Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ và ủy thác nhiệm vụ truyền giảng Phúc Âm.
  • 新标点和合本 - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传 神的福音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召为使徒,奉派传上帝的福音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召为使徒,奉派传 神的福音。
  • 当代译本 - 我是基督耶稣的奴仆保罗,蒙召做使徒,特为传上帝的福音。
  • 圣经新译本 - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召作使徒,奉派传 神的福音。
  • 中文标准译本 - 我 保罗做基督耶稣的奴仆、蒙召的使徒,是为了神的福音被分别出来的。
  • 现代标点和合本 - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传神的福音。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传上帝的福音。
  • New International Version - Paul, a servant of Christ Jesus, called to be an apostle and set apart for the gospel of God—
  • New International Reader's Version - I, Paul, am writing this letter. I serve Christ Jesus. I have been appointed to be an apostle. God set me apart to tell others his good news.
  • English Standard Version - Paul, a servant of Christ Jesus, called to be an apostle, set apart for the gospel of God,
  • New Living Translation - This letter is from Paul, a slave of Christ Jesus, chosen by God to be an apostle and sent out to preach his Good News.
  • The Message - I, Paul, am a devoted slave of Jesus Christ on assignment, authorized as an apostle to proclaim God’s words and acts. I write this letter to all the believers in Rome, God’s friends.
  • Christian Standard Bible - Paul, a servant of Christ Jesus, called as an apostle and set apart for the gospel of God  —
  • New American Standard Bible - Paul, a bond-servant of Christ Jesus, called as an apostle, set apart for the gospel of God,
  • New King James Version - Paul, a bondservant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated to the gospel of God
  • Amplified Bible - Paul, a bond-servant of Christ Jesus, called as an apostle (special messenger, personally chosen representative), set apart for [preaching] the gospel of God [the good news of salvation],
  • American Standard Version - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated unto the gospel of God,
  • King James Version - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated unto the gospel of God,
  • New English Translation - From Paul, a slave of Christ Jesus, called to be an apostle, set apart for the gospel of God.
  • World English Bible - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, set apart for the Good News of God,
  • 新標點和合本 - 耶穌基督的僕人保羅,奉召為使徒,特派傳神的福音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召為使徒,奉派傳上帝的福音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召為使徒,奉派傳 神的福音。
  • 當代譯本 - 我是基督耶穌的奴僕保羅,蒙召作使徒,特為傳上帝的福音。
  • 聖經新譯本 - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召作使徒,奉派傳 神的福音。
  • 呂振中譯本 - 耶穌基督的僕人 保羅 、蒙上帝呼召做使徒、為了福音被分別出來的。
  • 中文標準譯本 - 我 保羅做基督耶穌的奴僕、蒙召的使徒,是為了神的福音被分別出來的。
  • 現代標點和合本 - 耶穌基督的僕人保羅,奉召為使徒,特派傳神的福音。
  • 文理和合譯本 - 耶穌基督之僕保羅、奉召為使徒、特簡以宣上帝福音、
  • 文理委辦譯本 - 耶穌 基督僕保羅、奉召為使徒、特命傳上帝福音、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌基督之僕 保羅 、奉召為使徒、特命傳天主福音、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 、耶穌基督之僕、蒙召為宗徒、而負有宣傳天主福音之使命。
  • Nueva Versión Internacional - Pablo, siervo de Cristo Jesús, llamado a ser apóstol, apartado para anunciar el evangelio de Dios,
  • 현대인의 성경 - 그리스도 예수님의 종이 된 나 바울은 하나님의 기쁜 소식을 전하기 위해 사도 로 부르심을 받고 거룩하게 구별되었습니다.
  • Новый Русский Перевод - От Павла, слуги Иисуса Христа, призванного быть Его апостолом и избранного для возвещения Божьей Радостной Вести,
  • Восточный перевод - От Паула, раба Исы Масиха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От Паула, раба Исы аль-Масиха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От Павлуса, раба Исо Масеха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette lettre vous est adressée par Paul, serviteur de Jésus-Christ, qui a été appelé à être apôtre et choisi pour proclamer l’Evangile de Dieu,
  • リビングバイブル - キリスト・イエスに仕える者であり、伝道者として選ばれ、神の福音(キリストによる救いの知らせ)を伝えるために遣わされたパウロが、この手紙を送ります。
  • Nestle Aland 28 - Παῦλος δοῦλος Χριστοῦ Ἰησοῦ, κλητὸς ἀπόστολος ἀφωρισμένος εἰς εὐαγγέλιον θεοῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Παῦλος, δοῦλος Χριστοῦ Ἰησοῦ, κλητὸς ἀπόστολος, ἀφωρισμένος εἰς εὐαγγέλιον Θεοῦ,
  • Nova Versão Internacional - Paulo, servo de Cristo Jesus, chamado para ser apóstolo, separado para o evangelho de Deus,
  • Hoffnung für alle - Diesen Brief schreibt Paulus, der Jesus Christus dient und von ihm zum Apostel berufen worden ist. In Gottes Auftrag verkündet er die rettende Botschaft.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จดหมายฉบับนี้จากข้าพเจ้าเปาโล ผู้เป็นผู้รับใช้ของพระเยซูคริสต์ เป็นผู้ที่ได้รับการทรงเรียกให้เป็นอัครทูต และทรงแยกไว้เพื่อข่าวประเสริฐของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เปาโล​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​เยซู​คริสต์​ได้​รับ​เรียก​ให้​เป็น​อัครทูต และ​ได้​รับ​แต่งตั้ง​ให้​เป็น​ผู้​ประกาศ​ข่าว​ประเสริฐ​ของ​พระ​เจ้า
交叉引用
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • Cô-lô-se 1:25 - Theo sự phân công của Đức Chúa Trời, Ngài cho tôi làm sứ giả loan báo cho các dân tộc nước ngoài chương trình huyền nhiệm của Ngài và phục vụ Hội Thánh.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13 - Thưa anh chị em tín hữu thân yêu của Chúa, chúng tôi phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em, vì Chúa đã chọn anh chị em từ đầu để hưởng ơn cứu rỗi, khi anh chị em tin nhận chân lý và được Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:14 - Chúa dùng Phúc Âm kêu gọi anh chị em, cho anh chị em chung hưởng vinh quang với Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:40 - Được chấp thuận, Phao-lô đứng lên bậc thềm, lấy tay ra hiệu cho dân chúng yên lặng, rồi dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói chuyện với họ.
  • Giăng 15:20 - Các con không nhớ lời Ta dạy các con sao? ‘Đầy tớ không hơn chủ.’ Nếu thế gian bức hại Ta, họ cũng sẽ bức hại các con; nếu họ vâng giữ lời Ta họ cũng sẽ vâng giữ lời các con.
  • Ê-phê-sô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, người được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi anh chị em tín hữu thánh thiện tại thành phố Ê-phê-sô, là môn đệ trung tín của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:16 - Nhưng con hãy đứng dậy! Ta đến hiện ra gặp con để chọn con làm đầy tớ và chứng nhân cho Ta. Con sẽ thuật cho mọi người kinh nghiệm hôm nay và những điều Ta sẽ tiết lộ cho con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Phi-líp 1:1 - Đây là thư của Phao-lô và Ti-mô-thê, đầy tớ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu thánh thiện và các cấp lãnh đạo Hội Thánh tại thành phố Phi-líp.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:16 - Tôi chẳng có gì mà khoe khi công bố Phúc Âm, vì đó là bổn phận tôi. Không chịu công bố Phúc Âm là một thảm hoạ cho tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:18 - Như thế, tôi được phần thưởng gì? Phần thưởng của tôi là niềm vui được công bố Phúc Âm không nhận thù lao, và không đòi hỏi quyền lợi.
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • Giăng 12:26 - Ai phục vụ Ta đều phải theo Ta, vì Ta ở đâu, người phục vụ Ta cũng ở đó. Ai phục vụ Ta sẽ được Cha Ta tôn trọng.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:1 - Vua Ạc-ríp-ba nói với Phao-lô: “Nhà ngươi được phép tự biện hộ.” Đưa cánh tay lên cao, Phao-lô nói:
  • Ga-la-ti 1:10 - Anh chị em biết rõ, tôi chẳng cần nịnh hót để được anh chị em hoan nghênh, vì tôi chỉ lo phục vụ Đức Chúa Trời. Nếu tôi muốn mua chuộc lòng người, tôi không còn là đầy tớ của Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 1:11 - Thưa anh chị em, Phúc Âm tôi truyền giảng không phải do loài người đặt ra.
  • Ga-la-ti 1:12 - Vì tôi không nhận Phúc Âm ấy từ nơi ai cả, nhưng nhận trực tiếp từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngoài Chúa, chẳng có ai dạy tôi.
  • Ga-la-ti 1:13 - Anh chị em đã biết nếp sống tôi ngày trước—tôi theo Do Thái giáo, nhẫn tâm bức hại và phá hoại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 1:14 - Giữa những người đồng trang lứa, tôi là người cuồng nhiệt nhất trong Do Thái giáo, cố sức sống theo truyền thống của tổ phụ.
  • Ga-la-ti 1:15 - Nhưng Đức Chúa Trời yêu thương tuyển chọn tôi từ trong lòng mẹ, ban ơn kêu gọi tôi,
  • Ga-la-ti 1:16 - khải thị cho tôi biết Con Ngài ở trong tôi, cốt để tôi truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế cho Dân Ngoại. Được biết ý định của Chúa, tôi tức khắc vâng lời, không bàn tính thiệt hơn.
  • Ga-la-ti 1:17 - Tôi cũng không lên Giê-ru-sa-lem để yết kiến các sứ đồ, nhưng tôi qua xứ A-rập rồi quay về thành phố Đa-mách.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Giăng 13:14 - Ta là Chúa và là Thầy mà rửa chân cho các con, thì các con cũng phải rửa chân cho nhau.
  • Giăng 13:15 - Ta nêu gương để các con noi theo điều Ta làm.
  • Giăng 13:16 - Ta quả quyết với các con, đầy tớ không cao trọng hơn chủ. Hay sứ giả không quan trọng hơn người sai phái mình.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
  • Giăng 15:15 - Ta không gọi các con là đầy tớ nữa, vì chủ không tin tưởng đầy tớ mình. Nhưng Ta gọi các con là bạn hữu Ta vì Ta tiết lộ cho các con mọi điều Cha Ta đã dạy.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:14 - Chúng tôi đều ngã xuống đất. Tôi nghe có ai gọi tôi bằng tiếng Hê-bơ-rơ: ‘Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta? Đá vào mũi nhọn chỉ đau nhức cho con thôi!’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
  • Rô-ma 15:29 - Chắc chắn khi tôi đến, Chúa Cứu Thế sẽ ban phước lành dồi dào cho anh chị em.
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Lê-vi Ký 20:24 - Ta hứa cho các ngươi lãnh thổ họ cư ngụ, là một vùng đất phì nhiêu. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác.
  • Lê-vi Ký 20:25 - Vậy, các ngươi phải biết phân biệt giữa loài thú, loài chim sạch và không sạch; đừng để cho loài thú, chim, sâu bọ trên đất—là những loài vật Ta đã bảo cho các ngươi biết là không sạch—làm cho các ngươi ô uế.
  • Lê-vi Ký 20:26 - Các ngươi phải sống thánh khiết cho Ta, vì Ta là Chúa Hằng Hữu thánh khiết, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác, để các ngươi thuộc về Ta.
  • Rô-ma 11:13 - Tôi xin ngỏ lời với anh chị em Dân Ngoại. Đức Chúa Trời chỉ định tôi làm sứ đồ cho Dân Ngoại, tôi thật vinh dự với chức vụ này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:3 - Sau khi kiêng ăn cầu nguyện, Hội Thánh đặt tay và tiễn hai ông lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
  • Ga-la-ti 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, một sứ đồ, không phải do loài người để cử, nhưng do chính Chúa Cứu Thế Giê-xu và do Đức Chúa Trời, là Cha, Đấng khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 49:1 - Hãy nghe tôi, hỡi các hải đảo! Hãy chú ý, hỡi các dân tộc xa xôi! Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi trước khi tôi sinh ra; từ trong bụng mẹ, Ngài đã gọi đích danh tôi.
  • Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Ê-phê-sô 3:7 - Đức Chúa Trời cho tôi đặc ân làm sứ giả công bố chương trình huyền nhiệm ấy; Ngài cũng ban quyền năng cho tôi để làm tròn công tác Ngài giao.
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:13 - Ông ấy đến bên cạnh và nói với tôi: ‘Anh Sau-lơ, hãy sáng mắt lại.’ Ngay lúc ấy, tôi nhìn thấy A-na-nia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:15 - Vì anh là nhân chứng của Ngài, có nhiệm vụ công bố cho mọi người biết những điều anh đã thấy và nghe.
  • Khải Huyền 1:1 - Đây là mặc khải của Chúa Cứu Thế Giê-xu mà Đức Chúa Trời đã ban cho Ngài để bày tỏ cho các tôi tớ Ngài những việc sắp phải xảy ra. Ngài đã sai thiên sứ trình bày mặc khải này cho Giăng, tôi tớ Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:11 - Phúc Âm vinh quang do Đức Chúa Trời đầy ân sủng ủy thác cho ta phổ biến khắp nơi.
  • 1 Ti-mô-thê 1:12 - Cảm tạ Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta! Ngài đã ban cho ta năng lực làm việc và chọn ta phục vụ Ngài vì xét thấy lòng trung thành của ta.
  • Rô-ma 1:5 - Nhờ Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã ban ơn cứu rỗi, dùng các sứ đồ để dìu dắt các Dân Ngoại vào con đường tin cậy và vâng phục Danh Ngài.
  • Gia-cơ 1:1 - Đây là thư của Gia-cơ, đầy tớ của Đức Chúa Trời và Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi lời chào “mười hai đại tộc”—các tín hữu Do Thái tản lạc khắp các nước. Chúc anh chị em an vui!
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:7 - Tôi ngã nhào xuống đất, và nghe có tiếng gọi bên tai: ‘Sau-lơ! Sau-lơ! Sao con bức hại Ta?’
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - Dù chịu tra tấn, sỉ nhục tại thành phố Phi-líp như anh chị em đã biết, chúng tôi vẫn nhờ cậy Đức Chúa Trời, can đảm công bố Phúc Âm cho anh chị em giữa lúc bị chống đối dữ dội.
  • Khải Huyền 22:9 - Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy tôi! Tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông, như anh chị em ông là các tiên tri và như những người vâng giữ lời Chúa trong sách này. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời!”
  • Khải Huyền 22:6 - Thiên sứ bảo tôi: “Những lời này là chân thật và đáng tin. Chúa là Đức Chúa Trời đã báo cho các tiên tri những việc tương lai, cũng sai thiên sứ bày tỏ cho đầy tớ Ngài biết những việc sắp xảy ra.”
  • Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • Giu-đe 1:1 - Đây là thư của Giu-đe, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu và là em Gia-cơ. Kính gửi các anh chị em tín hữu khắp nơi là những người được Đức Chúa Trời lựa chọn và yêu thương.
  • 2 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 2:7 - Ta đã được cử làm người truyền giáo và sứ đồ để công bố thông điệp ấy và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài về đức tin và chân lý.
  • 2 Ti-mô-thê 1:11 - Đức Chúa Trời đã chọn ta làm sứ đồ để truyền bá Phúc Âm và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:1 - Tôi không phải là sứ đồ sao? Tôi không được tự do sao? Tôi chẳng từng thấy Chúa Giê-xu chúng ta sao? Anh chị em không phải là thành quả công lao tôi trong Chúa sao?
  • Rô-ma 1:9 - Ngày và đêm, tôi dâng anh chị em và nhu cầu của anh chị em trong lời cầu nguyện lên Đức Chúa Trời, là Đấng mà tôi hết lòng phục vụ bằng cách truyền bá Phúc Âm của Con Ngài.
  • Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, được Đức Chúa Trời tuyển chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, cùng với Ti-mô-thê. Kính gửi Hội Thánh của Chúa tại Cô-rinh-tô và tất cả anh chị em tín hữu thánh thiện xứ Hy Lạp.
  • Cô-lô-se 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và Ti-mô-thê, người anh em của chúng ta.
  • Giê-rê-mi 1:5 - “Ta đã biết con trước khi tạo nên con trong lòng mẹ. Trước khi con sinh ra, Ta đã dành riêng con và chỉ định con làm tiên tri cho các dân tộc.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, người được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và của Sốt-then, anh em trong Chúa.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ và ủy thác nhiệm vụ truyền giảng Phúc Âm.
  • 新标点和合本 - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传 神的福音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召为使徒,奉派传上帝的福音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召为使徒,奉派传 神的福音。
  • 当代译本 - 我是基督耶稣的奴仆保罗,蒙召做使徒,特为传上帝的福音。
  • 圣经新译本 - 基督耶稣的仆人保罗,蒙召作使徒,奉派传 神的福音。
  • 中文标准译本 - 我 保罗做基督耶稣的奴仆、蒙召的使徒,是为了神的福音被分别出来的。
  • 现代标点和合本 - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传神的福音。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣基督的仆人保罗,奉召为使徒,特派传上帝的福音。
  • New International Version - Paul, a servant of Christ Jesus, called to be an apostle and set apart for the gospel of God—
  • New International Reader's Version - I, Paul, am writing this letter. I serve Christ Jesus. I have been appointed to be an apostle. God set me apart to tell others his good news.
  • English Standard Version - Paul, a servant of Christ Jesus, called to be an apostle, set apart for the gospel of God,
  • New Living Translation - This letter is from Paul, a slave of Christ Jesus, chosen by God to be an apostle and sent out to preach his Good News.
  • The Message - I, Paul, am a devoted slave of Jesus Christ on assignment, authorized as an apostle to proclaim God’s words and acts. I write this letter to all the believers in Rome, God’s friends.
  • Christian Standard Bible - Paul, a servant of Christ Jesus, called as an apostle and set apart for the gospel of God  —
  • New American Standard Bible - Paul, a bond-servant of Christ Jesus, called as an apostle, set apart for the gospel of God,
  • New King James Version - Paul, a bondservant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated to the gospel of God
  • Amplified Bible - Paul, a bond-servant of Christ Jesus, called as an apostle (special messenger, personally chosen representative), set apart for [preaching] the gospel of God [the good news of salvation],
  • American Standard Version - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated unto the gospel of God,
  • King James Version - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, separated unto the gospel of God,
  • New English Translation - From Paul, a slave of Christ Jesus, called to be an apostle, set apart for the gospel of God.
  • World English Bible - Paul, a servant of Jesus Christ, called to be an apostle, set apart for the Good News of God,
  • 新標點和合本 - 耶穌基督的僕人保羅,奉召為使徒,特派傳神的福音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召為使徒,奉派傳上帝的福音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召為使徒,奉派傳 神的福音。
  • 當代譯本 - 我是基督耶穌的奴僕保羅,蒙召作使徒,特為傳上帝的福音。
  • 聖經新譯本 - 基督耶穌的僕人保羅,蒙召作使徒,奉派傳 神的福音。
  • 呂振中譯本 - 耶穌基督的僕人 保羅 、蒙上帝呼召做使徒、為了福音被分別出來的。
  • 中文標準譯本 - 我 保羅做基督耶穌的奴僕、蒙召的使徒,是為了神的福音被分別出來的。
  • 現代標點和合本 - 耶穌基督的僕人保羅,奉召為使徒,特派傳神的福音。
  • 文理和合譯本 - 耶穌基督之僕保羅、奉召為使徒、特簡以宣上帝福音、
  • 文理委辦譯本 - 耶穌 基督僕保羅、奉召為使徒、特命傳上帝福音、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌基督之僕 保羅 、奉召為使徒、特命傳天主福音、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 、耶穌基督之僕、蒙召為宗徒、而負有宣傳天主福音之使命。
  • Nueva Versión Internacional - Pablo, siervo de Cristo Jesús, llamado a ser apóstol, apartado para anunciar el evangelio de Dios,
  • 현대인의 성경 - 그리스도 예수님의 종이 된 나 바울은 하나님의 기쁜 소식을 전하기 위해 사도 로 부르심을 받고 거룩하게 구별되었습니다.
  • Новый Русский Перевод - От Павла, слуги Иисуса Христа, призванного быть Его апостолом и избранного для возвещения Божьей Радостной Вести,
  • Восточный перевод - От Паула, раба Исы Масиха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От Паула, раба Исы аль-Масиха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От Павлуса, раба Исо Масеха , призванного быть Его посланником и избранного для возвещения Радостной Вести Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette lettre vous est adressée par Paul, serviteur de Jésus-Christ, qui a été appelé à être apôtre et choisi pour proclamer l’Evangile de Dieu,
  • リビングバイブル - キリスト・イエスに仕える者であり、伝道者として選ばれ、神の福音(キリストによる救いの知らせ)を伝えるために遣わされたパウロが、この手紙を送ります。
  • Nestle Aland 28 - Παῦλος δοῦλος Χριστοῦ Ἰησοῦ, κλητὸς ἀπόστολος ἀφωρισμένος εἰς εὐαγγέλιον θεοῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - Παῦλος, δοῦλος Χριστοῦ Ἰησοῦ, κλητὸς ἀπόστολος, ἀφωρισμένος εἰς εὐαγγέλιον Θεοῦ,
  • Nova Versão Internacional - Paulo, servo de Cristo Jesus, chamado para ser apóstolo, separado para o evangelho de Deus,
  • Hoffnung für alle - Diesen Brief schreibt Paulus, der Jesus Christus dient und von ihm zum Apostel berufen worden ist. In Gottes Auftrag verkündet er die rettende Botschaft.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จดหมายฉบับนี้จากข้าพเจ้าเปาโล ผู้เป็นผู้รับใช้ของพระเยซูคริสต์ เป็นผู้ที่ได้รับการทรงเรียกให้เป็นอัครทูต และทรงแยกไว้เพื่อข่าวประเสริฐของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เปาโล​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​เยซู​คริสต์​ได้​รับ​เรียก​ให้​เป็น​อัครทูต และ​ได้​รับ​แต่งตั้ง​ให้​เป็น​ผู้​ประกาศ​ข่าว​ประเสริฐ​ของ​พระ​เจ้า
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • Cô-lô-se 1:25 - Theo sự phân công của Đức Chúa Trời, Ngài cho tôi làm sứ giả loan báo cho các dân tộc nước ngoài chương trình huyền nhiệm của Ngài và phục vụ Hội Thánh.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13 - Thưa anh chị em tín hữu thân yêu của Chúa, chúng tôi phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em, vì Chúa đã chọn anh chị em từ đầu để hưởng ơn cứu rỗi, khi anh chị em tin nhận chân lý và được Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:14 - Chúa dùng Phúc Âm kêu gọi anh chị em, cho anh chị em chung hưởng vinh quang với Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:40 - Được chấp thuận, Phao-lô đứng lên bậc thềm, lấy tay ra hiệu cho dân chúng yên lặng, rồi dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói chuyện với họ.
  • Giăng 15:20 - Các con không nhớ lời Ta dạy các con sao? ‘Đầy tớ không hơn chủ.’ Nếu thế gian bức hại Ta, họ cũng sẽ bức hại các con; nếu họ vâng giữ lời Ta họ cũng sẽ vâng giữ lời các con.
  • Ê-phê-sô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, người được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi anh chị em tín hữu thánh thiện tại thành phố Ê-phê-sô, là môn đệ trung tín của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:16 - Nhưng con hãy đứng dậy! Ta đến hiện ra gặp con để chọn con làm đầy tớ và chứng nhân cho Ta. Con sẽ thuật cho mọi người kinh nghiệm hôm nay và những điều Ta sẽ tiết lộ cho con.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Phi-líp 1:1 - Đây là thư của Phao-lô và Ti-mô-thê, đầy tớ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi các tín hữu thánh thiện và các cấp lãnh đạo Hội Thánh tại thành phố Phi-líp.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:16 - Tôi chẳng có gì mà khoe khi công bố Phúc Âm, vì đó là bổn phận tôi. Không chịu công bố Phúc Âm là một thảm hoạ cho tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:18 - Như thế, tôi được phần thưởng gì? Phần thưởng của tôi là niềm vui được công bố Phúc Âm không nhận thù lao, và không đòi hỏi quyền lợi.
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Ê-phê-sô 1:13 - Và bây giờ, anh chị em cũng thế, sau khi nghe lời chân lý—là Phúc Âm cứu rỗi—anh chị em tin nhận Chúa Cứu Thế, nên được Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh vào lòng chứng thực anh chị em là con cái Ngài.
  • Giăng 12:26 - Ai phục vụ Ta đều phải theo Ta, vì Ta ở đâu, người phục vụ Ta cũng ở đó. Ai phục vụ Ta sẽ được Cha Ta tôn trọng.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:1 - Vua Ạc-ríp-ba nói với Phao-lô: “Nhà ngươi được phép tự biện hộ.” Đưa cánh tay lên cao, Phao-lô nói:
  • Ga-la-ti 1:10 - Anh chị em biết rõ, tôi chẳng cần nịnh hót để được anh chị em hoan nghênh, vì tôi chỉ lo phục vụ Đức Chúa Trời. Nếu tôi muốn mua chuộc lòng người, tôi không còn là đầy tớ của Chúa Cứu Thế.
  • Ga-la-ti 1:11 - Thưa anh chị em, Phúc Âm tôi truyền giảng không phải do loài người đặt ra.
  • Ga-la-ti 1:12 - Vì tôi không nhận Phúc Âm ấy từ nơi ai cả, nhưng nhận trực tiếp từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngoài Chúa, chẳng có ai dạy tôi.
  • Ga-la-ti 1:13 - Anh chị em đã biết nếp sống tôi ngày trước—tôi theo Do Thái giáo, nhẫn tâm bức hại và phá hoại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 1:14 - Giữa những người đồng trang lứa, tôi là người cuồng nhiệt nhất trong Do Thái giáo, cố sức sống theo truyền thống của tổ phụ.
  • Ga-la-ti 1:15 - Nhưng Đức Chúa Trời yêu thương tuyển chọn tôi từ trong lòng mẹ, ban ơn kêu gọi tôi,
  • Ga-la-ti 1:16 - khải thị cho tôi biết Con Ngài ở trong tôi, cốt để tôi truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế cho Dân Ngoại. Được biết ý định của Chúa, tôi tức khắc vâng lời, không bàn tính thiệt hơn.
  • Ga-la-ti 1:17 - Tôi cũng không lên Giê-ru-sa-lem để yết kiến các sứ đồ, nhưng tôi qua xứ A-rập rồi quay về thành phố Đa-mách.
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Giăng 13:14 - Ta là Chúa và là Thầy mà rửa chân cho các con, thì các con cũng phải rửa chân cho nhau.
  • Giăng 13:15 - Ta nêu gương để các con noi theo điều Ta làm.
  • Giăng 13:16 - Ta quả quyết với các con, đầy tớ không cao trọng hơn chủ. Hay sứ giả không quan trọng hơn người sai phái mình.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
  • Giăng 15:15 - Ta không gọi các con là đầy tớ nữa, vì chủ không tin tưởng đầy tớ mình. Nhưng Ta gọi các con là bạn hữu Ta vì Ta tiết lộ cho các con mọi điều Cha Ta đã dạy.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
  • Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:14 - Chúng tôi đều ngã xuống đất. Tôi nghe có ai gọi tôi bằng tiếng Hê-bơ-rơ: ‘Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta? Đá vào mũi nhọn chỉ đau nhức cho con thôi!’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:8 - Sau hết, Ngài cũng hiện ra cho tôi, như cho một hài nhi sinh non.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:9 - Tôi là người hèn mọn hơn hết trong các sứ đồ, không đáng gọi là sứ đồ, vì tôi đã bức hại Hội Thánh của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
  • Rô-ma 15:29 - Chắc chắn khi tôi đến, Chúa Cứu Thế sẽ ban phước lành dồi dào cho anh chị em.
  • Rô-ma 1:16 - Tôi chẳng bao giờ hổ thẹn về Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Vì Phúc Âm thể hiện quyền năng Đức Chúa Trời để cứu rỗi mọi người tin nhận—trước hết, Phúc Âm được công bố cho người Do Thái, rồi truyền bá cho Dân Ngoại.
  • Lê-vi Ký 20:24 - Ta hứa cho các ngươi lãnh thổ họ cư ngụ, là một vùng đất phì nhiêu. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác.
  • Lê-vi Ký 20:25 - Vậy, các ngươi phải biết phân biệt giữa loài thú, loài chim sạch và không sạch; đừng để cho loài thú, chim, sâu bọ trên đất—là những loài vật Ta đã bảo cho các ngươi biết là không sạch—làm cho các ngươi ô uế.
  • Lê-vi Ký 20:26 - Các ngươi phải sống thánh khiết cho Ta, vì Ta là Chúa Hằng Hữu thánh khiết, đã phân rẽ các ngươi với các dân tộc khác, để các ngươi thuộc về Ta.
  • Rô-ma 11:13 - Tôi xin ngỏ lời với anh chị em Dân Ngoại. Đức Chúa Trời chỉ định tôi làm sứ đồ cho Dân Ngoại, tôi thật vinh dự với chức vụ này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:3 - Sau khi kiêng ăn cầu nguyện, Hội Thánh đặt tay và tiễn hai ông lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
  • Ga-la-ti 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, một sứ đồ, không phải do loài người để cử, nhưng do chính Chúa Cứu Thế Giê-xu và do Đức Chúa Trời, là Cha, Đấng khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 49:1 - Hãy nghe tôi, hỡi các hải đảo! Hãy chú ý, hỡi các dân tộc xa xôi! Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi trước khi tôi sinh ra; từ trong bụng mẹ, Ngài đã gọi đích danh tôi.
  • Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Ê-phê-sô 3:7 - Đức Chúa Trời cho tôi đặc ân làm sứ giả công bố chương trình huyền nhiệm ấy; Ngài cũng ban quyền năng cho tôi để làm tròn công tác Ngài giao.
  • Mác 16:15 - Chúa phán các môn đệ: “Hãy đi khắp thế giới, công bố Phúc Âm cho cả nhân loại.
  • Mác 16:16 - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:13 - Ông ấy đến bên cạnh và nói với tôi: ‘Anh Sau-lơ, hãy sáng mắt lại.’ Ngay lúc ấy, tôi nhìn thấy A-na-nia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:14 - Ông ấy nói với tôi: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta đã lựa chọn anh để bày tỏ ý định của Ngài, cho anh thấy Đấng Công Chính và nghe lời Ngài phán dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:15 - Vì anh là nhân chứng của Ngài, có nhiệm vụ công bố cho mọi người biết những điều anh đã thấy và nghe.
  • Khải Huyền 1:1 - Đây là mặc khải của Chúa Cứu Thế Giê-xu mà Đức Chúa Trời đã ban cho Ngài để bày tỏ cho các tôi tớ Ngài những việc sắp phải xảy ra. Ngài đã sai thiên sứ trình bày mặc khải này cho Giăng, tôi tớ Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:11 - Phúc Âm vinh quang do Đức Chúa Trời đầy ân sủng ủy thác cho ta phổ biến khắp nơi.
  • 1 Ti-mô-thê 1:12 - Cảm tạ Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta! Ngài đã ban cho ta năng lực làm việc và chọn ta phục vụ Ngài vì xét thấy lòng trung thành của ta.
  • Rô-ma 1:5 - Nhờ Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã ban ơn cứu rỗi, dùng các sứ đồ để dìu dắt các Dân Ngoại vào con đường tin cậy và vâng phục Danh Ngài.
  • Gia-cơ 1:1 - Đây là thư của Gia-cơ, đầy tớ của Đức Chúa Trời và Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi lời chào “mười hai đại tộc”—các tín hữu Do Thái tản lạc khắp các nước. Chúc anh chị em an vui!
  • 1 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế, theo lệnh Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng ta, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, niềm hy vọng của chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:7 - Tôi ngã nhào xuống đất, và nghe có tiếng gọi bên tai: ‘Sau-lơ! Sau-lơ! Sao con bức hại Ta?’
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:2 - Dù chịu tra tấn, sỉ nhục tại thành phố Phi-líp như anh chị em đã biết, chúng tôi vẫn nhờ cậy Đức Chúa Trời, can đảm công bố Phúc Âm cho anh chị em giữa lúc bị chống đối dữ dội.
  • Khải Huyền 22:9 - Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy tôi! Tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông, như anh chị em ông là các tiên tri và như những người vâng giữ lời Chúa trong sách này. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời!”
  • Khải Huyền 22:6 - Thiên sứ bảo tôi: “Những lời này là chân thật và đáng tin. Chúa là Đức Chúa Trời đã báo cho các tiên tri những việc tương lai, cũng sai thiên sứ bày tỏ cho đầy tớ Ngài biết những việc sắp xảy ra.”
  • Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • Giu-đe 1:1 - Đây là thư của Giu-đe, đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-xu và là em Gia-cơ. Kính gửi các anh chị em tín hữu khắp nơi là những người được Đức Chúa Trời lựa chọn và yêu thương.
  • 2 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 2:7 - Ta đã được cử làm người truyền giáo và sứ đồ để công bố thông điệp ấy và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài về đức tin và chân lý.
  • 2 Ti-mô-thê 1:11 - Đức Chúa Trời đã chọn ta làm sứ đồ để truyền bá Phúc Âm và dạy dỗ các dân tộc nước ngoài.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:1 - Tôi không phải là sứ đồ sao? Tôi không được tự do sao? Tôi chẳng từng thấy Chúa Giê-xu chúng ta sao? Anh chị em không phải là thành quả công lao tôi trong Chúa sao?
  • Rô-ma 1:9 - Ngày và đêm, tôi dâng anh chị em và nhu cầu của anh chị em trong lời cầu nguyện lên Đức Chúa Trời, là Đấng mà tôi hết lòng phục vụ bằng cách truyền bá Phúc Âm của Con Ngài.
  • Tích 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, đầy tớ của Đức Chúa Trời và sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ta có nhiệm vụ đem đức tin đến cho những người được Đức Chúa Trời lựa chọn, và dạy họ chân lý có khả năng đổi mới con người.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, được Đức Chúa Trời tuyển chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, cùng với Ti-mô-thê. Kính gửi Hội Thánh của Chúa tại Cô-rinh-tô và tất cả anh chị em tín hữu thánh thiện xứ Hy Lạp.
  • Cô-lô-se 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và Ti-mô-thê, người anh em của chúng ta.
  • Giê-rê-mi 1:5 - “Ta đã biết con trước khi tạo nên con trong lòng mẹ. Trước khi con sinh ra, Ta đã dành riêng con và chỉ định con làm tiên tri cho các dân tộc.”
  • 1 Cô-rinh-tô 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, người được Đức Chúa Trời chọn làm sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và của Sốt-then, anh em trong Chúa.
  • Rô-ma 15:16 - tôi được chọn làm sứ giả của Chúa Cứu Thế giữa các Dân Ngoại để công bố Phúc Âm của Đức Chúa Trời. Nhờ đó, các dân tộc ấy được dâng lên cho Đức Chúa Trời như một lễ vật vui lòng Ngài do Chúa Thánh Linh thánh hóa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
圣经
资源
计划
奉献