逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các người Lê-vi sử dụng các nhạc cụ của Đa-vít, còn các thầy tế lễ thổi kèn.
- 新标点和合本 - 利未人拿大卫的乐器,祭司拿号,一同站立。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 利未人拿大卫的乐器,祭司拿号,一同站立。
- 和合本2010(神版-简体) - 利未人拿大卫的乐器,祭司拿号,一同站立。
- 当代译本 - 利未人拿着大卫的乐器侍立在那里,祭司拿着号角侍立在那里。
- 圣经新译本 - 利未人拿着大卫的乐器,祭司持着号筒,一同站着。
- 中文标准译本 - 这样,利未人拿着大卫的乐器、祭司拿着号筒侍立。
- 现代标点和合本 - 利未人拿大卫的乐器,祭司拿号,一同站立。
- 和合本(拼音版) - 利未人拿大卫的乐器,祭司拿号,一同站立。
- New International Version - So the Levites stood ready with David’s instruments, and the priests with their trumpets.
- New International Reader's Version - So the Levites stood ready with David’s musical instruments. And the priests had their trumpets ready.
- English Standard Version - The Levites stood with the instruments of David, and the priests with the trumpets.
- New Living Translation - The Levites then took their positions around the Temple with the instruments of David, and the priests took their positions with the trumpets.
- Christian Standard Bible - The Levites stood with the instruments of David, and the priests with the trumpets.
- New American Standard Bible - The Levites stood with the musical instruments of David, and the priests with the trumpets.
- New King James Version - The Levites stood with the instruments of David, and the priests with the trumpets.
- Amplified Bible - The Levites stood with the musical instruments of David, and the priests with the trumpets.
- American Standard Version - And the Levites stood with the instruments of David, and the priests with the trumpets.
- King James Version - And the Levites stood with the instruments of David, and the priests with the trumpets.
- New English Translation - The Levites had David’s musical instruments and the priests had trumpets.
- World English Bible - The Levites stood with David’s instruments, and the priests with the trumpets.
- 新標點和合本 - 利未人拿大衛的樂器,祭司拿號,一同站立。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 利未人拿大衛的樂器,祭司拿號,一同站立。
- 和合本2010(神版-繁體) - 利未人拿大衛的樂器,祭司拿號,一同站立。
- 當代譯本 - 利未人拿著大衛的樂器侍立在那裡,祭司拿著號角侍立在那裡。
- 聖經新譯本 - 利未人拿著大衛的樂器,祭司持著號筒,一同站著。
- 呂振中譯本 - 利未 人拿着 大衛 的樂器、祭司拿着號筒一齊站立着。
- 中文標準譯本 - 這樣,利未人拿著大衛的樂器、祭司拿著號筒侍立。
- 現代標點和合本 - 利未人拿大衛的樂器,祭司拿號,一同站立。
- 文理和合譯本 - 利未人執大衛之樂器而立、祭司亦執角而立、
- 文理委辦譯本 - 利未人執大闢樂器、祭司執角而立。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人執 大衛 之樂器、祭司執角而立、
- Nueva Versión Internacional - Los levitas estaban de pie con los instrumentos musicales de David, y los sacerdotes, con las trompetas.
- Новый Русский Перевод - Левиты стояли наготове с музыкальными инструментами Давида, а священники – с трубами.
- Восточный перевод - Левиты стояли наготове с музыкальными инструментами Давуда, а священнослужители – с трубами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Левиты стояли наготове с музыкальными инструментами Давуда, а священнослужители – с трубами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Левиты стояли наготове с музыкальными инструментами Довуда, а священнослужители – с трубами.
- La Bible du Semeur 2015 - Les lévites prirent place avec les instruments de musique de David, et les prêtres tenaient à la main les trompettes.
- Nova Versão Internacional - Assim os levitas ficaram em pé, preparados com os instrumentos de Davi, e os sacerdotes com as cornetas.
- Hoffnung für alle - Die Leviten stellten sich mit den Instrumenten auf, die David hatte bauen lassen, und die Priester kamen mit ihren Trompeten dazu.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลวีจึงเข้าประจำที่เตรียมบรรเลงเครื่องดนตรีที่ดาวิดทำขึ้น ส่วนปุโรหิตก็เข้าประจำที่เตรียมเป่าแตร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาชาวเลวียืนถือเครื่องดนตรีของดาวิด และบรรดาปุโรหิตถือแตรยาว
交叉引用
- Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
- Thi Thiên 87:7 - Người ta sẽ thổi sáo và hát mừng: “Các nguồn cảm hứng của ta xuất phát từ Giê-ru-sa-lem!”
- 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
- Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
- Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
- Giô-suê 6:7 - Ông ra lệnh cho dân chúng: “Hãy tiến lên! Đi chung quanh thành, những người được vũ trang đi trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu.”
- Giô-suê 6:8 - Khi Giô-suê truyền lệnh cho dân chúng xong, bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau.
- Giô-suê 6:9 - Những người được vũ trang đi trước các thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm, đoàn người vừa đi vừa thổi kèn.
- Thi Thiên 98:5 - Đàn hạc réo rắt mừng Chúa Hằng Hữu, đàn lia tấu nhạc khúc du dương,
- Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
- 2 Sử Ký 5:12 - Các nhạc công người Lê-vi là A-sáp, Hê-man, Giê-đu-thun, cùng tất cả con cái và anh em của họ đều mặc lễ phục bằng vải gai mịn, đứng tại phía đông bàn thờ chơi chập chõa, đàn lia, và đàn hạc. Họ cùng với 120 thầy tế lễ hòa tấu bằng kèn.
- 2 Sử Ký 5:13 - Những người thổi kèn và người ca hát cùng nhau hợp xướng tụng ngợi và cảm tạ Chúa Hằng Hữu. Hòa với tiếng kèn, tiếng chập chõa, cùng các nhạc cụ khác, họ cất cao giọng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu rằng: “Chúa thật toàn thiện! Đức nhân từ Ngài thể hiện đời đời!” Ngay lúc ấy, một đám mây phủ đầy Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
- Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
- Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
- Y-sai 38:20 - Hãy suy ngẫm—Chúa Hằng Hữu đã chữa lành tôi! Tôi sẽ hát tôn vinh Chúa hòa cùng tiếng đàn, mỗi ngày của cuộc đời tôi trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
- Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
- 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”