逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi giữ nếp sống trong sạch, nhẫn nhục, nhân từ trau dồi tri thức, trong Chúa Thánh Linh, và trong tình yêu thương chân thành.
- 新标点和合本 - 廉洁、知识、恒忍、恩慈、圣灵的感化、无伪的爱心、
- 和合本2010(上帝版-简体) - 廉洁、知识、坚忍、恩慈、圣灵的感化、无伪的爱心、
- 和合本2010(神版-简体) - 廉洁、知识、坚忍、恩慈、圣灵的感化、无伪的爱心、
- 当代译本 - 靠着纯洁、知识、忍耐、仁慈、圣灵的感动、无伪的爱心、
- 圣经新译本 - 纯洁、知识、容忍、恩慈、圣灵、无伪的爱心、
- 中文标准译本 - 在纯洁、知识、耐心、仁慈中, 藉着圣灵,在不虚假的爱中,
- 现代标点和合本 - 廉洁,知识,恒忍,恩慈,圣灵的感化,无伪的爱心,
- 和合本(拼音版) - 廉洁、知识、恒忍、恩慈、圣灵的感化、无伪的爱心、
- New International Version - in purity, understanding, patience and kindness; in the Holy Spirit and in sincere love;
- New International Reader's Version - We remain pure. We understand completely what it means to serve God. We are patient and kind. We serve him in the power of the Holy Spirit. We serve him with true love.
- English Standard Version - by purity, knowledge, patience, kindness, the Holy Spirit, genuine love;
- New Living Translation - We prove ourselves by our purity, our understanding, our patience, our kindness, by the Holy Spirit within us, and by our sincere love.
- Christian Standard Bible - by purity, by knowledge, by patience, by kindness, by the Holy Spirit, by sincere love,
- New American Standard Bible - in purity, in knowledge, in patience, in kindness, in the Holy Spirit, in genuine love,
- New King James Version - by purity, by knowledge, by longsuffering, by kindness, by the Holy Spirit, by sincere love,
- Amplified Bible - in purity and sincerity, in knowledge and spiritual insight, in patience, in kindness, in the Holy Spirit, in genuine love,
- American Standard Version - in pureness, in knowledge, in longsuffering, in kindness, in the Holy Spirit, in love unfeigned,
- King James Version - By pureness, by knowledge, by longsuffering, by kindness, by the Holy Ghost, by love unfeigned,
- New English Translation - by purity, by knowledge, by patience, by benevolence, by the Holy Spirit, by genuine love,
- World English Bible - in pureness, in knowledge, in perseverance, in kindness, in the Holy Spirit, in sincere love,
- 新標點和合本 - 廉潔、知識、恆忍、恩慈、聖靈的感化、無偽的愛心、
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 廉潔、知識、堅忍、恩慈、聖靈的感化、無偽的愛心、
- 和合本2010(神版-繁體) - 廉潔、知識、堅忍、恩慈、聖靈的感化、無偽的愛心、
- 當代譯本 - 靠著純潔、知識、忍耐、仁慈、聖靈的感動、無偽的愛心、
- 聖經新譯本 - 純潔、知識、容忍、恩慈、聖靈、無偽的愛心、
- 呂振中譯本 - 用清潔知識恆忍慈惠、用聖靈的 恩賜 、用無偽的愛、
- 中文標準譯本 - 在純潔、知識、耐心、仁慈中, 藉著聖靈,在不虛假的愛中,
- 現代標點和合本 - 廉潔,知識,恆忍,恩慈,聖靈的感化,無偽的愛心,
- 文理和合譯本 - 廉潔、知識、寬恕、仁慈、聖神之感、無偽之愛、
- 文理委辦譯本 - 廉節、智慧、寛忍、仁慈、聖神之感、無偽之愛、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 廉潔、智慧、寛忍、仁慈、聖神之感、無偽之愛、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 貞潔也、好學也、克己也、溫和也、聖神之靈感也、篤實之愛德也、
- Nueva Versión Internacional - Servimos con pureza, conocimiento, constancia y bondad; en el Espíritu Santo y en amor sincero;
- 현대인의 성경 - 그런 가운데서도 우리는 순결과 지식과 인내와 친절과 성령님의 감화와 거짓 없는 사랑과
- Новый Русский Перевод - в чистоте, в знании, в стойкости, в доброте, в Духе Святом и искренней любви,
- Восточный перевод - в чистоте, в знании, в стойкости, в доброте, в руководстве Святого Духа и искренней любви,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - в чистоте, в знании, в стойкости, в доброте, в руководстве Святого Духа и искренней любви,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - в чистоте, в знании, в стойкости, в доброте, в руководстве Святого Духа и искренней любви,
- La Bible du Semeur 2015 - c’est par la pureté, par la connaissance, par la patience, par la bonté, par l’Esprit Saint, par l’amour sans feinte,
- リビングバイブル - 健全な生活と福音に対する理解と忍耐とによって、自分の口に偽りがないことを証明してきました。いつも親切にし、愛に富み、聖霊に満たされてきました。
- Nestle Aland 28 - ἐν ἁγνότητι, ἐν γνώσει, ἐν μακροθυμίᾳ, ἐν χρηστότητι, ἐν πνεύματι ἁγίῳ, ἐν ἀγάπῃ ἀνυποκρίτῳ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν ἁγνότητι, ἐν γνώσει, ἐν μακροθυμίᾳ, ἐν χρηστότητι, ἐν Πνεύματι Ἁγίῳ, ἐν ἀγάπῃ ἀνυποκρίτῳ,
- Nova Versão Internacional - em pureza, conhecimento, paciência e bondade; no Espírito Santo e no amor sincero;
- Hoffnung für alle - Wir lassen uns nichts zuschulden kommen und erkennen Gottes Willen; wir sind geduldig und freundlich, Gottes Heiliger Geist wirkt durch uns, und wir lieben jeden Menschen aufrichtig.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในความบริสุทธิ์ ความเข้าใจ ความอดทน และความกรุณา ในพระวิญญาณบริสุทธิ์ และในความรักจริงใจ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยความบริสุทธิ์ใจ ความรู้ ความอดทน ความกรุณา ด้วยพระวิญญาณบริสุทธิ์ และความรักจริงใจ
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 12:15 - Tôi vui mừng chịu tiêu hao tiền của lẫn tâm lực cho anh chị em. Nhưng dường như tình tôi càng tha thiết, anh chị em càng phai lạt.
- Ê-phê-sô 3:4 - Đọc thư này anh chị em sẽ rõ ý của tôi về huyền nhiệm đó.
- 1 Cô-rinh-tô 2:16 - Vì: “Ai biết được tư tưởng Chúa Hằng Hữu? Ai dám khuyên bảo Ngài?” Nhưng chúng ta có thể hiểu những điều này, vì chúng ta có tâm trí của Chúa Cứu Thế.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5 - Vì chúng tôi công bố Phúc Âm cho anh chị em, không phải với lời nói suông nhưng với quyền năng Chúa Thánh Linh và niềm tin quyết. Ngay nếp sống chúng tôi cũng giúp anh chị em hiểu rõ Phúc Âm.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6 - Anh chị em đã theo gương chúng tôi và theo gương Chúa. Giữa lúc vô cùng gian khổ, anh chị em đã tiếp nhận Đạo Chúa với niềm vui trong Chúa Thánh Linh.
- Ga-la-ti 3:2 - Tôi chỉ hỏi anh chị em một điều: “Có phải anh chị em nhận lãnh Chúa Thánh Linh nhờ cố gắng tuân theo luật pháp không?” Tuyệt đối không! Vì Chúa Thánh Linh chỉ ngự vào lòng người nghe và tin nhận Chúa Cứu Thế.
- 1 Ti-mô-thê 5:2 - phụ nữ lớn tuổi như mẹ, thiếu nữ như chị em, với lòng trong sạch hoàn toàn.
- 2 Cô-rinh-tô 2:4 - Giữa cơn khốn khổ, lòng dạ tan nát, nước mắt đầm đìa, tôi đã cầm bút viết thư cho anh chị em, không phải để làm anh chị em phiền muộn, nhưng để anh chị em biết tình thương vô hạn tôi đã dành cho anh chị em.
- Ê-phê-sô 4:32 - Phải có lòng nhân từ, yêu mến nhau, phải tha thứ nhau như Đức Chúa Trời đã tha thứ anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
- Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
- 1 Cô-rinh-tô 2:1 - Thưa anh chị em, khi đến thăm anh chị em, tôi không dùng lời lẽ hoa mỹ hay triết lý cao xa để truyền giảng huyền nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:2 - Vì tôi đã quyết định không nói gì với anh chị em ngoài Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- Cô-lô-se 2:3 - Vì Chúa Cứu Thế là kho báu tiềm tàng mọi khôn ngoan và tri thức.
- 2 Cô-rinh-tô 3:3 - Ai cũng nhìn nhận anh chị em là bức thư của Chúa Cứu Thế; Ngài dùng chúng tôi viết ra. Bức thư không viết bằng mực nhưng bằng Thánh Linh của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Bức thư không viết trên bảng đá, nhưng trên lòng dạ con người.
- Thẩm Phán 16:15 - Đa-li-la hờn dỗi: “Anh nói ‘anh yêu em’ mà sao không nói thật với em? Anh gạt em ba lần, không cho em biết căn nguyên của sức mạnh anh!”
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
- Ê-phê-sô 4:2 - Phải hết sức khiêm cung, hiền từ. Phải nhẫn nại, nhường nhịn nhau trong tình yêu thương.
- 2 Cô-rinh-tô 7:2 - Hãy lấy tình tri kỷ đáp lại chúng tôi. Chúng tôi chẳng gây hại, làm hư hỏng anh chị em, hay tranh quyền đoạt lợi.
- 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
- 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
- Cô-lô-se 1:9 - Vì vậy, từ ngày được tin anh chị em, chúng tôi luôn luôn cầu thay cho anh chị em, xin Đức Chúa Trời cho anh chị em trí khôn ngoan và tâm linh sáng suốt để thấu triệt ý muốn Ngài,
- Cô-lô-se 1:10 - cho anh chị em sống xứng đáng với Chúa, hoàn toàn vui lòng Ngài, làm việc tốt lành cho mọi người và ngày càng hiểu biết Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 1:11 - Cũng xin Chúa cho anh chị em ngày càng mạnh mẽ nhờ năng lực vinh quang của Ngài để nhẫn nại chịu đựng mọi gian khổ, lòng đầy hân hoan,
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
- 2 Cô-rinh-tô 11:4 - Vì nếu có người đến tuyên truyền một Giê-xu khác với Chúa Giê-xu chúng tôi đã truyền giảng, hoặc một thần linh khác với Chúa Thánh Linh anh chị em đã nhận, hoặc một phúc âm khác với Phúc Âm anh chị em đã tin, anh chị em cũng sẵn sàng hưởng ứng!
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
- 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
- 1 Ti-mô-thê 4:12 - Đừng để ai khinh con vì trẻ tuổi, nhưng con phải làm gương cho các tín hữu trong lời nói, việc làm, tình thương, đức tin và tấm lòng trong sạch.
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Cô-lô-se 3:12 - Anh chị em đã được Đức Chúa Trời lựa chọn trở nên thánh và yêu thương, nên hãy đối xử với mọi người với tấm lòng thương xót, nhân từ, khiêm tốn, dịu dàng, và nhẫn nại.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Anh chị em hiệp với Đức Chúa Trời làm nhân chứng của chúng tôi, biết rõ chúng tôi đã ăn ở cách trong sạch, công chính, không chê trách được giữa các tín hữu.
- Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
- 1 Cô-rinh-tô 2:4 - Lời giảng dạy của tôi chẳng do tài biện luận khôn khéo mà chỉ dựa vào quyền năng của Chúa Thánh Linh thôi.
- Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
- 2 Cô-rinh-tô 11:6 - Dù tôi nói năng không lưu loát, nhưng kiến thức chẳng kém cỏi. Trong nhiều trường hợp, tôi đã chứng tỏ cho anh chị em biết kiến thức của tôi về mọi vấn đề.