逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
- 新标点和合本 - 按我们所得的恩赐,各有不同。或说预言,就当照着信心的程度说预言;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 按着所得的恩典,我们各有不同的恩赐:或说预言,要按着信心的程度说预言;
- 和合本2010(神版-简体) - 按着所得的恩典,我们各有不同的恩赐:或说预言,要按着信心的程度说预言;
- 当代译本 - 我们照所得的恩典各有不同的恩赐。说预言的,要按着信心的程度说预言;
- 圣经新译本 - 照着所赐给我们的恩典,我们各有不同的恩赐:说预言的,就应当照着信心的程度去说;
- 中文标准译本 - 照着所赐给我们的恩典,我们各有不同的恩赐: 如果是做先知传道 的恩赐 ,就按照信心的程度用它 ;
- 现代标点和合本 - 按我们所得的恩赐,各有不同。或说预言,就当照着信心的程度说预言;
- 和合本(拼音版) - 按我们所得的恩赐,各有不同。或说预言,就当照着信心的程度说预言;
- New International Version - We have different gifts, according to the grace given to each of us. If your gift is prophesying, then prophesy in accordance with your faith;
- New International Reader's Version - We all have gifts. They differ according to the grace God has given to each of us. Do you have the gift of prophecy? Then use it according to the faith you have.
- English Standard Version - Having gifts that differ according to the grace given to us, let us use them: if prophecy, in proportion to our faith;
- New Living Translation - In his grace, God has given us different gifts for doing certain things well. So if God has given you the ability to prophesy, speak out with as much faith as God has given you.
- The Message - If you preach, just preach God’s Message, nothing else; if you help, just help, don’t take over; if you teach, stick to your teaching; if you give encouraging guidance, be careful that you don’t get bossy; if you’re put in charge, don’t manipulate; if you’re called to give aid to people in distress, keep your eyes open and be quick to respond; if you work with the disadvantaged, don’t let yourself get irritated with them or depressed by them. Keep a smile on your face. * * *
- Christian Standard Bible - According to the grace given to us, we have different gifts: If prophecy, use it according to the proportion of one’s faith;
- New American Standard Bible - However, since we have gifts that differ according to the grace given to us, each of us is to use them properly: if prophecy, in proportion to one’s faith;
- New King James Version - Having then gifts differing according to the grace that is given to us, let us use them: if prophecy, let us prophesy in proportion to our faith;
- Amplified Bible - Since we have gifts that differ according to the grace given to us, each of us is to use them accordingly: if [someone has the gift of] prophecy, [let him speak a new message from God to His people] in proportion to the faith possessed;
- American Standard Version - And having gifts differing according to the grace that was given to us, whether prophecy, let us prophesy according to the proportion of our faith;
- King James Version - Having then gifts differing according to the grace that is given to us, whether prophecy, let us prophesy according to the proportion of faith;
- New English Translation - And we have different gifts according to the grace given to us. If the gift is prophecy, that individual must use it in proportion to his faith.
- World English Bible - having gifts differing according to the grace that was given to us: if prophecy, let’s prophesy according to the proportion of our faith;
- 新標點和合本 - 按我們所得的恩賜,各有不同。或說預言,就當照着信心的程度說預言;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 按着所得的恩典,我們各有不同的恩賜:或說預言,要按着信心的程度說預言;
- 和合本2010(神版-繁體) - 按着所得的恩典,我們各有不同的恩賜:或說預言,要按着信心的程度說預言;
- 當代譯本 - 我們照所得的恩典各有不同的恩賜。說預言的,要按著信心的程度說預言;
- 聖經新譯本 - 照著所賜給我們的恩典,我們各有不同的恩賜:說預言的,就應當照著信心的程度去說;
- 呂振中譯本 - 我們按着所賜給我們的恩得恩賜,各有不同:或是傳講神言,就該按着信心的程度 用那恩賜 ;
- 中文標準譯本 - 照著所賜給我們的恩典,我們各有不同的恩賜: 如果是做先知傳道 的恩賜 ,就按照信心的程度用它 ;
- 現代標點和合本 - 按我們所得的恩賜,各有不同。或說預言,就當照著信心的程度說預言;
- 文理和合譯本 - 既依所賦之恩、受賜有別、或預言、則依信量、
- 文理委辦譯本 - 藉所賦之恩得異賜、或預言、則依信而預言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕循所賦我之恩、各受賜不同、或預言、則當循信之量而預言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 彼此皆屬肢體、相需而成;而所受之恩寵才賦、亦各有不同也。
- Nueva Versión Internacional - Tenemos dones diferentes, según la gracia que se nos ha dado. Si el don de alguien es el de profecía, que lo use en proporción con su fe;
- 현대인의 성경 - 그래서 우리에게 주신 은혜에 따라 우리가 받은 선물이 각각 다릅니다. 우리는 이것을 분수에 맞게 사용해야 합니다. 만일 그 선물이 예언이라면 믿음의 정도에 맞게 하고
- Новый Русский Перевод - И так как у нас есть различные дары, которые мы получили по данной нам благодати, то если у кого-то есть дар пророчества, пусть пророчествует в согласии с данной ему верой;
- Восточный перевод - И так как у нас есть различные дары, которые мы получили по благодати Всевышнего, то если у кого-то есть дар пророчества, пусть пророчествует в согласии с истинной верой ;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И так как у нас есть различные дары, которые мы получили по благодати Аллаха, то если у кого-то есть дар пророчества, пусть пророчествует в согласии с истинной верой ;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И так как у нас есть различные дары, которые мы получили по благодати Всевышнего, то если у кого-то есть дар пророчества, пусть пророчествует в согласии с истинной верой ;
- La Bible du Semeur 2015 - Et nous avons des dons de la grâce différents, que, dans sa bonté, Dieu nous a accordés. Pour l’un, c’est la prophétie : qu’il exerce cette activité conformément à notre foi commune.
- リビングバイブル - 神は一人一人に、何かすぐれた賜物を授けてくださっています。ですから、預言する(神に託されたことばを語る)賜物を授かっているなら、預言しなさい。
- Nestle Aland 28 - ἔχοντες δὲ χαρίσματα κατὰ τὴν χάριν τὴν δοθεῖσαν ἡμῖν διάφορα, εἴτε προφητείαν κατὰ τὴν ἀναλογίαν τῆς πίστεως,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔχοντες δὲ χαρίσματα κατὰ τὴν χάριν τὴν δοθεῖσαν ἡμῖν διάφορα: εἴτε προφητείαν, κατὰ τὴν ἀναλογίαν τῆς πίστεως;
- Nova Versão Internacional - Temos diferentes dons, de acordo com a graça que nos foi dada. Se alguém tem o dom de profetizar , use-o na proporção da sua fé.
- Hoffnung für alle - Gott hat jedem von uns unterschiedliche Gaben geschenkt. Hat jemand die Gabe bekommen, in Gottes Auftrag prophetisch zu reden, dann muss dies mit der Lehre unseres Glaubens übereinstimmen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรามีของประทานแตกต่างกันตามพระคุณที่ได้ประทานแก่เรา ถ้าผู้ใดมีของประทานด้านการเผยพระวจนะ ก็ให้ผู้นั้นใช้ของประทานนี้ตามขนาดความเชื่อที่เขามี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรามีของประทานที่ต่างกัน ตามพระคุณที่ได้ให้แก่เรา ถ้าคนใดได้ของประทานเป็นการเผยคำกล่าวของพระเจ้า ก็จงให้เขาเผยตามระดับความเชื่อของเขา
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:9 - Ông có bốn con gái đồng trinh được ân tứ nói tiên tri.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:27 - Trong khi đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:28 - Một nhà tiên tri tên A-ga-bút được Chúa Thánh Linh hướng dẫn, đứng lên giữa buổi họp báo trước rằng thế giới La Mã sẽ bị nạn đói lớn. (Quả nhiên, nạn đói xảy ra vào thời cai trị của Cơ-lốt.)
- 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:24 - Có một người Do Thái mới đến Ê-phê-sô tên là A-bô-lô, quê tại A-léc-xan-ri-a. Ông là một nhà hùng biện, uyên bác về Thánh Kinh Cựu Ước.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:25 - Được học Đạo Chúa, ông đầy nhiệt tâm giảng dạy về Chúa Giê-xu cách chính xác, dù ông chỉ học đến “lễ báp-tem của Giăng.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:26 - Ông bắt đầu giảng giải Phúc Âm trong hội đường cách dũng cảm. Bê-rít-sin và A-qui-la nghe ông giảng, liền đón về nhà, giúp ông thấu triệt Đạo Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:27 - Khi A-bô-lô định đi A-chai, anh chi em ở Ê-phê-sô khuyến khích ông đi và viết thư xin các tín hữu tại đó đón tiếp ông. Đến nơi, ông giúp ích rất nhiều cho người đã nhờ ân sủng mà tin Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:28 - A-bô-lô công khai tranh luận với người Do Thái, dùng lập luận đanh thép và viện dẫn Thánh Kinh để chứng minh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
- Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
- Lu-ca 11:49 - Vì thế, Đức Chúa Trời đã nói: ‘Ta sẽ sai các tiên tri và sứ đồ đến, nhưng họ sẽ xử tử người này, khủng bố người kia.’
- 1 Cô-rinh-tô 14:31 - Vì tất cả anh chị em có thể lần lượt giảng giải lời Chúa để ai nấy đều học hỏi và được khích lệ.
- 1 Cô-rinh-tô 14:32 - Người nói tiên tri phải làm chủ tâm linh của mình và thay phiên nhau.
- 1 Cô-rinh-tô 14:29 - Cũng nên để hai hoặc ba người nói tiên tri, còn các tín hữu khác ngồi nghe.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:20 - Đừng coi thường các lời tiên tri.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
- Phi-líp 3:15 - Tất cả những người trưởng thành trong Chúa nên có tâm chí ấy. Nhưng nếu có ai chưa đồng ý, Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho họ.
- 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
- Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 14:1 - Anh chị em hãy tìm cầu tình yêu và ao ước các ân tứ Chúa Thánh Linh, nhất là ân truyền giảng lời Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúa đã ban ân tứ dồi dào cho anh chị em từ lời nói đến sự hiểu biết chân lý,
- 1 Cô-rinh-tô 1:6 - đến nỗi kinh nghiệm bản thân của anh chị em đã xác nhận những lời tôi giảng về Chúa Cứu Thế là chân thật.
- 1 Cô-rinh-tô 1:7 - Anh chị em được hưởng đầy đủ ân tứ của Chúa để làm theo ý Ngài trong khi chờ đợi Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:1 - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
- 1 Cô-rinh-tô 4:6 - Thưa anh chị em, tôi xin lấy chính A-bô-lô và tôi làm thí dụ để anh chị em hiểu rõ điều tôi đã nói. Đừng thiên vị ai hết. Anh chị em đừng kiêu hãnh theo người này để chống lại người khác.
- 1 Cô-rinh-tô 4:7 - Anh chị em kiêu hãnh về việc gì? Có điều gì không do Đức Chúa Trời ban cho anh chị em? Đã nhận lãnh của Đức Chúa Trời, sao anh chị em còn khoe khoang như không hề nhận lãnh?
- 1 Cô-rinh-tô 13:2 - Dù tôi được ơn nói tiên tri, hiểu biết mọi huyền nhiệm, hay quán thông mọi ngành tri thức, dù tôi có đức tin di chuyển cả đồi núi, nhưng thiếu tình yêu, tôi vẫn là con người vô dụng.
- Rô-ma 1:11 - Vì tôi nóng lòng muốn gặp anh chị em để chia sẻ ân tứ tâm linh, giúp anh chị em ngày càng vững mạnh,
- 1 Cô-rinh-tô 14:3 - Còn truyền giảng là nói lời Chúa cho người khác nghe, nhằm mục đích gây dựng, khích lệ, và an ủi.
- 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
- 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
- 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
- Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:31 - Anh chị em hãy khao khát ân tứ hữu ích hơn. Nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho anh chị em đường lối tốt đẹp nhất.
- Rô-ma 12:3 - Do ơn phước Đức Chúa Trời ban, tôi khuyên anh chị em đừng có những ý nghĩ quá cao về mình, nhưng mỗi người phải khiêm tốn tự xét đúng theo mức độ đức tin Đức Chúa Trời ban cho mình.
- 1 Phi-e-rơ 4:10 - Đức Chúa Trời đã ban cho mỗi người chúng ta một khả năng riêng, hãy dùng để giúp đỡ nhau, như người quản nhiệm biết sử dụng ơn phước muôn màu muôn vẻ của Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
- 1 Cô-rinh-tô 7:7 - Tôi muốn mọi người đều sống độc thân như tôi. Nhưng mỗi người có ân tứ riêng của Đức Chúa Trời, nên không giống nhau.