逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- 新标点和合本 - 他们既然故意不认识 神, 神就任凭他们存邪僻的心,行那些不合理的事;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们既然故意不认识上帝,上帝就任凭他们存扭曲的心,做那些不该做的事,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们既然故意不认识 神, 神就任凭他们存扭曲的心,做那些不该做的事,
- 当代译本 - 既然他们故意不认识上帝,上帝就任凭他们心思败坏,做不当做的事。
- 圣经新译本 - 他们既然故意不认识 神, 神就任凭他们存着败坏的心,去作那些不正当的事。
- 中文标准译本 - 既然人不愿意真正认识神,神就任凭他们存败坏的理性,去做那些不该做的事。
- 现代标点和合本 - 他们既然故意不认识神,神就任凭他们存邪僻的心,行那些不合理的事:
- 和合本(拼音版) - 他们既然故意不认识上帝,上帝就任凭他们存邪僻的心,行那些不合理的事;
- New International Version - Furthermore, just as they did not think it worthwhile to retain the knowledge of God, so God gave them over to a depraved mind, so that they do what ought not to be done.
- New International Reader's Version - They didn’t think it was important to know God. So God let them continue to have evil thoughts. They did things they shouldn’t do.
- English Standard Version - And since they did not see fit to acknowledge God, God gave them up to a debased mind to do what ought not to be done.
- New Living Translation - Since they thought it foolish to acknowledge God, he abandoned them to their foolish thinking and let them do things that should never be done.
- The Message - Since they didn’t bother to acknowledge God, God quit bothering them and let them run loose. And then all hell broke loose: rampant evil, grabbing and grasping, vicious backstabbing. They made life hell on earth with their envy, wanton killing, bickering, and cheating. Look at them: mean-spirited, venomous, fork-tongued God-bashers. Bullies, swaggerers, insufferable windbags! They keep inventing new ways of wrecking lives. They ditch their parents when they get in the way. Stupid, slimy, cruel, cold-blooded. And it’s not as if they don’t know better. They know perfectly well they’re spitting in God’s face. And they don’t care—worse, they hand out prizes to those who do the worst things best!
- Christian Standard Bible - And because they did not think it worthwhile to acknowledge God, God delivered them over to a corrupt mind so that they do what is not right.
- New American Standard Bible - And just as they did not see fit to acknowledge God, God gave them up to a depraved mind, to do those things that are not proper,
- New King James Version - And even as they did not like to retain God in their knowledge, God gave them over to a debased mind, to do those things which are not fitting;
- Amplified Bible - And since they did not see fit to acknowledge God or consider Him worth knowing [as their Creator], God gave them over to a depraved mind, to do things which are improper and repulsive,
- American Standard Version - And even as they refused to have God in their knowledge, God gave them up unto a reprobate mind, to do those things which are not fitting;
- King James Version - And even as they did not like to retain God in their knowledge, God gave them over to a reprobate mind, to do those things which are not convenient;
- New English Translation - And just as they did not see fit to acknowledge God, God gave them over to a depraved mind, to do what should not be done.
- World English Bible - Even as they refused to have God in their knowledge, God gave them up to a reprobate mind, to do those things which are not fitting;
- 新標點和合本 - 他們既然故意不認識神,神就任憑他們存邪僻的心,行那些不合理的事;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們既然故意不認識上帝,上帝就任憑他們存扭曲的心,做那些不該做的事,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們既然故意不認識 神, 神就任憑他們存扭曲的心,做那些不該做的事,
- 當代譯本 - 既然他們故意不認識上帝,上帝就任憑他們心思敗壞,做不當做的事。
- 聖經新譯本 - 他們既然故意不認識 神, 神就任憑他們存著敗壞的心,去作那些不正當的事。
- 呂振中譯本 - 他們怎樣在認識上帝選擇了「無上帝」,上帝就怎樣把他們放給不上選 的心思,去行不該行的事;
- 中文標準譯本 - 既然人不願意真正認識神,神就任憑他們存敗壞的理性,去做那些不該做的事。
- 現代標點和合本 - 他們既然故意不認識神,神就任憑他們存邪僻的心,行那些不合理的事:
- 文理和合譯本 - 彼知識中既不願有上帝、上帝遂任其喪心、行非宜之行、
- 文理委辦譯本 - 彼既不以上帝存於中、上帝聽其喪心、行所不當行、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼既不願存天主於念、天主聽其存邪僻之心、行所不當行者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若輩既冥頑不靈、心棄天主、則天主亦愛莫能助、於是聽其昧心恣行、
- Nueva Versión Internacional - Además, como estimaron que no valía la pena tomar en cuenta el conocimiento de Dios, él a su vez los entregó a la depravación mental, para que hicieran lo que no debían hacer.
- 현대인의 성경 - 사람들이 하나님을 알려고 하지 않으므로 하나님께서도 그들이 부패한 마음으로 악한 일을 하도록 내버려 두셨습니다.
- Новый Русский Перевод - А поскольку они посчитали ненужным познавать Бога, то Бог оставил их на произвол их испорченных умов, допустив делать то, чего делать не должно.
- Восточный перевод - А поскольку они посчитали ненужным познавать Всевышнего, то Всевышний оставил их на произвол их испорченных умов, допустив делать то, чего делать не должно.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А поскольку они посчитали ненужным познавать Аллаха, то Аллах оставил их на произвол их испорченных умов, допустив делать то, чего делать не должно.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А поскольку они посчитали ненужным познавать Всевышнего, то Всевышний оставил их на произвол их испорченных умов, допустив делать то, чего делать не должно.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils n’ont pas jugé bon de connaître Dieu, c’est pourquoi Dieu les a abandonnés à leur pensée faussée, si bien qu’ils font ce qu’on ne doit pas.
- リビングバイブル - このように彼らが神を認めようともしなかったので、神は、してはならないことを彼らが行うのをそのままにしておかれました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ καθὼς οὐκ ἐδοκίμασαν τὸν θεὸν ἔχειν ἐν ἐπιγνώσει, παρέδωκεν αὐτοὺς ὁ θεὸς εἰς ἀδόκιμον νοῦν, ποιεῖν τὰ μὴ καθήκοντα,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ καθὼς οὐκ ἐδοκίμασαν, τὸν Θεὸν ἔχειν ἐν ἐπιγνώσει, παρέδωκεν αὐτοὺς ὁ Θεὸς εἰς ἀδόκιμον νοῦν, ποιεῖν τὰ μὴ καθήκοντα;
- Nova Versão Internacional - Além do mais, visto que desprezaram o conhecimento de Deus, ele os entregou a uma disposição mental reprovável, para praticarem o que não deviam.
- Hoffnung für alle - Gott war ihnen gleichgültig; sie gaben sich keine Mühe, ihn zu erkennen. Deshalb überlässt Gott sie einer inneren Haltung, die ihr ganzes Leben verdirbt. Und folglich tun sie Dinge, mit denen sie nichts zu tun haben sollten:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยิ่งกว่านั้นเนื่องจากเขาไม่เห็นคุณค่าของการรู้จักพระเจ้า พระองค์จึงทรงปล่อยเขาให้มีจิตใจเสื่อมทราม ให้ทำสิ่งที่ไม่สมควร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยิ่งไปกว่านั้น ในเมื่อพวกเขาไม่เห็นว่า เป็นการสมควรที่จะยอมรับความจริงเกี่ยวกับพระเจ้าอีกต่อไป พระเจ้าจึงปล่อยให้ความคิดอันเสื่อมศีลธรรมของพวกเขานำสู่การประพฤติที่ไม่สมควร
交叉引用
- 2 Phi-e-rơ 3:5 - Họ cố tình quên đi sự thật từ xưa, Đức Chúa Trời dùng lời Ngài sáng tạo vũ trụ; đất ra từ nước và nước bao bọc nó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:32 - Nghe Phao-lô nói người chết sống lại, nhiều người chế giễu, nhưng những người khác yêu cầu: “Chúng tôi muốn nghe thêm chuyện ấy.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- 2 Cô-rinh-tô 10:5 - chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Đức Chúa Trời, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.
- Giê-rê-mi 4:22 - “Dân Ta thật là điên dại, chẳng nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán. “Chúng ngu muội như trẻ con không có trí khôn. Chúng chỉ đủ khôn ngoan để làm ác chứ chẳng biết cách làm lành!”
- Ê-phê-sô 5:4 - Đừng nói lời tục tỉu, bậy bạ, hoặc chuyện tiếu lâm thô bỉ, nhưng cứ nhắc nhở ơn Đức Chúa Trời và cảm tạ Ngài.
- Phi-lê-môn 1:8 - Vì thế, dù tôi có quyền nhân danh Chúa Cứu Thế bảo anh làm việc này,
- Châm Ngôn 17:16 - Người khờ ôm bạc đi học khôn, lòng không chuyên, bạc cũng vô hiệu.
- Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
- Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
- Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
- 2 Cô-rinh-tô 13:5 - Anh chị em hãy tự xét, xem mình có đức tin không? Anh chị em có nhận thấy Chúa Cứu Thế sống trong anh chị em, và quyền năng Ngài tác động ngày càng mạnh mẽ trong anh chị em không? Hay anh chị em tự nhận mình là con cái Chúa mà thật ra không phải?
- 2 Cô-rinh-tô 13:6 - Tôi hy vọng anh chị em thừa biết chính tôi đã tự xét mình cẩn thận và biết rõ chúng tôi đạt tiêu chuẩn.
- 2 Cô-rinh-tô 13:7 - Tôi cầu xin Đức Chúa Trời cho anh chị em có đời sống đạo đức tốt đẹp, không phải để biện minh cho chúng tôi, nhưng để anh chị em biết làm theo lẽ phải, dù chính chúng tôi có bị khinh chê.
- Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
- Rô-ma 1:18 - Những người vô đạo, bất công, bất nghĩa, xuyên tạc sự thật, sẽ bị Đức Chúa Trời hình phạt.
- Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
- 1 Cô-rinh-tô 15:34 - Hãy sáng suốt lại và từ bỏ tội lỗi vì trong anh chị em vẫn có người không hiểu biết Chúa. Tôi nói thế để anh chị em hổ thẹn.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Giê-rê-mi 6:30 - Ta sẽ gọi dân này là ‘Bạc Phế Thải,’ vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã khai trừ nó.”
- Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 2 Ti-mô-thê 3:8 - Như Gian-ne và Giam-bết chống nghịch Môi-se ngày xưa, họ cứ chống đối chân lý—tâm trí họ hư hỏng, đức tin bị chìm đắm.
- Châm Ngôn 5:12 - Con sẽ nói: “Sao ta coi khinh sự khuyên răn! Và xem thường sự sửa phạt!
- Châm Ngôn 5:13 - Sao ta không chịu vâng lời thầy? Không lắng tai nghe người dạy dỗ ta?
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Giê-rê-mi 9:6 - Chúng dựng cột dối trá ở trên dối trá và chính vì lừa bịp mà chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
- Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.