Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi các thầy tế lễ ra khỏi Nơi Chí Thánh. Tất cả thầy tế lễ hiện diện phải dọn mình thánh sạch, dù không phải đến phiên họ hành lễ.
  • 新标点和合本 - 当时,在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当时,所有在那里的祭司,不论哪个班次供职的,都使自己分别为圣。祭司从圣所出来的时候,
  • 和合本2010(神版-简体) - 当时,所有在那里的祭司,不论哪个班次供职的,都使自己分别为圣。祭司从圣所出来的时候,
  • 当代译本 - 随后,祭司退出圣所,所有在场的祭司不分班次都已洁净自己。
  • 圣经新译本 - 众祭司从圣所里出来的时候(因为所有在场的祭司,不分班次地全都自洁),
  • 中文标准译本 - 当时,所有在那里的祭司无论属于什么班组,都已经使自己分别为圣了。祭司们从圣所里出来的时候,
  • 现代标点和合本 - 当时在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • 和合本(拼音版) - 当时,在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • New International Version - The priests then withdrew from the Holy Place. All the priests who were there had consecrated themselves, regardless of their divisions.
  • New International Reader's Version - The priests left the Holy Room. All the priests who were there had set themselves apart to the Lord. It didn’t matter what group they were in.
  • English Standard Version - And when the priests came out of the Holy Place (for all the priests who were present had consecrated themselves, without regard to their divisions,
  • New Living Translation - Then the priests left the Holy Place. All the priests who were present had purified themselves, whether or not they were on duty that day.
  • The Message - The priests then left the Holy Place. All the priests there were consecrated, regardless of rank or assignment; and all the Levites who were musicians were there—Asaph, Heman, Jeduthun, and their families, dressed in their worship robes; the choir and orchestra assembled on the east side of the Altar and were joined by 120 priests blowing trumpets. The choir and trumpets made one voice of praise and thanks to God—orchestra and choir in perfect harmony singing and playing praise to God: Yes! God is good! His loyal love goes on forever!
  • Christian Standard Bible - Now all the priests who were present had consecrated themselves regardless of their divisions. When the priests came out of the holy place,
  • New American Standard Bible - When the priests came out from the holy place (for all the priests who were present had sanctified themselves, without regard to divisions),
  • New King James Version - And it came to pass when the priests came out of the Most Holy Place (for all the priests who were present had sanctified themselves, without keeping to their divisions),
  • Amplified Bible - When the priests came out of the Holy Place (for all the priests who were present had sanctified themselves [separating themselves from everything unclean], without regard to their assigned divisions),
  • American Standard Version - And it came to pass, when the priests were come out of the holy place (for all the priests that were present had sanctified themselves, and did not keep their courses;
  • King James Version - And it came to pass, when the priests were come out of the holy place: (for all the priests that were present were sanctified, and did not then wait by course:
  • New English Translation - The priests left the holy place. All the priests who participated had consecrated themselves, no matter which division they represented.
  • World English Bible - When the priests had come out of the holy place (for all the priests who were present had sanctified themselves, and didn’t keep their divisions;
  • 新標點和合本 - 當時,在那裏所有的祭司都已自潔,並不分班供職。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當時,所有在那裏的祭司,不論哪個班次供職的,都使自己分別為聖。祭司從聖所出來的時候,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當時,所有在那裏的祭司,不論哪個班次供職的,都使自己分別為聖。祭司從聖所出來的時候,
  • 當代譯本 - 隨後,祭司退出聖所,所有在場的祭司不分班次都已潔淨自己。
  • 聖經新譯本 - 眾祭司從聖所裡出來的時候(因為所有在場的祭司,不分班次地全都自潔),
  • 呂振中譯本 - 當祭司從聖的所在出來的時候(當時在那裏所有的祭司都已潔淨自己為聖,並沒有守着 平常的 班次;
  • 中文標準譯本 - 當時,所有在那裡的祭司無論屬於什麼班組,都已經使自己分別為聖了。祭司們從聖所裡出來的時候,
  • 現代標點和合本 - 當時在那裡所有的祭司都已自潔,並不分班供職。
  • 文理和合譯本 - 眾祭司出聖所、蓋所在之祭司、俱已自潔、不守其班列也、
  • 文理委辦譯本 - 當時眾祭司成潔、不循班列、以供役事、利未族謳歌者、亞薩、希慢、耶土頓、及其子弟、俱衣白枲、執鈸琴瑟、立壇東、祭司一百二十人、吹角偕立、適祭司自聖所出、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時眾祭司自潔己身、進前奉事、並不循其班列、既出聖所、 利未 人中謳歌者 亞薩 、 希幔 、 耶杜頓 、與眾子、兄弟、皆衣白細麻、立於祭臺東、執鈸、執瑟、與琴 奏樂、 又有祭司一百二十人、偕立而吹角、
  • Nueva Versión Internacional - Los sacerdotes se retiraron del Lugar Santo. Todos los sacerdotes allí presentes, sin distinción de clases, se habían santificado.
  • 현대인의 성경 - 이때 자기 직무에 관계없이 몸을 정결 하게 한 제사장들이 성소에서 나오자 성가대원인 레위 사람 아삽과 헤만과 여두둔과 그리고 그들의 아들들과 친척들이 고운 모시 옷을 입고 제단 동쪽에 서서 제금과 비파와 수금을 타고 또 제사장 120명이 나팔을 불었다.
  • Новый Русский Перевод - Священники вышли из святилища. Все священники, которые были там, освятились независимо от их отделов.
  • Восточный перевод - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres sortirent du lieu saint. Tous les prêtres présents s’étaient purifiés rituellement, sans tenir compte de l’ordre de passage des classes auxquelles ils appartenaient.
  • リビングバイブル - 祭司たちはきよめの儀式をすませ、ふだんの務めとは関係なく、全員が式に参加しました。レビ人たちは、祭司たちが至聖所から出て来ると、すばらしい声で主を賛美しました。歌い手はアサフ、ヘマン、エドトンはじめ、その子らと兄弟たちで、全員が純白の美しい亜麻布をまとい、祭壇の東側に立っていました。合唱隊には、ラッパを吹く百二十人の祭司のほか、シンバルや琴や竪琴の演奏者が加わりました。
  • Nova Versão Internacional - Os sacerdotes saíram do Lugar Santo. Todos eles haviam se consagrado, não importando a divisão a que pertenciam.
  • Hoffnung für alle - Alle Priester, die zur Einweihung des Tempels gekommen waren, hatten sich für das Fest gereinigt, auch wenn ihre Abteilung in diesen Tagen keinen Tempeldienst hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตทั้งหลายจึงออกมาจากวิสุทธิสถาน ปุโรหิตทั้งหมดในที่นั้นได้ชำระตนให้บริสุทธิ์แล้ว ไม่ว่าจะประจำอยู่หมู่เหล่าใด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เมื่อ​ปุโรหิต​ออก​จาก​วิสุทธิ​สถาน (เนื่องจาก​ปุโรหิต​ทั้ง​หมด​ที่​อยู่​ที่​นั่น​ได้​ชำระ​ตัว​ให้​บริสุทธิ์​แล้ว ไม่​ว่า​จะ​อยู่​ใน​กอง​เวร​ใด
交叉引用
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
  • 2 Sử Ký 30:20 - Chúa Hằng Hữu nhậm lời cầu nguyện của Ê-xê-chia và không hình phạt họ.
  • Xuất Ai Cập 19:10 - Bây giờ con về, bảo dân phải giặt áo xống, giữ mình thanh sạch hôm nay và ngày mai,
  • 2 Sử Ký 29:15 - Những người này tập họp anh em mình và dọn mình thánh sạch. Họ vâng lệnh vua và bắt đầu thanh tẩy Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Họ cẩn thận làm theo mọi điều Chúa Hằng Hữu phán dạy.
  • Gióp 1:5 - Sau khi các ngày tiệc kết thúc—có khi kéo dài nhiều ngày—Gióp sai gọi các con về để làm lễ thanh tẩy. Ông thức dậy sớm dâng tế lễ thiêu cho mỗi người con vì Gióp thầm nghĩ rằng: “Có thể con cái ta phạm tội và xúc phạm Đức Chúa Trời trong lòng!” Gióp thường làm lễ thanh tẩy như vậy.
  • Xuất Ai Cập 19:14 - Vậy, Môi-se xuống núi, bảo dân giữ mình thanh sạch, giặt áo xống.
  • Xuất Ai Cập 19:15 - Ông căn dặn họ: “Phải giữ mình thanh sạch từ hôm nay cho đến ngày thứ ba không được đến gần đàn bà.”
  • 2 Sử Ký 35:4 - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
  • 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:7 - Thăm thứ nhất thuộc về Giê-hô-gia-ríp. Thăm thứ hai thuộc về Giê-đa-ê-gia.
  • 1 Sử Ký 24:8 - Thăm thứ ba thuộc về Ha-rim. Thăm thứ tư thuộc về Sê-ô-rim.
  • 1 Sử Ký 24:9 - Thăm thứ năm thuộc về Manh-ki-gia. Thăm thứ sáu thuộc về Mi-gia-min.
  • 1 Sử Ký 24:10 - Thăm thứ bảy thuộc về Ha-cốt. Thăm thứ tám thuộc về A-bi-gia.
  • 1 Sử Ký 24:11 - Thăm thứ chín thuộc về Giê-sua. Thăm thứ mười thuộc về Sê-ca-nia.
  • 1 Sử Ký 24:12 - Thăm thứ mười một thuộc về Ê-li-a-síp. Thăm thứ mười hai thuộc về Gia-kim.
  • 1 Sử Ký 24:13 - Thăm thứ mười ba thuộc về Húp-ba. Thăm thứ mười bốn thuộc về Giê-sê-báp.
  • 1 Sử Ký 24:14 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Binh-ga. Thăm thứ mười sáu thuộc về Y-mê.
  • 1 Sử Ký 24:15 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Hê-xia. Thăm thứ mười tám thuộc về Phi-xết.
  • 1 Sử Ký 24:16 - Thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia. Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-xê-chi-ên.
  • 1 Sử Ký 24:17 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin. Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun.
  • 1 Sử Ký 24:18 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Đê-la-gia. Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Ma-a-xia.
  • 1 Sử Ký 24:19 - Mỗi nhóm lãnh phận sự phục dịch trong nhà của Chúa Hằng Hữu như A-rôn, tổ phụ họ đã quy định, theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 24:20 - Sau đây là các trưởng tộc khác trong dòng dõi Lê-vi: Con cháu Am-ram, trưởng tộc là Su-ba-ên. Con cháu Su-ba-ên, trưởng tộc là Giê-đia.
  • 1 Sử Ký 24:21 - Con cháu Rê-ha-bia, trưởng tộc là Di-si-gia.
  • 1 Sử Ký 24:22 - Con cháu Dít-sê-ha, trưởng tộc là Sê-lô-mốt. Con cháu Sê-lô-mít, trưởng tộc là Gia-hát.
  • 1 Sử Ký 24:23 - Con cháu Hếp-rôn, trưởng tộc là Giê-ri-gia, A-ma-ria là thứ hai, Gia-ha-xi-ên là thứ ba, và Gia-ca-mê-am là thứ tư.
  • 1 Sử Ký 24:24 - Con cháu U-xi-ên, trưởng tộc là Mi-ca. Con cháu Mi-ca, trưởng tộc là Sa-mia.
  • 1 Sử Ký 24:25 - Em Mi-ca là Di-si-gia. Con cháu Dít-si-gia, trưởng tộc là Xa-cha-ri.
  • 1 Sử Ký 24:26 - Con cháu Mê-ra-ri, trưởng tộc là Mách-li và Mu-si. Con cháu Gia-a-xi-gia, trưởng tộc là Bê-nô.
  • 1 Sử Ký 24:27 - Con cháu Mê-ra-ri, theo dòng Gia-a-xi-gia, các trưởng tộc là Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua, và Y-bê-ri.
  • 1 Sử Ký 24:28 - Con cháu Mách-li, trưởng tộc là Ê-lê-a-sa, người này không có con trai.
  • 1 Sử Ký 24:29 - Con cháu của Kích, trưởng tộc là Giê-rác-mê-ên.
  • 1 Sử Ký 24:30 - Con cháu Mu-si, các trưởng tộc là Mách-li, Ê-đe, và Giê-ri-mốt. Đó là dòng dõi Lê-vi, theo nhiều dòng họ.
  • 1 Sử Ký 24:31 - Cũng như dòng dõi A-rôn, các trưởng tộc dòng lớn và dòng nhỏ đều được phân công theo lối bắt thăm trước mặt Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các trưởng tộc tế lễ và người Lê-vi.
  • 2 Sử Ký 29:5 - Vua nói với họ: “Hỡi người Lê-vi, hãy nghe ta! Hãy thánh hóa thân mình và thánh hóa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta. Hãy tống khứ những gì ô uế trong nơi thánh.
  • 2 Sử Ký 29:34 - Tuy nhiên, số thầy tế lễ còn ít, không làm kịp các sinh tế, nên người Lê-vi phải giúp họ cho đến khi hoàn tất và có thêm số thầy tế lễ dọn mình nên thánh, vì trong việc dọn mình nên thánh, người Lê-vi hăng hái hơn các thầy tế lễ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi các thầy tế lễ ra khỏi Nơi Chí Thánh. Tất cả thầy tế lễ hiện diện phải dọn mình thánh sạch, dù không phải đến phiên họ hành lễ.
  • 新标点和合本 - 当时,在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 当时,所有在那里的祭司,不论哪个班次供职的,都使自己分别为圣。祭司从圣所出来的时候,
  • 和合本2010(神版-简体) - 当时,所有在那里的祭司,不论哪个班次供职的,都使自己分别为圣。祭司从圣所出来的时候,
  • 当代译本 - 随后,祭司退出圣所,所有在场的祭司不分班次都已洁净自己。
  • 圣经新译本 - 众祭司从圣所里出来的时候(因为所有在场的祭司,不分班次地全都自洁),
  • 中文标准译本 - 当时,所有在那里的祭司无论属于什么班组,都已经使自己分别为圣了。祭司们从圣所里出来的时候,
  • 现代标点和合本 - 当时在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • 和合本(拼音版) - 当时,在那里所有的祭司都已自洁,并不分班供职。
  • New International Version - The priests then withdrew from the Holy Place. All the priests who were there had consecrated themselves, regardless of their divisions.
  • New International Reader's Version - The priests left the Holy Room. All the priests who were there had set themselves apart to the Lord. It didn’t matter what group they were in.
  • English Standard Version - And when the priests came out of the Holy Place (for all the priests who were present had consecrated themselves, without regard to their divisions,
  • New Living Translation - Then the priests left the Holy Place. All the priests who were present had purified themselves, whether or not they were on duty that day.
  • The Message - The priests then left the Holy Place. All the priests there were consecrated, regardless of rank or assignment; and all the Levites who were musicians were there—Asaph, Heman, Jeduthun, and their families, dressed in their worship robes; the choir and orchestra assembled on the east side of the Altar and were joined by 120 priests blowing trumpets. The choir and trumpets made one voice of praise and thanks to God—orchestra and choir in perfect harmony singing and playing praise to God: Yes! God is good! His loyal love goes on forever!
  • Christian Standard Bible - Now all the priests who were present had consecrated themselves regardless of their divisions. When the priests came out of the holy place,
  • New American Standard Bible - When the priests came out from the holy place (for all the priests who were present had sanctified themselves, without regard to divisions),
  • New King James Version - And it came to pass when the priests came out of the Most Holy Place (for all the priests who were present had sanctified themselves, without keeping to their divisions),
  • Amplified Bible - When the priests came out of the Holy Place (for all the priests who were present had sanctified themselves [separating themselves from everything unclean], without regard to their assigned divisions),
  • American Standard Version - And it came to pass, when the priests were come out of the holy place (for all the priests that were present had sanctified themselves, and did not keep their courses;
  • King James Version - And it came to pass, when the priests were come out of the holy place: (for all the priests that were present were sanctified, and did not then wait by course:
  • New English Translation - The priests left the holy place. All the priests who participated had consecrated themselves, no matter which division they represented.
  • World English Bible - When the priests had come out of the holy place (for all the priests who were present had sanctified themselves, and didn’t keep their divisions;
  • 新標點和合本 - 當時,在那裏所有的祭司都已自潔,並不分班供職。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 當時,所有在那裏的祭司,不論哪個班次供職的,都使自己分別為聖。祭司從聖所出來的時候,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 當時,所有在那裏的祭司,不論哪個班次供職的,都使自己分別為聖。祭司從聖所出來的時候,
  • 當代譯本 - 隨後,祭司退出聖所,所有在場的祭司不分班次都已潔淨自己。
  • 聖經新譯本 - 眾祭司從聖所裡出來的時候(因為所有在場的祭司,不分班次地全都自潔),
  • 呂振中譯本 - 當祭司從聖的所在出來的時候(當時在那裏所有的祭司都已潔淨自己為聖,並沒有守着 平常的 班次;
  • 中文標準譯本 - 當時,所有在那裡的祭司無論屬於什麼班組,都已經使自己分別為聖了。祭司們從聖所裡出來的時候,
  • 現代標點和合本 - 當時在那裡所有的祭司都已自潔,並不分班供職。
  • 文理和合譯本 - 眾祭司出聖所、蓋所在之祭司、俱已自潔、不守其班列也、
  • 文理委辦譯本 - 當時眾祭司成潔、不循班列、以供役事、利未族謳歌者、亞薩、希慢、耶土頓、及其子弟、俱衣白枲、執鈸琴瑟、立壇東、祭司一百二十人、吹角偕立、適祭司自聖所出、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時眾祭司自潔己身、進前奉事、並不循其班列、既出聖所、 利未 人中謳歌者 亞薩 、 希幔 、 耶杜頓 、與眾子、兄弟、皆衣白細麻、立於祭臺東、執鈸、執瑟、與琴 奏樂、 又有祭司一百二十人、偕立而吹角、
  • Nueva Versión Internacional - Los sacerdotes se retiraron del Lugar Santo. Todos los sacerdotes allí presentes, sin distinción de clases, se habían santificado.
  • 현대인의 성경 - 이때 자기 직무에 관계없이 몸을 정결 하게 한 제사장들이 성소에서 나오자 성가대원인 레위 사람 아삽과 헤만과 여두둔과 그리고 그들의 아들들과 친척들이 고운 모시 옷을 입고 제단 동쪽에 서서 제금과 비파와 수금을 타고 또 제사장 120명이 나팔을 불었다.
  • Новый Русский Перевод - Священники вышли из святилища. Все священники, которые были там, освятились независимо от их отделов.
  • Восточный перевод - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священнослужители вышли из святилища. Все священнослужители, которые были там, освятились, независимо от их отделов.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les prêtres sortirent du lieu saint. Tous les prêtres présents s’étaient purifiés rituellement, sans tenir compte de l’ordre de passage des classes auxquelles ils appartenaient.
  • リビングバイブル - 祭司たちはきよめの儀式をすませ、ふだんの務めとは関係なく、全員が式に参加しました。レビ人たちは、祭司たちが至聖所から出て来ると、すばらしい声で主を賛美しました。歌い手はアサフ、ヘマン、エドトンはじめ、その子らと兄弟たちで、全員が純白の美しい亜麻布をまとい、祭壇の東側に立っていました。合唱隊には、ラッパを吹く百二十人の祭司のほか、シンバルや琴や竪琴の演奏者が加わりました。
  • Nova Versão Internacional - Os sacerdotes saíram do Lugar Santo. Todos eles haviam se consagrado, não importando a divisão a que pertenciam.
  • Hoffnung für alle - Alle Priester, die zur Einweihung des Tempels gekommen waren, hatten sich für das Fest gereinigt, auch wenn ihre Abteilung in diesen Tagen keinen Tempeldienst hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปุโรหิตทั้งหลายจึงออกมาจากวิสุทธิสถาน ปุโรหิตทั้งหมดในที่นั้นได้ชำระตนให้บริสุทธิ์แล้ว ไม่ว่าจะประจำอยู่หมู่เหล่าใด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​เมื่อ​ปุโรหิต​ออก​จาก​วิสุทธิ​สถาน (เนื่องจาก​ปุโรหิต​ทั้ง​หมด​ที่​อยู่​ที่​นั่น​ได้​ชำระ​ตัว​ให้​บริสุทธิ์​แล้ว ไม่​ว่า​จะ​อยู่​ใน​กอง​เวร​ใด
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
  • 2 Sử Ký 30:20 - Chúa Hằng Hữu nhậm lời cầu nguyện của Ê-xê-chia và không hình phạt họ.
  • Xuất Ai Cập 19:10 - Bây giờ con về, bảo dân phải giặt áo xống, giữ mình thanh sạch hôm nay và ngày mai,
  • 2 Sử Ký 29:15 - Những người này tập họp anh em mình và dọn mình thánh sạch. Họ vâng lệnh vua và bắt đầu thanh tẩy Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Họ cẩn thận làm theo mọi điều Chúa Hằng Hữu phán dạy.
  • Gióp 1:5 - Sau khi các ngày tiệc kết thúc—có khi kéo dài nhiều ngày—Gióp sai gọi các con về để làm lễ thanh tẩy. Ông thức dậy sớm dâng tế lễ thiêu cho mỗi người con vì Gióp thầm nghĩ rằng: “Có thể con cái ta phạm tội và xúc phạm Đức Chúa Trời trong lòng!” Gióp thường làm lễ thanh tẩy như vậy.
  • Xuất Ai Cập 19:14 - Vậy, Môi-se xuống núi, bảo dân giữ mình thanh sạch, giặt áo xống.
  • Xuất Ai Cập 19:15 - Ông căn dặn họ: “Phải giữ mình thanh sạch từ hôm nay cho đến ngày thứ ba không được đến gần đàn bà.”
  • 2 Sử Ký 35:4 - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
  • 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:7 - Thăm thứ nhất thuộc về Giê-hô-gia-ríp. Thăm thứ hai thuộc về Giê-đa-ê-gia.
  • 1 Sử Ký 24:8 - Thăm thứ ba thuộc về Ha-rim. Thăm thứ tư thuộc về Sê-ô-rim.
  • 1 Sử Ký 24:9 - Thăm thứ năm thuộc về Manh-ki-gia. Thăm thứ sáu thuộc về Mi-gia-min.
  • 1 Sử Ký 24:10 - Thăm thứ bảy thuộc về Ha-cốt. Thăm thứ tám thuộc về A-bi-gia.
  • 1 Sử Ký 24:11 - Thăm thứ chín thuộc về Giê-sua. Thăm thứ mười thuộc về Sê-ca-nia.
  • 1 Sử Ký 24:12 - Thăm thứ mười một thuộc về Ê-li-a-síp. Thăm thứ mười hai thuộc về Gia-kim.
  • 1 Sử Ký 24:13 - Thăm thứ mười ba thuộc về Húp-ba. Thăm thứ mười bốn thuộc về Giê-sê-báp.
  • 1 Sử Ký 24:14 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Binh-ga. Thăm thứ mười sáu thuộc về Y-mê.
  • 1 Sử Ký 24:15 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Hê-xia. Thăm thứ mười tám thuộc về Phi-xết.
  • 1 Sử Ký 24:16 - Thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia. Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-xê-chi-ên.
  • 1 Sử Ký 24:17 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin. Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun.
  • 1 Sử Ký 24:18 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Đê-la-gia. Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Ma-a-xia.
  • 1 Sử Ký 24:19 - Mỗi nhóm lãnh phận sự phục dịch trong nhà của Chúa Hằng Hữu như A-rôn, tổ phụ họ đã quy định, theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 24:20 - Sau đây là các trưởng tộc khác trong dòng dõi Lê-vi: Con cháu Am-ram, trưởng tộc là Su-ba-ên. Con cháu Su-ba-ên, trưởng tộc là Giê-đia.
  • 1 Sử Ký 24:21 - Con cháu Rê-ha-bia, trưởng tộc là Di-si-gia.
  • 1 Sử Ký 24:22 - Con cháu Dít-sê-ha, trưởng tộc là Sê-lô-mốt. Con cháu Sê-lô-mít, trưởng tộc là Gia-hát.
  • 1 Sử Ký 24:23 - Con cháu Hếp-rôn, trưởng tộc là Giê-ri-gia, A-ma-ria là thứ hai, Gia-ha-xi-ên là thứ ba, và Gia-ca-mê-am là thứ tư.
  • 1 Sử Ký 24:24 - Con cháu U-xi-ên, trưởng tộc là Mi-ca. Con cháu Mi-ca, trưởng tộc là Sa-mia.
  • 1 Sử Ký 24:25 - Em Mi-ca là Di-si-gia. Con cháu Dít-si-gia, trưởng tộc là Xa-cha-ri.
  • 1 Sử Ký 24:26 - Con cháu Mê-ra-ri, trưởng tộc là Mách-li và Mu-si. Con cháu Gia-a-xi-gia, trưởng tộc là Bê-nô.
  • 1 Sử Ký 24:27 - Con cháu Mê-ra-ri, theo dòng Gia-a-xi-gia, các trưởng tộc là Bê-nô, Sô-ham, Xác-cua, và Y-bê-ri.
  • 1 Sử Ký 24:28 - Con cháu Mách-li, trưởng tộc là Ê-lê-a-sa, người này không có con trai.
  • 1 Sử Ký 24:29 - Con cháu của Kích, trưởng tộc là Giê-rác-mê-ên.
  • 1 Sử Ký 24:30 - Con cháu Mu-si, các trưởng tộc là Mách-li, Ê-đe, và Giê-ri-mốt. Đó là dòng dõi Lê-vi, theo nhiều dòng họ.
  • 1 Sử Ký 24:31 - Cũng như dòng dõi A-rôn, các trưởng tộc dòng lớn và dòng nhỏ đều được phân công theo lối bắt thăm trước mặt Vua Đa-vít, Xa-đốc, A-hi-mê-léc, các trưởng tộc tế lễ và người Lê-vi.
  • 2 Sử Ký 29:5 - Vua nói với họ: “Hỡi người Lê-vi, hãy nghe ta! Hãy thánh hóa thân mình và thánh hóa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta. Hãy tống khứ những gì ô uế trong nơi thánh.
  • 2 Sử Ký 29:34 - Tuy nhiên, số thầy tế lễ còn ít, không làm kịp các sinh tế, nên người Lê-vi phải giúp họ cho đến khi hoàn tất và có thêm số thầy tế lễ dọn mình nên thánh, vì trong việc dọn mình nên thánh, người Lê-vi hăng hái hơn các thầy tế lễ.
圣经
资源
计划
奉献