逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên sự chết vẫn ngự trị loài người từ thời A-đam đến Môi-se, kể cả những người không phạm cùng một tội như A-đam. A-đam là hình bóng cho Chúa Cứu Thế, báo trước sự xuất hiện của Ngài.
- 新标点和合本 - 然而从亚当到摩西,死就作了王,连那些不与亚当犯一样罪过的,也在他的权下。亚当乃是那以后要来之人的预像。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,从亚当到摩西,死就掌了权,连那些不与亚当犯一样罪过的,也在死的权下。亚当是那以后要来之人的预像。
- 和合本2010(神版-简体) - 然而,从亚当到摩西,死就掌了权,连那些不与亚当犯一样罪过的,也在死的权下。亚当是那以后要来之人的预像。
- 当代译本 - 其实,从亚当到摩西的时代,死亡一直辖制着人类,甚至连那些不与亚当犯同样罪的人也不能幸免。亚当是将要来的那位的预表。
- 圣经新译本 - 可是,从亚当到摩西,死就掌权了,甚至那些不像亚当那样犯罪的人,也在死的权下;亚当正是要来的那一位的预表。
- 中文标准译本 - 然而,从亚当到摩西,死亡掌了权,甚至那些没有按亚当过犯的样式犯罪的人,也在死的权下。这亚当是以后要来的那一位的象征。
- 现代标点和合本 - 然而从亚当到摩西,死就做了王,连那些不与亚当犯一样罪过的,也在它的权下。亚当乃是那以后要来之人的预像。
- 和合本(拼音版) - 然而从亚当到摩西,死就作了王,连那些不与亚当犯一样罪过的,也在他的权下。亚当乃是那以后要来之人的预像。
- New International Version - Nevertheless, death reigned from the time of Adam to the time of Moses, even over those who did not sin by breaking a command, as did Adam, who is a pattern of the one to come.
- New International Reader's Version - Death ruled from the time of Adam to the time of Moses. Death ruled even over those who did not sin as Adam did. He broke God’s command. But Adam also became a pattern of the Messiah. The Messiah was the one who was going to come.
- English Standard Version - Yet death reigned from Adam to Moses, even over those whose sinning was not like the transgression of Adam, who was a type of the one who was to come.
- New Living Translation - Still, everyone died—from the time of Adam to the time of Moses—even those who did not disobey an explicit commandment of God, as Adam did. Now Adam is a symbol, a representation of Christ, who was yet to come.
- Christian Standard Bible - Nevertheless, death reigned from Adam to Moses, even over those who did not sin in the likeness of Adam’s transgression. He is a type of the Coming One.
- New American Standard Bible - Nevertheless death reigned from Adam until Moses, even over those who had not sinned in the likeness of the violation committed by Adam, who is a type of Him who was to come.
- New King James Version - Nevertheless death reigned from Adam to Moses, even over those who had not sinned according to the likeness of the transgression of Adam, who is a type of Him who was to come.
- Amplified Bible - Yet death ruled [over mankind] from Adam to Moses [the Lawgiver], even over those who had not sinned as Adam did. Adam is a type of Him (Christ) who was to come [but in reverse—Adam brought destruction, Christ brought salvation].
- American Standard Version - Nevertheless death reigned from Adam until Moses, even over them that had not sinned after the likeness of Adam’s transgression, who is a figure of him that was to come.
- King James Version - Nevertheless death reigned from Adam to Moses, even over them that had not sinned after the similitude of Adam's transgression, who is the figure of him that was to come.
- New English Translation - Yet death reigned from Adam until Moses even over those who did not sin in the same way that Adam (who is a type of the coming one) transgressed.
- World English Bible - Nevertheless death reigned from Adam until Moses, even over those whose sins weren’t like Adam’s disobedience, who is a foreshadowing of him who was to come.
- 新標點和合本 - 然而從亞當到摩西,死就作了王,連那些不與亞當犯一樣罪過的,也在他的權下。亞當乃是那以後要來之人的預像。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,從亞當到摩西,死就掌了權,連那些不與亞當犯一樣罪過的,也在死的權下。亞當是那以後要來之人的預像。
- 和合本2010(神版-繁體) - 然而,從亞當到摩西,死就掌了權,連那些不與亞當犯一樣罪過的,也在死的權下。亞當是那以後要來之人的預像。
- 當代譯本 - 其實,從亞當到摩西的時代,死亡一直轄制著人類,甚至連那些不與亞當犯同樣罪的人也不能倖免。亞當是將要來的那位的預表。
- 聖經新譯本 - 可是,從亞當到摩西,死就掌權了,甚至那些不像亞當那樣犯罪的人,也在死的權下;亞當正是要來的那一位的預表。
- 呂振中譯本 - 然而從 亞當 到 摩西 、連那些不按 亞當 犯法的樣子去犯罪的人,死也掌了王權去管轄他們。 亞當 原是後來要到的那位之豫像。
- 中文標準譯本 - 然而,從亞當到摩西,死亡掌了權,甚至那些沒有按亞當過犯的樣式犯罪的人,也在死的權下。這亞當是以後要來的那一位的象徵。
- 現代標點和合本 - 然而從亞當到摩西,死就做了王,連那些不與亞當犯一樣罪過的,也在它的權下。亞當乃是那以後要來之人的預像。
- 文理和合譯本 - 然自亞當至摩西、乃死乘權、以及非若亞當之罪而獲罪者、夫亞當乃後至者之對像也、
- 文理委辦譯本 - 然自亞當至摩西、及不效尤亞當者、皆死乘權以治之、亞當乃後至者之對也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然自 亞當 至 摩西 、人皆為死所轄、其所犯之罪、雖不同於 亞當 之罪、亦為死所轄、 亞當 為後至者之對相、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然自 亞當 以至 摩西 、死亡固已乘權矣。即當時之未嘗效 亞當 者、亦均受其累。彼 亞當 者乃基督(原文作「後來者」)之前影耳。
- Nueva Versión Internacional - sin embargo, desde Adán hasta Moisés la muerte reinó, incluso sobre los que no pecaron quebrantando un mandato, como lo hizo Adán, quien es figura de aquel que había de venir.
- 현대인의 성경 - 그럼에도 불구하고 죽음은 아담으로부터 모세에 이르기까지 아담이 지은 죄를 짓지 않은 사람들까지 지배하였습니다. 아담은 오실 그리스도의 모형이었습니다.
- Новый Русский Перевод - Однако же от Адама и до Моисея смерть уже царствовала и над теми, кто не согрешил как Адам, преступив Божий запрет. Адам, в каком-то смысле, является прообразом Того, Кто должен был прийти.
- Восточный перевод - Однако же от Адама и до того, как Муса получил Закон, смерть уже царствовала и над теми, кто не согрешил как Адам, преступив запрет Всевышнего. Адам, в каком-то смысле, служит прообразом Того, Кто должен был прийти.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Однако же от Адама и до того, как Муса получил Закон, смерть уже царствовала и над теми, кто не согрешил как Адам, преступив запрет Аллаха. Адам, в каком-то смысле, служит прообразом Того, Кто должен был прийти.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Однако же от Адама и до того, как Мусо получил Закон, смерть уже царствовала и над теми, кто не согрешил как Адам, преступив запрет Всевышнего. Адам, в каком-то смысле, служит прообразом Того, Кто должен был прийти.
- La Bible du Semeur 2015 - Et pourtant, la mort a régné depuis Adam jusqu’à Moïse, même sur les hommes qui n’avaient pas commis une faute semblable à celle d’Adam – qui est comparable à celui qui devait venir.
- リビングバイブル - そういうわけで、彼らの肉体の死はアダムの罪によるもので、彼らの罪のせいではありませんでした。アダムは人類を代表するという意味で、やがて来られるキリストの原型ですが、両者はなんと対照的でしょう。
- Nestle Aland 28 - ἀλλ’ ἐβασίλευσεν ὁ θάνατος ἀπὸ Ἀδὰμ μέχρι Μωϋσέως καὶ ἐπὶ τοὺς μὴ ἁμαρτήσαντας ἐπὶ τῷ ὁμοιώματι τῆς παραβάσεως Ἀδὰμ ὅς ἐστιν τύπος τοῦ μέλλοντος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ ἐβασίλευσεν ὁ θάνατος ἀπὸ Ἀδὰμ μέχρι Μωϋσέως, καὶ ἐπὶ τοὺς μὴ ἁμαρτήσαντας ἐπὶ τῷ ὁμοιώματι τῆς παραβάσεως Ἀδάμ, ὅς ἐστιν τύπος τοῦ μέλλοντος.
- Nova Versão Internacional - Todavia, a morte reinou desde o tempo de Adão até o de Moisés, mesmo sobre aqueles que não cometeram pecado semelhante à transgressão de Adão, o qual era um tipo daquele que haveria de vir.
- Hoffnung für alle - Dennoch waren bereits in der Zeit von Adam bis Mose alle Menschen dem Tod verfallen, auch wenn sie nicht wie Adam gegen ein ausdrückliches Gebot von Gott verstießen. Adams Schuld hatte Folgen für alle Menschen. Insofern ist er das genaue Gegenbild zu Christus, der kommen sollte, um uns zu erlösen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่างไรก็ตามความตายก็ครอบครองมาตั้งแต่สมัยของอาดัมจนถึงสมัยของโมเสส แม้แต่คนที่ไม่ได้ทำบาปโดยละเมิดพระบัญชาเหมือนอาดัมผู้เป็นแบบของพระองค์ซึ่งจะเสด็จมาภายหลัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึงกระนั้น ความตายก็ได้ครอบงำตั้งแต่อาดัมจนถึงโมเสส และครอบงำแม้แต่บรรดาผู้ที่ไม่ได้กระทำบาปอย่างที่อาดัมได้ละเมิดคำสั่ง อาดัมเป็นแบบขององค์ผู้ที่จะมาภายหลัง
交叉引用
- Xuất Ai Cập 12:29 - Nửa đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu đánh phạt các con trưởng nam của người Ai Cập, từ thái tử cho đến con trưởng nam của tù nhân trong ngục tối, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ nữa.
- Xuất Ai Cập 12:30 - Pha-ra-ôn, quần thần, và mọi công dân Ai Cập đều chợt thức giấc lúc nửa đêm, vì có tiếng khóc than ai oán vang lên khắp nơi. Không nhà nào trong cả nước mà không có người chết.
- Sáng Thế Ký 5:5 - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:6 - Khi Sết 105 tuổi, ông sinh Ê-nót.
- Sáng Thế Ký 5:7 - Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống thêm 807 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:9 - Khi Ê-nót 90 tuổi, ông sinh Kê-nan.
- Sáng Thế Ký 5:10 - Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống thêm 815 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:12 - Khi Kê-nan 70 tuổi, ông sinh Ma-ha-la-lê.
- Sáng Thế Ký 5:13 - Sau khi sinh Ma-ha-la-lê, Kê-nan còn sống thêm 840 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
- Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
- Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
- Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
- Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
- Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
- Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
- Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
- Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
- Rô-ma 5:21 - Trước kia, tội lỗi hoành hành khiến loài người phải chết, nhưng ngày nay ơn phước Đức Chúa Trời ngự trị, nên chúng ta sạch tội và được sự sống vĩnh cửu, nhờ công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
- Xuất Ai Cập 1:6 - Giô-sép và các anh em lần lượt qua đời.
- Ô-sê 6:7 - Nhưng cũng như A-đam, các ngươi vi phạm giao ước Ta và phản bội lòng tin của Ta.
- Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
- Sáng Thế Ký 7:22 - Mọi loài có hơi thở, sống trên mặt đất đều chết hết.
- Giô-na 4:11 - Còn Ta lại không nên thương xót thành phố lớn Ni-ni-ve, trong đó có đến 120.000 người chưa biết phân biệt tay phải với tay trái và một số lớn gia súc hay sao?”
- Hê-bơ-rơ 9:27 - Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
- Xuất Ai Cập 1:22 - Sau đó, Pha-ra-ôn truyền lệnh cho toàn dân Ai Cập: “Ném tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ xuống sông Nin, nhưng tha cho con gái được sống.”
- Rô-ma 8:20 - Vì vạn vật đã lệ thuộc sự rủa sả của Đức Chúa Trời. Dù không muốn, nhưng do Đấng muốn chúng lệ thuộc, với hy vọng,
- Rô-ma 8:22 - Mãi đến ngày nay, vạn vật đều rên rỉ quằn quại vì đau đớn quá đỗi.
- Rô-ma 5:17 - Vì tội của A-đam mà sự chết cầm quyền trên mọi người. Trái lại nhờ sự chết của Chúa Cứu Thế Giê-xu, những ai nhận ơn phước và sự tha tội dồi dào của Đức Chúa Trời sẽ được quyền lớn lao hơn để sống thánh thiện và đắc thắng.
- 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.