逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
- 新标点和合本 - 但他有怜悯, 赦免他们的罪孽, 不灭绝他们, 而且屡次消他的怒气, 不发尽他的忿怒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但他有怜悯, 赦免他们的罪孽, 没有灭绝他们, 而且屡次撤销他的怒气, 不发尽他的愤怒。
- 和合本2010(神版-简体) - 但他有怜悯, 赦免他们的罪孽, 没有灭绝他们, 而且屡次撤销他的怒气, 不发尽他的愤怒。
- 当代译本 - 但上帝充满怜悯, 赦免了他们的罪, 没有毁灭他们。 祂多次收住怒气, 没有完全发出祂的烈怒。
- 圣经新译本 - 他却有怜悯,赦免罪孽,没有把他们灭绝, 并且多次抑制自己的怒气, 没有完全宣泄他的烈怒。
- 中文标准译本 - 然而神有怜悯,赎清了他们的罪孽, 没有施行毁灭; 他多次使他的怒气转消, 没有发尽他的怒火。
- 现代标点和合本 - 但他有怜悯, 赦免他们的罪孽, 不灭绝他们, 而且屡次消他的怒气, 不发尽他的愤怒。
- 和合本(拼音版) - 但他有怜悯, 赦免他们的罪孽, 不灭绝他们; 而且屡次消他的怒气, 不发尽他的忿怒。
- New International Version - Yet he was merciful; he forgave their iniquities and did not destroy them. Time after time he restrained his anger and did not stir up his full wrath.
- New International Reader's Version - But he was full of tender love. He forgave their sins and didn’t destroy his people. Time after time he held back his anger. He didn’t let all his burning anger blaze out.
- English Standard Version - Yet he, being compassionate, atoned for their iniquity and did not destroy them; he restrained his anger often and did not stir up all his wrath.
- New Living Translation - Yet he was merciful and forgave their sins and did not destroy them all. Many times he held back his anger and did not unleash his fury!
- The Message - And God? Compassionate! Forgave the sin! Didn’t destroy! Over and over he reined in his anger, restrained his considerable wrath. He knew what they were made of; he knew there wasn’t much to them, How often in the desert they had spurned him, tried his patience in those wilderness years. Time and again they pushed him to the limit, provoked Israel’s Holy God. How quickly they forgot what he’d done, forgot their day of rescue from the enemy, When he did miracles in Egypt, wonders on the plain of Zoan. He turned the River and its streams to blood— not a drop of water fit to drink. He sent flies, which ate them alive, and frogs, which drove them crazy. He turned their harvest over to caterpillars, everything they had worked for to the locusts. He flattened their grapevines with hail; a killing frost ruined their orchards. He pounded their cattle with hail, let thunderbolts loose on their herds. His anger flared, a wild firestorm of havoc, An advance guard of disease-carrying angels to clear the ground, preparing the way before him. He didn’t spare those people, he let the plague rage through their lives. He killed all the Egyptian firstborns, lusty infants, offspring of Ham’s virility. Then he led his people out like sheep, took his flock safely through the wilderness. He took good care of them; they had nothing to fear. The Sea took care of their enemies for good. He brought them into his holy land, this mountain he claimed for his own. He scattered everyone who got in their way; he staked out an inheritance for them— the tribes of Israel all had their own places.
- Christian Standard Bible - Yet he was compassionate; he atoned for their iniquity and did not destroy them. He often turned his anger aside and did not unleash all his wrath.
- New American Standard Bible - But He, being compassionate, forgave their wrongdoing and did not destroy them; And often He restrained His anger And did not stir up all His wrath.
- New King James Version - But He, being full of compassion, forgave their iniquity, And did not destroy them. Yes, many a time He turned His anger away, And did not stir up all His wrath;
- Amplified Bible - But He, the source of compassion and lovingkindness, forgave their wickedness and did not destroy them; Many times He restrained His anger And did not stir up all His wrath.
- American Standard Version - But he, being merciful, forgave their iniquity, and destroyed them not: Yea, many a time turned he his anger away, And did not stir up all his wrath.
- King James Version - But he, being full of compassion, forgave their iniquity, and destroyed them not: yea, many a time turned he his anger away, and did not stir up all his wrath.
- New English Translation - Yet he is compassionate. He forgives sin and does not destroy. He often holds back his anger, and does not stir up his fury.
- World English Bible - But he, being merciful, forgave iniquity, and didn’t destroy them. Yes, many times he turned his anger away, and didn’t stir up all his wrath.
- 新標點和合本 - 但他有憐憫, 赦免他們的罪孽, 不滅絕他們, 而且屢次消他的怒氣, 不發盡他的忿怒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但他有憐憫, 赦免他們的罪孽, 沒有滅絕他們, 而且屢次撤銷他的怒氣, 不發盡他的憤怒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但他有憐憫, 赦免他們的罪孽, 沒有滅絕他們, 而且屢次撤銷他的怒氣, 不發盡他的憤怒。
- 當代譯本 - 但上帝充滿憐憫, 赦免了他們的罪, 沒有毀滅他們。 祂多次收住怒氣, 沒有完全發出祂的烈怒。
- 聖經新譯本 - 他卻有憐憫,赦免罪孽,沒有把他們滅絕, 並且多次抑制自己的怒氣, 沒有完全宣洩他的烈怒。
- 呂振中譯本 - 然而他、卻有憐憫; 他赦除 人的 罪孽,而不除滅人; 並且屢次使怒氣轉消, 不激起一切烈怒。
- 中文標準譯本 - 然而神有憐憫,贖清了他們的罪孽, 沒有施行毀滅; 他多次使他的怒氣轉消, 沒有發盡他的怒火。
- 現代標點和合本 - 但他有憐憫, 赦免他們的罪孽, 不滅絕他們, 而且屢次消他的怒氣, 不發盡他的憤怒。
- 文理和合譯本 - 上帝乃慈、赦宥其罪、不加殄滅、屢回其怒、不盡洩其忿兮、
- 文理委辦譯本 - 上帝矜憫無涯、赦宥頻加、不忍翦滅、屢遏其怒、不奮其威兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主仍發憐恤、赦免罪愆、不施行毀滅、屢次轉怒回嗔、不欲發之殆盡、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 慈懷包荒。赦其罪孽。惡雖盈貫。未予殲滅。不為已甚。聖怒屢戢。
- Nueva Versión Internacional - Sin embargo, él les tuvo compasión; les perdonó su maldad y no los destruyó. Una y otra vez contuvo su enojo, y no se dejó llevar del todo por la ira.
- 현대인의 성경 - 그런데도 하나님은 그들에게 자비를 베풀어서 그들의 죄를 용서하시고 그들을 죽이지 않으셨으며 수없이 그의 노여움을 억제하시고 그 노를 다 발하지 않으셨으니
- La Bible du Semeur 2015 - Lui, cependant, rempli de compassion, leur pardonnait au lieu de les détruire, et, bien souvent, détournait sa colère, ne voulant pas déchaîner toute sa fureur.
- リビングバイブル - それでもなお、あわれみ深い神は、 そんな彼らの罪を赦し、 絶滅にまでは追い込まれませんでした。 幾度も、怒りを押しとどめられたのです。
- Nova Versão Internacional - Contudo, ele foi misericordioso; perdoou-lhes as maldades e não os destruiu. Vez após vez conteve a sua ira, sem despertá-la totalmente.
- Hoffnung für alle - Trotzdem blieb er barmherzig, vergab ihre Schuld und vernichtete sie nicht. Immer wieder hielt er seinen Zorn zurück, anstatt ihm freien Lauf zu lassen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถึงกระนั้นพระองค์ยังทรงเมตตากรุณา พระองค์ทรงอภัยความชั่วช้าของพวกเขา และไม่ได้ทำลายล้างพวกเขาเสียหมด หลายต่อหลายครั้งพระองค์ทรงยับยั้งความกริ้ว ไม่ให้พระพิโรธพลุ่งขึ้นเต็มที่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พระองค์ยังคงสงสาร พระองค์ยกโทษความชั่วทั้งปวง และไม่ทำลายพวกเขา บ่อยครั้งพระองค์ยับยั้งความกริ้วไว้ และไม่ปล่อยความกริ้วของพระองค์ให้พลุ่งขึ้น
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 20:17 - Dù vậy, Ta nhìn chúng với lòng thương xót và không tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
- Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
- Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
- Y-sai 44:21 - “Hãy chú ý, hỡi Gia-cốp, vì con là đầy tớ Ta, hỡi Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu đã tạo nên con, và Ta sẽ không bao giờ quên con.
- Y-sai 44:22 - Ta đã quét sạch tội ác con như đám mây. Ta đã làm tan biến tội lỗi con như sương mai. Hãy trở về với Ta, vì Ta đã trả giá để chuộc con.”
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Xuất Ai Cập 34:8 - Môi-se vội vàng dập đầu xuống đất thờ lạy.
- Xuất Ai Cập 34:9 - Ông thưa với Chúa: “Lạy Chúa Hằng Hữu, nếu con được Chúa đoái hoài, xin Chúa cùng đi với chúng con, dù dân này ương ngạnh. Xin Chúa thứ tha sự bất chính và tội lỗi chúng con, và chấp nhận chúng con làm dân của Chúa.”
- 2 Các Vua 21:20 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu cũng như Ma-na-se cha mình.
- Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:21 - Nhưng con cháu các ngươi cũng vậy, cũng phản nghịch Ta. Chúng không tuân giữ sắc lệnh Ta và không theo luật lệ Ta, dù sự vâng lời đó đem lại sự sống cho chúng. Và chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì vậy, một lần nữa Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
- Dân Số Ký 16:44 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 16:45 - “Hãy tránh xa dân này ra, Ta sẽ tiêu diệt họ tức khắc.” Môi-se và A-rôn liền sấp mình xuống.
- Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
- Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
- Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
- Dân Số Ký 14:18 - ‘Chúa Hằng Hữu đầy tình thương, chậm giận, hay thứ lỗi, nhưng Chúa cũng không thể không trừng phạt người có tội và dòng dõi họ.’
- Dân Số Ký 14:19 - Xin Chúa tha tội cho dân này, vì tình thương không hề thay đổi của Chúa, cũng như Chúa đã bao lần tha thứ cho họ từ khi còn ở Ai Cập cho đến ngày nay.”
- Dân Số Ký 14:20 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Theo lời con xin, Ta đã tha cho họ.
- Y-sai 48:9 - Tuy nhiên, vì mục đích và vì Danh cao trọng của Ta, Ta sẽ dằn cơn giận và không quét sạch các con.