Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
29:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
  • 新标点和合本 - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,乃照大卫和他先见迦得,并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,正如大卫和王的先见迦得,以及拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,正如大卫和王的先见迦得,以及拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 当代译本 - 王又分派利未人在耶和华的殿里敲钹、鼓瑟、弹琴,正如大卫王、王的先见迦得和先知拿单的指示,就是耶和华借先知所吩咐的。
  • 圣经新译本 - 王又指派在耶和华殿中的利未人拿着响钹和琴瑟,是照着大卫、王的先见迦得和拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉他的先知所吩咐的。
  • 中文标准译本 - 王又按照先王大卫与他的先见迦得和先知拿单的规定,安排利未人在耶和华殿中奏响铜钹、里拉琴和竖琴,因为这是耶和华藉着他的众先知所规定的。
  • 现代标点和合本 - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹、鼓瑟、弹琴,乃照大卫和他先见迦得并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本(拼音版) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹、鼓瑟、弹琴,乃照大卫和他先见迦得,并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • New International Version - He stationed the Levites in the temple of the Lord with cymbals, harps and lyres in the way prescribed by David and Gad the king’s seer and Nathan the prophet; this was commanded by the Lord through his prophets.
  • New International Reader's Version - Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple. They had cymbals, harps and lyres. They did everything in the way King David, his prophet Gad, and Nathan the prophet had required. The Lord had given commands about all these things through his prophets.
  • English Standard Version - And he stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, harps, and lyres, according to the commandment of David and of Gad the king’s seer and of Nathan the prophet, for the commandment was from the Lord through his prophets.
  • New Living Translation - King Hezekiah then stationed the Levites at the Temple of the Lord with cymbals, lyres, and harps. He obeyed all the commands that the Lord had given to King David through Gad, the king’s seer, and the prophet Nathan.
  • The Message - The king ordered the Levites to take their places in The Temple of God with their musical instruments—cymbals, harps, zithers—following the original instructions of David, Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; this was God’s command conveyed by his prophets. The Levites formed the orchestra of David, while the priests took up the trumpets.
  • Christian Standard Bible - Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple with cymbals, harps, and lyres according to the command of David, Gad the king’s seer, and the prophet Nathan. For the command was from the Lord through his prophets.
  • New American Standard Bible - He then stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, harps, and lyres, according to the command of David and of Gad, the king’s seer, and of Nathan the prophet; for the command was from the Lord through His prophets.
  • New King James Version - And he stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, with stringed instruments, and with harps, according to the commandment of David, of Gad the king’s seer, and of Nathan the prophet; for thus was the commandment of the Lord by His prophets.
  • Amplified Bible - Hezekiah stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, with harps, and with lyres, in accordance with the command of David [his ancestor] and of Gad the king’s seer, and of Nathan the prophet; for the command was from the Lord through His prophets.
  • American Standard Version - And he set the Levites in the house of Jehovah with cymbals, with psalteries, and with harps, according to the commandment of David, and of Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; for the commandment was of Jehovah by his prophets.
  • King James Version - And he set the Levites in the house of the Lord with cymbals, with psalteries, and with harps, according to the commandment of David, and of Gad the king's seer, and Nathan the prophet: for so was the commandment of the Lord by his prophets.
  • New English Translation - King Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple with cymbals and stringed instruments, just as David, Gad the king’s prophet, and Nathan the prophet had ordered. (The Lord had actually given these orders through his prophets.)
  • World English Bible - He set the Levites in Yahweh’s house with cymbals, with stringed instruments, and with harps, according to the commandment of David, of Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; for the commandment was from Yahweh by his prophets.
  • 新標點和合本 - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,乃照大衛和他先見迦得,並先知拿單所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,正如大衛和王的先見迦得,以及拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,正如大衛和王的先見迦得,以及拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 當代譯本 - 王又分派利未人在耶和華的殿裡敲鈸、鼓瑟、彈琴,正如大衛王、王的先見迦得和先知拿單的指示,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 聖經新譯本 - 王又指派在耶和華殿中的利未人拿著響鈸和琴瑟,是照著大衛、王的先見迦得和拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉他的先知所吩咐的。
  • 呂振中譯本 - 王又派立了 利未 人在永恆主殿中拿着響鈸琴瑟,按照 大衛 和為王做見異象者 迦得 跟神言人 拿單 所吩咐的,因為所吩咐的是永恆主的手令由他的神言人經手 傳布 的。
  • 中文標準譯本 - 王又按照先王大衛與他的先見迦得和先知拿單的規定,安排利未人在耶和華殿中奏響銅鈸、里拉琴和豎琴,因為這是耶和華藉著他的眾先知所規定的。
  • 現代標點和合本 - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸、鼓瑟、彈琴,乃照大衛和他先見迦得並先知拿單所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 文理和合譯本 - 王使利未人執鈸、與琴及瑟、在耶和華室奏樂、循大衛與其先見迦得、及先知拿單所命、即耶和華藉諸先知所命、
  • 文理委辦譯本 - 王使利未人、敲鈸鳴琴、鼓瑟於耶和華殿、循大闢及所倚重之先見者伽得、先知拿單、傳耶和華命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王使 利未 人執鈸與琴與瑟、在主殿奏樂、循 大衛 與其先見 迦得 及先知 拿單 所定之例、乃主藉諸先知所命者也、
  • Nueva Versión Internacional - Ezequías instaló también a los levitas en el templo del Señor, con música de címbalos, arpas y liras, tal como lo habían ordenado David, Natán el profeta, y Gad, el vidente del rey. Este mandato lo dio el Señor por medio de sus profetas.
  • 현대인의 성경 - 왕은 여호와께서 예언자 갓과 나단을 통해 다윗왕에게 명령한 지시에 따라 제금과 비파와 수금과 같은 다윗의 악기를 연주하는 레위 사람들을 성전에 배치하고 제사장들도 나팔을 들고 서게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в доме Господа, по установлению Давида, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Господом через Его пророков.
  • Восточный перевод - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Давуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Давуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Довуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit placer les lévites dans la cour du temple de l’Eternel avec des cymbales, des luths et des lyres, selon la règle fixée par David, par Gad, le prophète du roi, et par le prophète Nathan, car c’était un commandement de l’Eternel transmis par l’intermédiaire de ses prophètes.
  • リビングバイブル - 王は、神殿に仕えるレビ人に、シンバル、琴、竪琴を持たせて管弦楽団を編成しました。これは主のことばを受けた、ダビデおよび預言者ガドとナタンの意向に従ったものでした。祭司はラッパによる吹奏隊を引き受けました。
  • Nova Versão Internacional - O rei posicionou os levitas no templo do Senhor, com címbalos, liras e harpas, segundo a prescrição de Davi, de Gade, vidente do rei, e do profeta Natã; isso foi ordenado pelo Senhor, por meio de seus profetas.
  • Hoffnung für alle - Hiskia forderte die Leviten auf, wieder mit Zimbeln, Harfen und Lauten im Tempel des Herrn zu spielen. So hatten es damals König David, sein Seher Gad sowie der Prophet Nathan auf Befehl des Herrn angeordnet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เฮเซคียาห์ทรงตั้งคนเลวีประจำหน้าที่ในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า ให้บรรเลงฉาบ พิณใหญ่ และพิณเขาคู่ตามที่ดาวิดและกาดผู้ทำนายของกษัตริย์และผู้เผยพระวจนะนาธันได้กำหนดไว้ องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงบัญชาเช่นนี้ผ่านทางผู้เผยพระวจนะของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ท่าน​ให้​ชาว​เลวี​ประจำ​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พร้อม​กับ​ฉาบ พิณ​สิบ​สาย และ​พิณ​เล็ก ตาม​คำ​สั่ง​ของ​ดาวิด ตาม​คำ​สั่ง​ของ​กาด​ผู้​รู้​ของ​กษัตริย์ และ​ของ​นาธาน​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า เพราะ​พระ​บัญญัติ​มา​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ผ่าน​ทาง​บรรดา​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 7:2 - Sau khi dọn vào sống trong cung điện, một hôm Đa-vít nói với Tiên tri Na-than: “Nay ta sống trong cung cất bằng gỗ bá hương, còn Hòm của Đức Chúa Trời lại ở trong một cái lều.”
  • 2 Sa-mu-ên 7:3 - Na-than đáp: “Xin vua cứ làm điều mình muốn, vì Chúa Hằng Hữu ở cùng vua.”
  • 2 Sa-mu-ên 7:4 - Nhưng đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu phán với Na-than:
  • 1 Sử Ký 21:9 - Chúa Hằng Hữu liền bảo Gát, người tiên kiến của Đa-vít:
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 12:1 - Chúa Hằng Hữu sai Na-than đến gặp Đa-vít. Ông kể cho Đa-vít nghe câu chuyện này: “Trong thành kia có hai người, một giàu một nghèo.
  • 2 Sa-mu-ên 12:2 - Người giàu có vô số bò và chiên;
  • 2 Sa-mu-ên 12:3 - còn người nghèo chẳng có gì ngoài một con chiên cái người ấy mua được và nuôi nó lớn lên trong nhà cùng với con cái mình. Người cho nó ăn thứ gì mình ăn, uống thứ gì mình uống, và cho ngủ trong lòng mình, như con gái nhỏ của mình vậy.
  • 2 Sa-mu-ên 12:4 - Hôm nọ, người giàu có khách đến thăm. Người này không muốn bắt bò, chiên mình đãi khách, nên bắt con chiên của người nghèo làm thịt khoản đãi.”
  • 2 Sa-mu-ên 12:5 - Nghe chuyện, Đa-vít rất tức giận người giàu, và nói: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, một người hành động tàn nhẫn như thế đáng chết lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 12:6 - Ngoài ra người ấy còn phải bồi thường bốn con chiên cho người kia.”
  • 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
  • 2 Sa-mu-ên 24:11 - Sáng hôm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Tiên tri Gát là người phục vụ trong triều Đa-vít, rằng:
  • 2 Sử Ký 35:15 - Những nhạc công, thuộc dòng A-sáp, đứng tại chỗ của mình theo như luật lệ Đa-vít, A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun, nhà tiên kiến của vua, đã ấn định. Các ban gác cổng cũng tiếp tục đứng tại chỗ mà canh gác, vì anh em họ là người Lê-vi cũng dọn sẵn sinh tế Vượt Qua cho họ.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
  • 新标点和合本 - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,乃照大卫和他先见迦得,并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,正如大卫和王的先见迦得,以及拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹,鼓瑟,弹琴,正如大卫和王的先见迦得,以及拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 当代译本 - 王又分派利未人在耶和华的殿里敲钹、鼓瑟、弹琴,正如大卫王、王的先见迦得和先知拿单的指示,就是耶和华借先知所吩咐的。
  • 圣经新译本 - 王又指派在耶和华殿中的利未人拿着响钹和琴瑟,是照着大卫、王的先见迦得和拿单先知所吩咐的,就是耶和华藉他的先知所吩咐的。
  • 中文标准译本 - 王又按照先王大卫与他的先见迦得和先知拿单的规定,安排利未人在耶和华殿中奏响铜钹、里拉琴和竖琴,因为这是耶和华藉着他的众先知所规定的。
  • 现代标点和合本 - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹、鼓瑟、弹琴,乃照大卫和他先见迦得并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • 和合本(拼音版) - 王又派利未人在耶和华殿中敲钹、鼓瑟、弹琴,乃照大卫和他先见迦得,并先知拿单所吩咐的,就是耶和华藉先知所吩咐的。
  • New International Version - He stationed the Levites in the temple of the Lord with cymbals, harps and lyres in the way prescribed by David and Gad the king’s seer and Nathan the prophet; this was commanded by the Lord through his prophets.
  • New International Reader's Version - Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple. They had cymbals, harps and lyres. They did everything in the way King David, his prophet Gad, and Nathan the prophet had required. The Lord had given commands about all these things through his prophets.
  • English Standard Version - And he stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, harps, and lyres, according to the commandment of David and of Gad the king’s seer and of Nathan the prophet, for the commandment was from the Lord through his prophets.
  • New Living Translation - King Hezekiah then stationed the Levites at the Temple of the Lord with cymbals, lyres, and harps. He obeyed all the commands that the Lord had given to King David through Gad, the king’s seer, and the prophet Nathan.
  • The Message - The king ordered the Levites to take their places in The Temple of God with their musical instruments—cymbals, harps, zithers—following the original instructions of David, Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; this was God’s command conveyed by his prophets. The Levites formed the orchestra of David, while the priests took up the trumpets.
  • Christian Standard Bible - Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple with cymbals, harps, and lyres according to the command of David, Gad the king’s seer, and the prophet Nathan. For the command was from the Lord through his prophets.
  • New American Standard Bible - He then stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, harps, and lyres, according to the command of David and of Gad, the king’s seer, and of Nathan the prophet; for the command was from the Lord through His prophets.
  • New King James Version - And he stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, with stringed instruments, and with harps, according to the commandment of David, of Gad the king’s seer, and of Nathan the prophet; for thus was the commandment of the Lord by His prophets.
  • Amplified Bible - Hezekiah stationed the Levites in the house of the Lord with cymbals, with harps, and with lyres, in accordance with the command of David [his ancestor] and of Gad the king’s seer, and of Nathan the prophet; for the command was from the Lord through His prophets.
  • American Standard Version - And he set the Levites in the house of Jehovah with cymbals, with psalteries, and with harps, according to the commandment of David, and of Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; for the commandment was of Jehovah by his prophets.
  • King James Version - And he set the Levites in the house of the Lord with cymbals, with psalteries, and with harps, according to the commandment of David, and of Gad the king's seer, and Nathan the prophet: for so was the commandment of the Lord by his prophets.
  • New English Translation - King Hezekiah stationed the Levites in the Lord’s temple with cymbals and stringed instruments, just as David, Gad the king’s prophet, and Nathan the prophet had ordered. (The Lord had actually given these orders through his prophets.)
  • World English Bible - He set the Levites in Yahweh’s house with cymbals, with stringed instruments, and with harps, according to the commandment of David, of Gad the king’s seer, and Nathan the prophet; for the commandment was from Yahweh by his prophets.
  • 新標點和合本 - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,乃照大衛和他先見迦得,並先知拿單所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,正如大衛和王的先見迦得,以及拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸,鼓瑟,彈琴,正如大衛和王的先見迦得,以及拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 當代譯本 - 王又分派利未人在耶和華的殿裡敲鈸、鼓瑟、彈琴,正如大衛王、王的先見迦得和先知拿單的指示,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 聖經新譯本 - 王又指派在耶和華殿中的利未人拿著響鈸和琴瑟,是照著大衛、王的先見迦得和拿單先知所吩咐的,就是耶和華藉他的先知所吩咐的。
  • 呂振中譯本 - 王又派立了 利未 人在永恆主殿中拿着響鈸琴瑟,按照 大衛 和為王做見異象者 迦得 跟神言人 拿單 所吩咐的,因為所吩咐的是永恆主的手令由他的神言人經手 傳布 的。
  • 中文標準譯本 - 王又按照先王大衛與他的先見迦得和先知拿單的規定,安排利未人在耶和華殿中奏響銅鈸、里拉琴和豎琴,因為這是耶和華藉著他的眾先知所規定的。
  • 現代標點和合本 - 王又派利未人在耶和華殿中敲鈸、鼓瑟、彈琴,乃照大衛和他先見迦得並先知拿單所吩咐的,就是耶和華藉先知所吩咐的。
  • 文理和合譯本 - 王使利未人執鈸、與琴及瑟、在耶和華室奏樂、循大衛與其先見迦得、及先知拿單所命、即耶和華藉諸先知所命、
  • 文理委辦譯本 - 王使利未人、敲鈸鳴琴、鼓瑟於耶和華殿、循大闢及所倚重之先見者伽得、先知拿單、傳耶和華命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王使 利未 人執鈸與琴與瑟、在主殿奏樂、循 大衛 與其先見 迦得 及先知 拿單 所定之例、乃主藉諸先知所命者也、
  • Nueva Versión Internacional - Ezequías instaló también a los levitas en el templo del Señor, con música de címbalos, arpas y liras, tal como lo habían ordenado David, Natán el profeta, y Gad, el vidente del rey. Este mandato lo dio el Señor por medio de sus profetas.
  • 현대인의 성경 - 왕은 여호와께서 예언자 갓과 나단을 통해 다윗왕에게 명령한 지시에 따라 제금과 비파와 수금과 같은 다윗의 악기를 연주하는 레위 사람들을 성전에 배치하고 제사장들도 나팔을 들고 서게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в доме Господа, по установлению Давида, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Господом через Его пророков.
  • Восточный перевод - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Давуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Давуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Езекия поставил левитов с тарелками, лирами и арфами в храме Вечного, по указанию Довуда, царского провидца Гада и пророка Нафана. Это установление было дано Вечным через Его пророков.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il fit placer les lévites dans la cour du temple de l’Eternel avec des cymbales, des luths et des lyres, selon la règle fixée par David, par Gad, le prophète du roi, et par le prophète Nathan, car c’était un commandement de l’Eternel transmis par l’intermédiaire de ses prophètes.
  • リビングバイブル - 王は、神殿に仕えるレビ人に、シンバル、琴、竪琴を持たせて管弦楽団を編成しました。これは主のことばを受けた、ダビデおよび預言者ガドとナタンの意向に従ったものでした。祭司はラッパによる吹奏隊を引き受けました。
  • Nova Versão Internacional - O rei posicionou os levitas no templo do Senhor, com címbalos, liras e harpas, segundo a prescrição de Davi, de Gade, vidente do rei, e do profeta Natã; isso foi ordenado pelo Senhor, por meio de seus profetas.
  • Hoffnung für alle - Hiskia forderte die Leviten auf, wieder mit Zimbeln, Harfen und Lauten im Tempel des Herrn zu spielen. So hatten es damals König David, sein Seher Gad sowie der Prophet Nathan auf Befehl des Herrn angeordnet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เฮเซคียาห์ทรงตั้งคนเลวีประจำหน้าที่ในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า ให้บรรเลงฉาบ พิณใหญ่ และพิณเขาคู่ตามที่ดาวิดและกาดผู้ทำนายของกษัตริย์และผู้เผยพระวจนะนาธันได้กำหนดไว้ องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงบัญชาเช่นนี้ผ่านทางผู้เผยพระวจนะของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ท่าน​ให้​ชาว​เลวี​ประจำ​อยู่​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พร้อม​กับ​ฉาบ พิณ​สิบ​สาย และ​พิณ​เล็ก ตาม​คำ​สั่ง​ของ​ดาวิด ตาม​คำ​สั่ง​ของ​กาด​ผู้​รู้​ของ​กษัตริย์ และ​ของ​นาธาน​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า เพราะ​พระ​บัญญัติ​มา​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ผ่าน​ทาง​บรรดา​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​องค์
  • 1 Sử Ký 28:19 - Đa-vít bảo Sa-lô-môn: “Tất cả các sơ đồ này, chính tay Chúa Hằng Hữu đã ghi lại cho ta.”
  • 1 Sử Ký 29:29 - Các việc làm của Vua Đa-vít, từ đầu đến cuối, đều được chép trong Các Sách của Nhà Tiên Kiến Sa-mu-ên, Các Sách của Tiên Tri Na-than, và Các Sách của Nhà Tiên Kiến Gát.
  • 2 Sa-mu-ên 7:2 - Sau khi dọn vào sống trong cung điện, một hôm Đa-vít nói với Tiên tri Na-than: “Nay ta sống trong cung cất bằng gỗ bá hương, còn Hòm của Đức Chúa Trời lại ở trong một cái lều.”
  • 2 Sa-mu-ên 7:3 - Na-than đáp: “Xin vua cứ làm điều mình muốn, vì Chúa Hằng Hữu ở cùng vua.”
  • 2 Sa-mu-ên 7:4 - Nhưng đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu phán với Na-than:
  • 1 Sử Ký 21:9 - Chúa Hằng Hữu liền bảo Gát, người tiên kiến của Đa-vít:
  • 1 Sử Ký 28:12 - Đa-vít cũng trao Sa-lô-môn sơ đồ về hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các phòng bên ngoài, kho đền thờ, và kho chứa các vật dâng hiến, đó là các sơ đồ được bày tỏ cho Đa-vít.
  • 2 Sa-mu-ên 12:1 - Chúa Hằng Hữu sai Na-than đến gặp Đa-vít. Ông kể cho Đa-vít nghe câu chuyện này: “Trong thành kia có hai người, một giàu một nghèo.
  • 2 Sa-mu-ên 12:2 - Người giàu có vô số bò và chiên;
  • 2 Sa-mu-ên 12:3 - còn người nghèo chẳng có gì ngoài một con chiên cái người ấy mua được và nuôi nó lớn lên trong nhà cùng với con cái mình. Người cho nó ăn thứ gì mình ăn, uống thứ gì mình uống, và cho ngủ trong lòng mình, như con gái nhỏ của mình vậy.
  • 2 Sa-mu-ên 12:4 - Hôm nọ, người giàu có khách đến thăm. Người này không muốn bắt bò, chiên mình đãi khách, nên bắt con chiên của người nghèo làm thịt khoản đãi.”
  • 2 Sa-mu-ên 12:5 - Nghe chuyện, Đa-vít rất tức giận người giàu, và nói: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, một người hành động tàn nhẫn như thế đáng chết lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 12:6 - Ngoài ra người ấy còn phải bồi thường bốn con chiên cho người kia.”
  • 2 Sa-mu-ên 12:7 - Na-than nói: “Vua chính là người ấy. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta xức dầu cho ngươi làm vua Ít-ra-ên, cứu ngươi khỏi tay Sau-lơ,
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
  • 2 Sa-mu-ên 24:11 - Sáng hôm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Tiên tri Gát là người phục vụ trong triều Đa-vít, rằng:
  • 2 Sử Ký 35:15 - Những nhạc công, thuộc dòng A-sáp, đứng tại chỗ của mình theo như luật lệ Đa-vít, A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun, nhà tiên kiến của vua, đã ấn định. Các ban gác cổng cũng tiếp tục đứng tại chỗ mà canh gác, vì anh em họ là người Lê-vi cũng dọn sẵn sinh tế Vượt Qua cho họ.
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 16:4 - Đa-vít cử một số người Lê-vi phục vụ trước Hòm Giao Ước của Chúa để cầu nguyện, cảm tạ, và ca ngợi Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献