逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong Hòm chỉ có hai bảng đá mà Môi-se đã khắc tại Hô-rếp, là nơi Chúa Hằng Hữu lập giao ước với người Ít-ra-ên khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
- 新标点和合本 - 约柜里惟有两块石版,就是以色列人出埃及后,耶和华与他们立约的时候,摩西在何烈山所放的。除此以外,并无别物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约柜里没有别的,只有两块石版,就是以色列人出埃及,耶和华与他们立约的时候,摩西在何烈山所放的。
- 和合本2010(神版-简体) - 约柜里没有别的,只有两块石版,就是以色列人出埃及,耶和华与他们立约的时候,摩西在何烈山所放的。
- 当代译本 - 约柜里除了两块石版,没有别的东西。石版是以色列人离开埃及后,耶和华在何烈山跟他们立约时,摩西放进去的。
- 圣经新译本 - 约柜里只有两块石版,就是以色列人出埃及以后,耶和华和他们立约的时候,摩西在何烈山放进去的。
- 中文标准译本 - 约柜里只有那两块石版,没有别的;那是以色列子孙出埃及之后,耶和华与他们立约时,摩西在何烈山放进去的。
- 现代标点和合本 - 约柜里唯有两块石版,就是以色列人出埃及后,耶和华与他们立约的时候,摩西在何烈山所放的,除此以外,并无别物。
- 和合本(拼音版) - 约柜里惟有两块石版,就是以色列人出埃及后,耶和华与他们立约的时候,摩西在何烈山所放的。除此以外,并无别物。
- New International Version - There was nothing in the ark except the two tablets that Moses had placed in it at Horeb, where the Lord made a covenant with the Israelites after they came out of Egypt.
- New International Reader's Version - There wasn’t anything in the ark except the two tablets. Moses had placed them in it at Mount Horeb. That’s where the Lord had made a covenant with the Israelites. He made it after they came out of Egypt.
- English Standard Version - There was nothing in the ark except the two tablets that Moses put there at Horeb, where the Lord made a covenant with the people of Israel, when they came out of Egypt.
- New Living Translation - Nothing was in the Ark except the two stone tablets that Moses had placed in it at Mount Sinai, where the Lord made a covenant with the people of Israel when they left Egypt.
- Christian Standard Bible - Nothing was in the ark except the two tablets that Moses had put in it at Horeb, where the Lord had made a covenant with the Israelites when they came out of Egypt.
- New American Standard Bible - There was nothing in the ark except the two tablets which Moses put there at Horeb, where the Lord made a covenant with the sons of Israel, when they came out of Egypt.
- New King James Version - Nothing was in the ark except the two tablets which Moses put there at Horeb, when the Lord made a covenant with the children of Israel, when they had come out of Egypt.
- Amplified Bible - There was nothing in the ark except the two tablets [of the Ten Commandments] which Moses put there at Mount Horeb, when the Lord made a covenant with the Israelites, when they came out of Egypt.
- American Standard Version - There was nothing in the ark save the two tables which Moses put there at Horeb, when Jehovah made a covenant with the children of Israel, when they came out of Egypt.
- King James Version - There was nothing in the ark save the two tables which Moses put therein at Horeb, when the Lord made a covenant with the children of Israel, when they came out of Egypt.
- New English Translation - There was nothing in the ark except the two tablets Moses had placed there in Horeb. (It was there that the Lord made an agreement with the Israelites after he brought them out of the land of Egypt.)
- World English Bible - There was nothing in the ark except the two tablets which Moses put at Horeb, when Yahweh made a covenant with the children of Israel, when they came out of Egypt.
- 新標點和合本 - 約櫃裏惟有兩塊石版,就是以色列人出埃及後,耶和華與他們立約的時候,摩西在何烈山所放的。除此以外,並無別物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約櫃裏沒有別的,只有兩塊石版,就是以色列人出埃及,耶和華與他們立約的時候,摩西在何烈山所放的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約櫃裏沒有別的,只有兩塊石版,就是以色列人出埃及,耶和華與他們立約的時候,摩西在何烈山所放的。
- 當代譯本 - 約櫃裡除了兩塊石版,沒有別的東西。石版是以色列人離開埃及後,耶和華在何烈山跟他們立約時,摩西放進去的。
- 聖經新譯本 - 約櫃裡只有兩塊石版,就是以色列人出埃及以後,耶和華和他們立約的時候,摩西在何烈山放進去的。
- 呂振中譯本 - 約櫃裏只有兩塊版,就是 以色列 人出 埃及 以後、永恆主同他們立約的時候、 摩西 在 何烈 山所放在那裏的。除此以外、並無別物。
- 中文標準譯本 - 約櫃裡只有那兩塊石版,沒有別的;那是以色列子孫出埃及之後,耶和華與他們立約時,摩西在何烈山放進去的。
- 現代標點和合本 - 約櫃裡唯有兩塊石版,就是以色列人出埃及後,耶和華與他們立約的時候,摩西在何烈山所放的,除此以外,並無別物。
- 文理和合譯本 - 匱內惟二石版、即以色列人出埃及、耶和華與之立約、摩西在何烈山所置者、此外別無他物、
- 文理委辦譯本 - 法匱中惟藏二碑、昔以色列族出埃及至何烈山、耶和華與之立約、摩西置碑於匱。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人出 伊及 後、主在 何烈 山與之立約時、 摩西 以立約之二石板置於匱、除此石板外、匱中無他物、
- Nueva Versión Internacional - En el arca solo estaban las dos tablas que Moisés había colocado en ella en Horeb, donde el Señor hizo un pacto con los israelitas después de que ellos salieron de Egipto.
- 현대인의 성경 - 그리고 그 법궤 안에는 이스라엘 민족이 이집트에서 나온 후에 여호와께서 그들과 계약을 맺었던 시내산에서 모세가 넣어 둔 두 돌판밖에 없었다.
- Новый Русский Перевод - В ковчеге же ничего не было, кроме двух каменных плиток, которые Моисей положил в него у Хорива, где Господь заключил с израильтянами завет после того, как они вышли из Египта.
- Восточный перевод - В сундуке же ничего не было, кроме двух каменных плиток, которые Муса положил в него у горы Синай , где Вечный заключил с исраильтянами соглашение после того, как они вышли из Египта.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В сундуке же ничего не было, кроме двух каменных плиток, которые Муса положил в него у горы Синай , где Вечный заключил с исраильтянами соглашение после того, как они вышли из Египта.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В сундуке же ничего не было, кроме двух каменных плиток, которые Мусо положил в него у горы Синай , где Вечный заключил с исроильтянами соглашение после того, как они вышли из Египта.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans le coffre, il y avait seulement les deux tablettes que Moïse y avait placées à Horeb lorsque l’Eternel conclut une alliance avec les Israélites à leur sortie d’Egypte .
- リビングバイブル - 箱の中には、二枚の石板のほかは何もありませんでした。その石板は、主がエジプトを出たイスラエルの民と契約を結ばれた時、モーセがホレブ山(シナイ山)で箱に納めたものです。
- Nova Versão Internacional - Na arca havia só as duas tábuas que Moisés tinha colocado quando estava em Horebe, onde o Senhor fez uma aliança com os israelitas depois que saíram do Egito.
- Hoffnung für alle - Damals lagen nur die beiden Steintafeln darin, die Mose am Berg Horeb hineingelegt hatte, als der Herr mit den Israeliten nach dem Auszug aus Ägypten einen Bund schloss.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในหีบนั้นไม่มีสิ่งใดนอกจากศิลาสองแผ่นซึ่งโมเสสได้ใส่ไว้เมื่ออยู่ที่ภูเขาโฮเรบ ที่ซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงกระทำพันธสัญญากับชนอิสราเอลหลังจากพวกเขาออกมาจากอียิปต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในหีบไม่มีสิ่งใดนอกจากแผ่นศิลา 2 แผ่นที่โมเสสบรรจุไว้เมื่ออยู่ที่โฮเรบ ที่ซึ่งพระผู้เป็นเจ้าได้ทำพันธสัญญากับบรรดาผู้สืบเชื้อสายของอิสราเอล ในช่วงเวลาที่พวกเขาออกจากอียิปต์
交叉引用
- Xuất Ai Cập 31:18 - Ở trên Núi Si-nai, sau khi đã dặn bảo Môi-se mọi điều, Chúa Hằng Hữu trao cho ông hai bảng “Giao Ước,” tức là hai bảng đá, trên đó Đức Chúa Trời đã dùng ngón tay Ngài viết các điều răn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:10 - Hôm nay, toàn thể anh em, gồm các đại tộc trưởng, các trưởng lão, các viên chức, mọi người nam trong Ít-ra-ên đang đứng trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:11 - cùng với vợ con mình, các ngoại kiều giúp việc đốn củi, múc nước, đang đứng trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:12 - sẵn sàng thề nguyện chấp nhận giao ước của Chúa Hằng Hữu kết lập với anh em hôm nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:13 - Theo giao ước này, anh em được Chúa xác nhận là dân của Ngài, và Ngài là Đức Chúa Trời của anh em, như Ngài đã hứa với anh em và các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:14 - Giao ước này chẳng những có hiệu lực với những người đang đứng đây,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:1 - Tại đất Mô-áp, Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se kết lập với Ít-ra-ên một giao ước, ngoài giao ước đã kết lập tại Núi Hô-rếp. Sau đây là giao ước tại Mô-áp.
- Xuất Ai Cập 40:20 - Môi-se để các bảng “Chứng Cớ” vào Hòm Giao Ước, xỏ đòn khiêng, và đặt nắp chuộc tội lên trên Hòm.
- Xuất Ai Cập 32:19 - Khi họ đến gần trại, Môi-se thấy tượng bò con và cảnh nhảy múa, liền nổi giận, ném hai bảng đá vào chân núi vỡ tan tành.
- Xuất Ai Cập 32:15 - Môi-se xuống núi, trên tay cầm hai bảng “Giao Ước” có viết cả hai mặt.
- Xuất Ai Cập 32:16 - Chính tay Đức Chúa Trời đã viết trên hai bảng đó.
- Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
- Xuất Ai Cập 34:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy đục hai bảng đá như hai bảng trước. Ta sẽ viết lại những lời đã viết trên hai bảng con đập vỡ.
- Giê-rê-mi 31:31 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Giê-rê-mi 31:32 - Giao ước này sẽ khác hẳn giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ khi Ta dẫn dắt họ ra khỏi đất Ai Cập. Nhưng tổ phụ họ đã bội ước, dù Ta yêu họ như chồng yêu vợ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
- Hê-bơ-rơ 8:7 - Nếu giao ước thứ nhất đã hoàn hảo, hẳn không cần giao ước thưa hai.
- Hê-bơ-rơ 8:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã khiển trách người Ít-ra-ên, Ngài phán: “Trong thời đại tương lai, Chúa Hằng Hữu phán, Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Hê-bơ-rơ 8:11 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,”
- Hê-bơ-rơ 8:12 - “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
- Xuất Ai Cập 24:7 - Ông cầm Sách Giao Ước đọc cho toàn dân nghe. Họ đáp: “Chúng tôi sẽ tuân theo mọi điều luật của Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 24:8 - Môi-se lấy máu trong chậu rảy trên dân và nói: “Đây là máu của giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với anh chị em khi Ngài ban bố luật này.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:2 - Ta sẽ chép vào hai bảng này những điều đã được viết trên hai bảng cũ, rồi đặt hai bảng này vào Hòm Giao Ước.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:3 - Vâng lời Chúa, tôi đóng một cái hòm bằng gỗ keo, đục lại hai bảng đá như hai bảng cũ, rồi cầm hai bảng đá lên núi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:4 - Chúa Hằng Hữu lại viết Mười Điều Răn (những điều này đã được Ngài công bố trên núi, từ trong đám lửa trước toàn thể chúng dân hôm ấy) vào hai bảng đá rồi trao cho tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:5 - Tôi quay xuống núi, đặt hai bảng đá vào Hòm Giao Ước đóng sẵn, nay vẫn còn đó, đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán dạy tôi.
- 2 Sử Ký 6:11 - Ta đã rước vào đây Hòm Giao Ước của Chúa, tượng trưng giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với người Ít-ra-ên.”
- Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.