旧约
- SángSáng Thế Ký
- XuấtXuất Ai Cập
- LêLê-vi Ký
- DânDân Số Ký
- PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
- GiôsGiô-suê
- ThẩmThẩm Phán
- RuRu-tơ
- 1 Sa1 Sa-mu-ên
- 2 Sa2 Sa-mu-ên
- 1 Vua1 Các Vua
- 2 Vua2 Các Vua
- 1 Sử1 Sử Ký
- 2 Sử2 Sử Ký
- EraE-xơ-ra
- NêNê-hê-mi
- ÊtêÊ-xơ-tê
- GiópGióp
- ThiThi Thiên
- ChâmChâm Ngôn
- TruyềnTruyền Đạo
- NhãNhã Ca
- YsaiY-sai
- GiêGiê-rê-mi
- Ai CaAi Ca
- ÊxêÊ-xê-chi-ên
- ĐaĐa-ni-ên
- ÔsêÔ-sê
- GiôênGiô-ên
- AmốtA-mốt
- ÁpđiaÁp-đia
- GiônaGiô-na
- MiMi-ca
- NaNa-hum
- HaHa-ba-cúc
- SôSô-phô-ni
- AghêA-gai
- XaXa-cha-ri
- MalMa-la-chi
新约
- MatMa-thi-ơ
- MácMác
- LuLu-ca
- GiGiăng
- CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
- RôRô-ma
- 1 Cô1 Cô-rinh-tô
- 2 Cô2 Cô-rinh-tô
- GaGa-la-ti
- ÊphÊ-phê-sô
- PhilPhi-líp
- CôlCô-lô-se
- 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
- 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
- 1 Ti1 Ti-mô-thê
- 2 Ti2 Ti-mô-thê
- TítTích
- PhlmPhi-lê-môn
- HêHê-bơ-rơ
- GiaGia-cơ
- 1 Phi1 Phi-e-rơ
- 2 Phi2 Phi-e-rơ
- 1 Gi1 Giăng
- 2 Gi2 Giăng
- 3 Gi3 Giăng
- GiuGiu-đe
- KhảiKhải Huyền
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- 41
- 42
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 105
- 106
- 107
- 108
- 109
- 110
- 111
- 112
- 113
- 114
- 115
- 116
- 117
- 118
- 119
- 120
- 121
- 122
- 123
- 124
- 125
- 126
- 127
- 128
- 129
- 130
- 131
- 132
- 133
- 134
- 135
- 136
- 137
- 138
- 139
- 140
- 141
- 142
- 143
- 144
- 145
- 146
- 147
- 148
- 149
- 150
圣经版本
设置
显示节号
显示标题
显示脚注
逐节分段
Thi Thiên 87
Đặc Ân của Cư Dân Si-ôn
(Thơ của con cháu Cô-ra)
1Chúa Hằng Hữu xây nền móng Ngài
trên núi thánh.
2Chúa mến chuộng thành Si-ôn,
hơn bất cứ thành nào của Gia-cốp.
3Ôi thành trì của Đức Chúa Trời
vinh quang thành Chúa được đề cao!
4Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những nơi biết Ta—
Phi-li-tin, Ty-rơ, và ngay cả Ê-thi-ô-pi xa xôi.
Tất cả họ sẽ trở nên công dân của Giê-ru-sa-lem!
5Phải người ta sẽ nói về Si-ôn rằng:
“Người này người nọ sinh tại đó.”
Và Đấng Chí Cao sẽ ban phước cho thành này.
6Khi Chúa Hằng Hữu kiểm kê dân số, sẽ ghi rõ:
“Tất cả họ là công dân của Giê-ru-sa-lem.”
7Người ta sẽ thổi sáo và hát mừng:
“Các nguồn cảm hứng của ta xuất phát từ Giê-ru-sa-lem!”
Vietnamese Contemporary Bible ™️
(Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
Used with permission. All rights reserved worldwide.
“Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.