân mình.
  • 2 Sử Ký 26:15 - Tại Giê-ru-sa-lem, Ô-xia cho dựng các máy gắn trên tường do những người thạo nghề thiết kế để bảo vệ người bắn tên và đá lớn từ các tháp và các góc thành. Danh tiếng vua đồn khắp nơi, vì vua được Chúa Hằng Hữu giúp đỡ cách diệu kỳ, cho đến khi trở nên cường thịnh.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 26:17 - Thầy Thượng tế A-xa-ria đem theo tám mươi thầy tế lễ can đảm của Chúa Hằng Hữu theo sau vua.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • 2 Sử Ký 26:19 - Lúc ấy tay đang cầm bình hương, Ô-xia nổi giận với các thầy tế lễ. Lập tức, phong hủi nổi trắng trên trán vua, ngay trước mặt các thầy tế lễ, lúc vua đang đứng bên bàn thờ xông hương trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 26:20 - Khi Thầy Thượng tế A-xa-ria và các thầy tế lễ khác thấy phong hủi, vội đuổi Ô-xia ra. Chính vua cũng tất tả đi ra vì bị Chúa Hằng Hữu trừng trị.
  • 2 Sử Ký 26:21 - Vua Ô-xia tiếp tục mang bệnh phong hủi cho đến ngày chết. Vua phải sống cách biệt với mọi người, bị cấm vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Con vua là Giô-tham đứng ra lo việc triều chính và cai trị dân trong nước.
  • 2 Sử Ký 26:22 - Tiên tri Y-sai, con A-mốt có ghi lại tất cả công việc của Ô-xia từ đầu đến cuối.
  • 2 Sử Ký 26:23 - Ô-xia an giấc với tổ tiên; mộ của vua được chôn gần khu lăng mộ các vua, vì người ta nói rằng: “Vua bị phong hủi.” Con vua là Giô-tham lên ngôi kế vị.
  • Giê-rê-mi 1:1 - Đây là lời của Giê-rê-mi, con trai Thầy Tế lễ Hinh-kia, một trong các thầy tế lễ ở A-na-tốt, xứ Bên-gia-min.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 19:19 - Vậy, Ê-li lên đường và thấy Ê-li-sê, con Sa-phát, đang cày ruộng. Có mười hai cặp bò đang kéo cày và Ê-li-sê cày cặp thứ mười hai. Ê-li đi qua, ném áo choàng mình trên Ê-li-sê.
  • 2 Sa-mu-ên 14:2 - Giô-áp sai người đi Thê-cô-a, mời một người đàn bà khôn khéo đến, bảo bà: “Bà phải mặc tang phục, không xức dầu, giả làm một người để tang lâu ngày,
  • Xa-cha-ri 14:5 - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sứ điệp này được ban cho A-mốt, một người chăn chiên từ Thê-cô-a thuộc Giu-đa. Ông thấy khải tượng này hai năm trước cơn động đất, khi Ô-xia là vua Giu-đa và Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 当犹大王乌西雅,以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是犹大王乌西雅在位与约阿施的儿子以色列王耶罗波安在位的时候,大地震前二年,从提哥亚来的牧人阿摩司所见的—他的话论到以色列。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是犹大王乌西雅在位与约阿施的儿子以色列王耶罗波安在位的时候,大地震前二年,从提哥亚来的牧人阿摩司所见的—他的话论到以色列。
  • 当代译本 - 犹大王乌西雅、约阿施的儿子以色列王耶罗波安执政期间,大地震前两年,提哥亚的牧人阿摩司看到了关于以色列的异象。以下是阿摩司的话。
  • 圣经新译本 - 提哥亚的牧人阿摩司,在犹大王乌西雅和以色列王约阿施的儿子耶罗波安作王的日子,大地震前二年所见的异象,就是有关以色列的话,记在下面。
  • 现代标点和合本 - 当犹大王乌西雅、以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • 和合本(拼音版) - 当犹大王乌西雅,以色列王约阿施的儿子耶罗波安在位的时候,大地震前二年,提哥亚牧人中的阿摩司得默示论以色列。
  • New International Version - The words of Amos, one of the shepherds of Tekoa—the vision he saw concerning Israel two years before the earthquake, when Uzziah was king of Judah and Jeroboam son of Jehoash was king of Israel.
  • New International Reader's Version - These are the words of Amos. He was a shepherd from the town of Tekoa. Here is the vision he saw concerning Israel. It came to him two years before the earthquake. At that time Uzziah was king of Judah. Jeroboam, the son of Jehoash, was king of Israel. Here are the words of Amos.
  • English Standard Version - The words of Amos, who was among the shepherds of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New Living Translation - This message was given to Amos, a shepherd from the town of Tekoa in Judah. He received this message in visions two years before the earthquake, when Uzziah was king of Judah and Jeroboam II, the son of Jehoash, was king of Israel.
  • The Message - The Message of Amos, one of the shepherds of Tekoa, that he received on behalf of Israel. It came to him in visions during the time that Uzziah was king of Judah and Jeroboam II son of Joash was king of Israel, two years before the big earthquake.
  • Christian Standard Bible - The words of Amos, who was one of the sheep breeders from Tekoa  — what he saw regarding Israel in the days of King Uzziah of Judah and Jeroboam son of Jehoash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New American Standard Bible - The words of Amos, who was among the sheepherders from Tekoa, which he saw in visions concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • New King James Version - The words of Amos, who was among the sheepbreeders of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • Amplified Bible - The words of Amos, who was among the sheepherders of Tekoa, which he saw [in a divine revelation] concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash, king of Israel, two years before the earthquake.
  • American Standard Version - The words of Amos, who was among the herdsmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • King James Version - The words of Amos, who was among the herdmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • New English Translation - The following is a record of what Amos prophesied. He was one of the herdsmen from Tekoa. These prophecies about Israel were revealed to him during the time of King Uzziah of Judah and King Jeroboam son of Joash of Israel, two years before the earthquake.
  • World English Bible - The words of Amos, who was among the herdsmen of Tekoa, which he saw concerning Israel in the days of Uzziah king of Judah, and in the days of Jeroboam the son of Joash king of Israel, two years before the earthquake.
  • 新標點和合本 - 當猶大王烏西雅,以色列王約阿施的兒子耶羅波安在位的時候,大地震前二年,提哥亞牧人中的阿摩司得默示論以色列。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是猶大王烏西雅在位與約阿施的兒子以色列王耶羅波安在位的時候,大地震前二年,從提哥亞來的牧人阿摩司所見的-他的話論到以色列。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是猶大王烏西雅在位與約阿施的兒子以色列王耶羅波安在位的時候,大地震前二年,從提哥亞來的牧人阿摩司所見的—他的話論到以色列。
  • 當代譯本 - 猶大王烏西雅、約阿施的兒子以色列王耶羅波安執政期間,大地震前兩年,提哥亞的牧人阿摩司看到了關於以色列的異象。以下是阿摩司的話。
  • 聖經新譯本 - 提哥亞的牧人阿摩司,在猶大王烏西雅和以色列王約阿施的兒子耶羅波安作王的日子,大地震前二年所見的異象,就是有關以色列的話,記在下面。
  • 呂振中譯本 - 以下是 提哥亞 一個大戶牧人 阿摩司 的話:就是當 猶大 王 烏西雅 的日子、 以色列 王 約啊施 的兒子 耶羅波安 的日子、大地震以前二年、 阿摩司 見了異象論到 以色列 所說 的。
  • 現代標點和合本 - 當猶大王烏西雅、以色列王約阿施的兒子耶羅波安在位的時候,大地震前二年,提哥亞牧人中的阿摩司得默示論以色列。
  • 文理和合譯本 - 猶大王烏西亞、以色列王約阿施子耶羅波安時、地震前二年、提哥亞牧人中、阿摩司得啟示、論以色列之言、○
  • 文理委辦譯本 - 猶大王烏西亞、以色列王約轄子耶羅破暗時地震、前二年、提哥亞眾牧中、有亞麼士得默示、言以色列民之事、曰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 王 烏西亞 、 以色列 王 約阿施 子 耶羅波安 在位時、地震前二年、 提哥亞 諸牧中 亞摩斯 、得默示論 以色列 、其言如左、
  • Nueva Versión Internacional - Estas son las palabras de Amós, pastor de Tecoa. Es la visión que recibió acerca de Israel dos años antes del terremoto, cuando Uzías era rey de Judá, y Jeroboán hijo de Joás era rey de Israel.
  • 현대인의 성경 - 이것은 웃시야가 유다 왕으로, 여호아스의 아들 여로보암이 이스라엘의 왕으 로 있을 당시, 지진이 나기 2년 전에 드고아의 한 목자였던 아모스가 이스라엘에 대하여 계시받은 말씀이다.
  • Новый Русский Перевод - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа , – то, что он видел об Израиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царем Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царем Израиля .
  • Восточный перевод - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исраиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исраила .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исраиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исраила .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слова Амоса, одного из пастухов Текоа, – то, что он видел об Исроиле за два года до землетрясения, когда Уззия был царём Иудеи, а Иеровоам, сын Иоаша, царём Исроила .
  • La Bible du Semeur 2015 - Paroles d’Amos, l’un des éleveurs de Teqoa , qui lui furent révélées au sujet d’Israël , au temps d’Ozias, roi de Juda, et au temps de Jéroboam, fils de Joas, roi d’Israël, deux ans avant le tremblement de terre .
  • リビングバイブル - アモスはテコアの村に住む羊飼いでした。一日中、丘の中腹にいて、羊が迷い出ないように見張っていたのです。
  • Nova Versão Internacional - Palavras que Amós, criador de ovelhas em Tecoa, recebeu em visões, a respeito de Israel, dois anos antes do terremoto. Nesse tempo, Uzias era rei de Judá e Jeroboão, filho de Jeoás, era rei de Israel.
  • Hoffnung für alle - In diesem Buch sind die Worte von Amos aufgeschrieben, einem Schafzüchter aus dem Dorf Tekoa. Zwei Jahre vor dem großen Erdbeben offenbarte ihm Gott, was er mit dem Nordreich Israel vorhatte. Damals regierte in Juda König Usija, und in Israel herrschte Jerobeam, der Sohn von Joasch.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถ้อยคำของอาโมส คนเลี้ยงแกะคนหนึ่งในเทโคอา สิ่งที่อาโมสได้เห็นเกี่ยวกับอิสราเอลสองปีก่อนที่จะเกิดแผ่นดินไหว เมื่อครั้งอุสซียาห์เป็นกษัตริย์ยูดาห์ และเยโรโบอัมบุตรเยโฮอาช เป็นกษัตริย์อิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้อความ​บันทึก​ของ​อาโมส ผู้​เป็น​หนึ่ง​ใน​บรรดา​ผู้​เลี้ยงดู​ฝูง​แกะ​จาก​เมือง​เทโคอา ท่าน​เห็น​ภาพ​นิมิต​เกี่ยว​กับ​อิสราเอล 2 ปี​ก่อน​ที่​จะ​เกิด​แผ่นดิน​ไหว ใน​สมัย​ของ​อุสซียาห์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์ และ​ใน​สมัย​ของ​เยโรโบอัม​บุตร​เยโฮอาช​กษัตริย์​แห่ง​อิสราเอล
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 1:8 - A-sa sinh Giô-sa-phát. Giô-sa-phát sinh Giô-ram. Giô-ram sinh Ô-xia
  • Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
  • Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
  • A-mốt 7:9 - Các miếu thờ tà thần tại những nơi cao của Y-sác sẽ bị phá tan, và các đền miễu của Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt; Ta sẽ dùng gươm chống lại Vua Giê-rô-bô-am.”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • A-mốt 7:11 - Người ấy dám nói rằng: ‘Giê-rô-bô-am sẽ sớm bị giết, và người Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa.’”
  • Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
  • Giê-rê-mi 7:27 - Hãy nói với chúng mọi điều này, nhưng đừng tưởng chúng sẽ nghe lời. Hãy lớn tiếng cảnh cáo, nhưng đừng mong chúng đáp ứng.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • Y-sai 1:1 - Đây là khải tượng về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem mà Tiên tri Y-sai, con A-mốt, đã thấy trong đời các Vua Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 14:21 - Toàn dân Giu-đa tôn A-xa-ria lên làm vua thế cho A-ma-xia, cha vua. Lúc ấy A-xa-ria được mười sáu tuổi.
  • 2 Sử Ký 20:20 - Sáng sớm hôm sau, quân đội Giu-đa tiến vào hoang mạc Thê-cô-a. Khi xuất quân, Vua Giô-sa-phát đứng điểm binh và kêu gọi: “Hãy lắng nghe! Hỡi toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem! Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi, thì các ngươi sẽ đứng vững. Hãy tin các tiên tri Ngài, thì các ngươi sẽ thành công.”
  • 2 Sử Ký 11:6 - Ông xây Bết-lê-hem, Ê-tam, Thê-cô-a,
  • Giê-rê-mi 6:1 - “Hãy trốn chạy vì mạng sống, hỡi người Bên-gia-min! Hãy ra khỏi Giê-ru-sa-lem! Hãy lên tiếng báo động tại Thê-cô-a! Hãy gửi hiệu báo tại Bết Hát-kê-rem! Đội quân hùng mạnh đang đến từ phương bắc, chúng đến với tai họa và hủy diệt.
  • 2 Sử Ký 26:1 - Toàn dân Giu-đa tôn con trai của A-ma-xia là Ô-xia lên kế vị vua cha, lúc ấy Ô-xia được mười sáu tuổi.
  • 2 Sử Ký 26:2 - Sau khi cha vua chết, Ô-xia xây Ê-lát và khôi phục thành này cho Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 26:3 - Ô-xia lên ngôi vua lúc mười sáu tuổi và cai trị năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Giê-cô-lia, quê ở Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 26:4 - Vua làm điều ngay trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo gương A-ma-xia, cha vua.
  • 2 Sử Ký 26:5 - Vua tìm cầu Đức Chúa Trời suốt đời Xa-cha-ri, là người dạy vua kính sợ Đức Chúa Trời. Vua tìm cầu Chúa Hằng Hữu bao lâu, Đức Chúa Trời cho vua thành công hưng thịnh bấy lâu.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 26:10 - Vua cũng xây tháp canh trong miền hoang dã, đào nhiều giếng vì vua có nhiều súc vật trong vùng Sơ-phê-la và trong đồng bằng. Vua chuộng việc canh tác đất đai, nên nuôi nhiều nông phu và người trồng nho trên các đồi núi và vùng phì nhiêu.
  • 2 Sử Ký 26:11 - Ô-xia có một đạo quân tài giỏi, sẵn sàng chiến đấu, theo từng đơn vị. Đội quân này được tuyển mộ và thiết lập bởi Giê-i-ên, thư ký quân đội và người phụ tá là Ma-a-xê-gia. Họ được đặt dưới quyền chỉ huy của Ha-na-nia, là một đại thần của vua.
  • 2 Sử Ký 26:12 - Có 2.600 trưởng tộc, toàn là người mạnh bạo, chỉ huy các đội ngũ này.
  • 2 Sử Ký 26:13 - Quân số lên đến 307.500 người, toàn quân thiện chiến. Họ sẵn sàng giúp vua chống lại quân thù.
  • 2 Sử Ký 26:14 - Ô-xia cung cấp đủ khiên, giáo, nón trận, giáp, cung, và ná bắn đá cho quân mình.
  • 2 Sử Ký 26:15 - Tại Giê-ru-sa-lem, Ô-xia cho dựng các máy gắn trên tường do những người thạo nghề thiết kế để bảo vệ người bắn tên và đá lớn từ các tháp và các góc thành. Danh tiếng vua đồn khắp nơi, vì vua được Chúa Hằng Hữu giúp đỡ cách diệu kỳ, cho đến khi trở nên cường thịnh.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 26:17 - Thầy Thượng tế A-xa-ria đem theo tám mươi thầy tế lễ can đảm của Chúa Hằng Hữu theo sau vua.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • 2 Sử Ký 26:19 - Lúc ấy tay đang cầm bình hương, Ô-xia nổi giận với các thầy tế lễ. Lập tức, phong hủi nổi trắng trên trán vua, ngay trước mặt các thầy tế lễ, lúc vua đang đứng bên bàn thờ xông hương trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 26:20 - Khi Thầy Thượng tế A-xa-ria và các thầy tế lễ khác thấy phong hủi, vội đuổi Ô-xia ra. Chính vua cũng tất tả đi ra vì bị Chúa Hằng Hữu trừng trị.
  • 2 Sử Ký 26:21 - Vua Ô-xia tiếp tục mang bệnh phong hủi cho đến ngày chết. Vua phải sống cách biệt với mọi người, bị cấm vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Con vua là Giô-tham đứng ra lo việc triều chính và cai trị dân trong nước.
  • 2 Sử Ký 26:22 - Tiên tri Y-sai, con A-mốt có ghi lại tất cả công việc của Ô-xia từ đầu đến cuối.
  • 2 Sử Ký 26:23 - Ô-xia an giấc với tổ tiên; mộ của vua được chôn gần khu lăng mộ các vua, vì người ta nói rằng: “Vua bị phong hủi.” Con vua là Giô-tham lên ngôi kế vị.
  • Giê-rê-mi 1:1 - Đây là lời của Giê-rê-mi, con trai Thầy Tế lễ Hinh-kia, một trong các thầy tế lễ ở A-na-tốt, xứ Bên-gia-min.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • 1 Các Vua 19:19 - Vậy, Ê-li lên đường và thấy Ê-li-sê, con Sa-phát, đang cày ruộng. Có mười hai cặp bò đang kéo cày và Ê-li-sê cày cặp thứ mười hai. Ê-li đi qua, ném áo choàng mình trên Ê-li-sê.
  • 2 Sa-mu-ên 14:2 - Giô-áp sai người đi Thê-cô-a, mời một người đàn bà khôn khéo đến, bảo bà: “Bà phải mặc tang phục, không xức dầu, giả làm một người để tang lâu ngày,
  • Xa-cha-ri 14:5 - Người ta sẽ chạy trốn qua thung lũng của núi, vì thung lũng ấy chạy dài đến A-san. Người ta sẽ chạy trốn như trong cuộc động đất đời Vua Ô-xia, nước Giu-đa. Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ta, sẽ đến, tất cả các thánh cùng đến với Ngài.
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
圣经
资源
计划
奉献