逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa rực rỡ vinh quang và oai nghi hơn các núi đầy của cướp.
- 新标点和合本 - 你从有野食之山而来, 有光华和荣美。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你是光荣的, 比猎物 之山更威严。
- 和合本2010(神版-简体) - 你是光荣的, 比猎物 之山更威严。
- 当代译本 - 上帝啊,你荣耀无比, 你的威严超过盛产猎物的群山。
- 圣经新译本 - 你满有光华和荣美, 胜过猎物丰富的群山。
- 中文标准译本 - 你大有荣光, 比猎物丰富的群山更壮美。
- 现代标点和合本 - 你从有野食之山而来, 有光华和荣美。
- 和合本(拼音版) - 你从有野食之山而来, 有光华和荣美。
- New International Version - You are radiant with light, more majestic than mountains rich with game.
- New International Reader's Version - God, you shine like a very bright light. You are more majestic than mountains full of wild animals.
- English Standard Version - Glorious are you, more majestic than the mountains full of prey.
- New Living Translation - You are glorious and more majestic than the everlasting mountains.
- The Message - Oh, how bright you shine! Outshining their huge piles of loot! The warriors were plundered and left there impotent. And now there’s nothing to them, nothing to show for their swagger and threats. Your sudden roar, God of Jacob, knocked the wind out of horse and rider.
- Christian Standard Bible - You are resplendent and majestic coming down from the mountains of prey.
- New American Standard Bible - You are resplendent, More majestic than the mountains of prey.
- New King James Version - You are more glorious and excellent Than the mountains of prey.
- Amplified Bible - You are glorious and resplendent, More majestic than the mountains of prey.
- American Standard Version - Glorious art thou and excellent, From the mountains of prey.
- King James Version - Thou art more glorious and excellent than the mountains of prey.
- New English Translation - You shine brightly and reveal your majesty, as you descend from the hills where you killed your prey.
- World English Bible - Glorious are you, and excellent, more than mountains of game.
- 新標點和合本 - 你從有野食之山而來, 有光華和榮美。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你是光榮的, 比獵物 之山更威嚴。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你是光榮的, 比獵物 之山更威嚴。
- 當代譯本 - 上帝啊,你榮耀無比, 你的威嚴超過盛產獵物的群山。
- 聖經新譯本 - 你滿有光華和榮美, 勝過獵物豐富的群山。
- 呂振中譯本 - 四圍有光照、你很莊嚴 , 勝過永遠的山 。
- 中文標準譯本 - 你大有榮光, 比獵物豐富的群山更壯美。
- 現代標點和合本 - 你從有野食之山而來, 有光華和榮美。
- 文理和合譯本 - 爾自獵獸之山而返、顯厥威榮兮、
- 文理委辦譯本 - 郇邑之山、巖巖可畏、勝於強暴所居之峻嶺兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主有榮光、主之威嚴、勝於強暴所居之峻嶺、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 盡折弓與箭。罄毀盾與戟。聖心厭戰爭。欲與民休息。
- Nueva Versión Internacional - Estás rodeado de esplendor; eres más imponente que las montañas eternas.
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주의 대적을 무찌르신 산에서 돌아오실 때 주는 영광스럽고 위엄이 있습니다.
- Новый Русский Перевод - Я вспомнил о Тебе, Боже, и застонал; я размышлял, и изнемогал дух мой. Пауза
- Восточный перевод - Я вспомнил о Тебе, Всевышний, и застонал; я размышлял, и изнемогал дух мой. Пауза
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я вспомнил о Тебе, Аллах, и застонал; я размышлял, и изнемогал дух мой. Пауза
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я вспомнил о Тебе, Всевышний, и застонал; я размышлял, и изнемогал дух мой. Пауза
- La Bible du Semeur 2015 - C’est là qu’il a brisé ╵les flèches fulgurantes, les boucliers, les glaives, ╵toutes armes de guerre. Pause
- リビングバイブル - 大昔からそびえ立つ山々も、 栄光をまとったあなたの足もとには及びません。
- Nova Versão Internacional - Resplendes de luz! És mais majestoso que os montes cheios de despojos.
- Hoffnung für alle - Dort zerbrach er Pfeile, Schilde und Schwerter, ja, alles Kriegsgerät!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงงามรุ่งโรจน์ด้วยความสว่าง ทรงมีพระบารมียิ่งกว่าภูเขาทั้งหลายที่อุดมด้วยสัตว์ป่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์สง่างาม ยิ่งใหญ่กว่าเทือกเขาแห่งนิรันดร์กาล
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 38:12 - Ta sẽ đi đến những thành phố trước kia hoang vắng mà nay đầy ắp người từ các nước lưu đày trở về. Ta sẽ đoạt lấy những chiến lợi phẩm, vì bây giờ dân chúng có nhiều của cải và bầy súc vật cùng nhiều tài sản khác. Chúng nghĩ mình là trung tâm của các nước.’
- Ê-xê-chi-ên 38:13 - Nhưng Sê-ba, Đê-đan, và các thương gia ở Ta-rê-si sẽ hỏi: ‘Có phải ngươi nghĩ đội quân mà ngươi tập hợp có thể chiếm đoạt bạc và vàng không? Lẽ nào ngươi nghĩ rằng ngươi có thể lấy các bầy gia súc, tịch thu hàng hóa, và các chiến lợi phẩm?’
- Đa-ni-ên 7:17 - Bốn con thú lớn là bốn vua trên thế giới; họ sẽ nổi lên giành quyền bá chủ.
- Đa-ni-ên 7:18 - Nhưng các thánh của Đấng Chí Cao sẽ được trao quyền cai trị và nắm chủ quyền trên vương quốc đến đời đời vô tận.”
- Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
- Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
- Đa-ni-ên 7:21 - Tôi quan sát và thấy chiếc sừng nhỏ tranh đấu với các thánh đồ và chiến thắng,
- Đa-ni-ên 7:22 - cho đến khi Đấng Tạo Hóa —Đấng Chí Cao—ngự xuống xét xử và minh oan cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao. Lúc đó là thời kỳ các thánh đồ được thừa hưởng vương quốc.
- Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
- Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
- Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
- Đa-ni-ên 7:26 - Nhưng đến ngày Đấng Tạo Hóa lên tòa xét xử, Ngài sẽ đoán phạt và truất phế lãnh tụ này cùng trao tất cả uy quyền cho các thánh đồ để đánh tan và tiêu diệt đế quốc ấy.
- Đa-ni-ên 7:27 - Chúa sẽ ban cho các thánh đồ của Đấng Chí Cao vương quốc, uy quyền và vinh quang vĩ đại bao trùm cả hoàn vũ . Vương quốc Chúa tồn tại đời đời và tất cả các nước đều sẽ thần phục và phụng sự Ngài.”
- Đa-ni-ên 7:28 - “Khải tượng ấy đến đây là hết. Càng suy nghiệm, tôi càng bối rối, sợ hãi đến tái mặt. Nhưng tôi không nói cho ai biết khải tượng này.”
- Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
- Đa-ni-ên 7:5 - Con thú thứ hai giống con gấu, nửa thân này cao hơn nửa thân kia. Miệng nó nhe hai hàm răng đang cắn chặt ba chiếc xương sườn. Người ta bảo nó: ‘Vùng dậy mà ăn thịt cho nhiều!’
- Đa-ni-ên 7:6 - Con thú thứ ba giống con beo, trên lưng có bốn cánh. Con thú cũng có bốn đầu và được quyền thống trị.
- Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
- Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
- Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
- Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.
- Ê-xê-chi-ên 19:1 - “Hãy hát bài ai ca này cho các lãnh tụ Ít-ra-ên:
- Ê-xê-chi-ên 19:2 - Mẹ ngươi trước kia là gì? Là sư tử cái giữa đàn sư tử! Nó nằm nghỉ giữa đàn sư tử con và nuôi nấng bầy con mình.
- Ê-xê-chi-ên 19:3 - Sư tử mẹ nuôi một con trong đàn lớn lên thành sư tử tơ dũng mãnh. Nó học cách săn mồi và ăn thịt người.
- Ê-xê-chi-ên 19:4 - Các dân tộc nghe về nó, và nó bị sập hầm bẫy của chúng. Chúng dùng móc kéo nó giải về Ai Cập.