逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi Đức Chúa Trời, xin tuyên án họ có tội. Cho họ sa vào mưu chước họ gài. Loại trừ họ vì tội họ nhiều vô kể, vì họ phạm tội phản loạn chống lại Ngài.
- 新标点和合本 - 神啊,求你定他们的罪! 愿他们因自己的计谋跌倒; 愿你在他们许多的过犯中把他们逐出, 因为他们背叛了你。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,求你定他们的罪! 愿他们因自己的计谋跌倒; 求你因他们过犯众多赶逐他们, 因为他们背叛了你。
- 和合本2010(神版-简体) - 神啊,求你定他们的罪! 愿他们因自己的计谋跌倒; 求你因他们过犯众多赶逐他们, 因为他们背叛了你。
- 当代译本 - 上帝啊, 求你定他们的罪, 让他们作茧自缚。 他们背叛你,罪恶深重, 求你把他们赶走。
- 圣经新译本 - 神啊!求你定他们的罪; 愿他们因自己的诡计跌倒, 愿你因他们许多的过犯,把他们赶出去, 因为他们背叛了你。
- 中文标准译本 - 神哪,求你使他们承担罪责! 愿他们因自己的计谋而跌倒; 求你因他们众多的过犯驱赶他们, 因为他们悖逆了你。
- 现代标点和合本 - 神啊,求你定他们的罪! 愿他们因自己的计谋跌倒, 愿你在他们许多的过犯中把他们逐出, 因为他们背叛了你。
- 和合本(拼音版) - 上帝啊,求你定他们的罪。 愿他们因自己的计谋跌倒; 愿你在他们许多的过犯中把他们逐出, 因为他们背叛了你。
- New International Version - Declare them guilty, O God! Let their intrigues be their downfall. Banish them for their many sins, for they have rebelled against you.
- New International Reader's Version - God, show that they are guilty. Let their evil plans bring them down. Send them away because of their many sins. They have refused to obey you.
- English Standard Version - Make them bear their guilt, O God; let them fall by their own counsels; because of the abundance of their transgressions cast them out, for they have rebelled against you.
- New Living Translation - O God, declare them guilty. Let them be caught in their own traps. Drive them away because of their many sins, for they have rebelled against you.
- Christian Standard Bible - Punish them, God; let them fall by their own schemes. Drive them out because of their many crimes, for they rebel against you.
- New American Standard Bible - Make them pay, God; Have them fall by their own schemes! Scatter them in the multitude of their wrongdoings, For they are rebellious against You.
- New King James Version - Pronounce them guilty, O God! Let them fall by their own counsels; Cast them out in the multitude of their transgressions, For they have rebelled against You.
- Amplified Bible - Hold them guilty, O God; Let them fall by their own designs and councils! Cast them out because of the abundance of their transgressions, For they are mutinous and have rebelled against You.
- American Standard Version - Hold them guilty, O God; Let them fall by their own counsels; Thrust them out in the multitude of their transgressions; For they have rebelled against thee.
- King James Version - Destroy thou them, O God; let them fall by their own counsels; cast them out in the multitude of their transgressions; for they have rebelled against thee.
- New English Translation - Condemn them, O God! May their own schemes be their downfall! Drive them away because of their many acts of insurrection, for they have rebelled against you.
- World English Bible - Hold them guilty, God. Let them fall by their own counsels. Thrust them out in the multitude of their transgressions, for they have rebelled against you.
- 新標點和合本 - 神啊,求你定他們的罪! 願他們因自己的計謀跌倒; 願你在他們許多的過犯中把他們逐出, 因為他們背叛了你。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,求你定他們的罪! 願他們因自己的計謀跌倒; 求你因他們過犯眾多趕逐他們, 因為他們背叛了你。
- 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,求你定他們的罪! 願他們因自己的計謀跌倒; 求你因他們過犯眾多趕逐他們, 因為他們背叛了你。
- 當代譯本 - 上帝啊, 求你定他們的罪, 讓他們作繭自縛。 他們背叛你,罪惡深重, 求你把他們趕走。
- 聖經新譯本 - 神啊!求你定他們的罪; 願他們因自己的詭計跌倒, 願你因他們許多的過犯,把他們趕出去, 因為他們背叛了你。
- 呂振中譯本 - 上帝啊,定他們為有罪; 願他們由自己的計謀而敗倒; 願你因他們的許多過犯而驅逐他們; 因為他們悖逆了你。
- 中文標準譯本 - 神哪,求你使他們承擔罪責! 願他們因自己的計謀而跌倒; 求你因他們眾多的過犯驅趕他們, 因為他們悖逆了你。
- 現代標點和合本 - 神啊,求你定他們的罪! 願他們因自己的計謀跌倒, 願你在他們許多的過犯中把他們逐出, 因為他們背叛了你。
- 文理和合譯本 - 願上帝罪之、使自陷於詭謀、因其罪多而驅逐之、蓋彼叛逆爾兮、
- 文理委辦譯本 - 違逆上帝、罪惡貫盈、上帝必降罰、使自罹詭謀、而取其戾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願天主懲治其愆尤、使因己謀而傾敗、因其罪孽甚多、違背主、願主驅逐之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 敵人何狡猾。出言無誠實。邪惡塞肺腑。心毒口則蜜。咽喉如荒墳。下埋朽腐骨。
- Nueva Versión Internacional - ¡Condénalos, oh Dios! ¡Que caigan por sus propias intrigas! ¡Recházalos por la multitud de sus crímenes, porque se han rebelado contra ti!
- 현대인의 성경 - 하나님이시여, 그들을 죄인으로 단정하시고 그들로 자기 꾀에 빠지게 하소서. 그들이 죄가 많으니 그들을 추방하소서. 그들이 주를 거역하였습니다.
- Новый Русский Перевод - Ведь ни одному слову из уст их верить нельзя, сердце их исполнено пагубы. Гортань их – открытая могила, языком своим они льстят.
- Восточный перевод - Ведь ни одному слову из уст их верить нельзя, сердце их исполнено пагубы. Гортань их – открытая могила, языком своим они льстят.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь ни одному слову из уст их верить нельзя, сердце их исполнено пагубы. Гортань их – открытая могила, языком своим они льстят.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь ни одному слову из уст их верить нельзя, сердце их исполнено пагубы. Гортань их – открытая могила, языком своим они льстят.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans leurs propos, ╵il n’y a aucune sincérité, et ils ne pensent qu’à détruire. Dès qu’ils se mettent à parler, ╵on dirait un tombeau qui s’ouvre ; leur langue se fait enjôleuse .
- リビングバイブル - ああ神よ、彼らに責任をとらせてください。 自分でしかけた罠にかからせてください。 自らの罪の重みに耐えかねて、 その下敷きになりますように。 彼らは神に背いたのですから。
- Nova Versão Internacional - Condena-os, ó Deus! Caiam eles por suas próprias maquinações. Expulsa-os por causa dos seus muitos crimes, pois se rebelaram contra ti.
- Hoffnung für alle - Was meine Feinde von sich geben, ist nichts als Lüge. Schlecht und verlogen, wie sie sind, können sie gar nicht anders: Sie bringen Tod und Untergang, auch wenn sie es hinter schmeichelnden Worten verbergen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า! ขอทรงประกาศว่าพวกเขาผิด ขอให้พวกเขาล่มจมด้วยกลอุบายของตัวเอง ขอทรงขับไล่พวกเขาเพราะบาปทั้งหลายของพวกเขา เพราะพวกเขาได้กบฏต่อพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระเจ้า ทำให้พวกเขาถึงซึ่งความพินาศเถิด ให้เขาล้มลงเพราะแผนการของเขา ขอไล่เขาไปเพราะเขาทำความผิดไว้มากมาย และยังขัดขืนต่อต้านพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
- Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
- Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
- Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
- Thi Thiên 83:13 - Lạy Đức Chúa Trời, xin làm họ như cỏ rác, như trấu bị gió cuốn tung bay!
- Thi Thiên 83:14 - Như lửa đốt trụi rừng và đốt cháy núi thể nào,
- Thi Thiên 83:15 - thì xin phóng bão tố đánh đuổi họ, cho giông tố làm họ kinh hoàng thể ấy.
- Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
- Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
- Thi Thiên 83:18 - Xin cho họ học biết chỉ có Ngài là Chúa Hằng Hữu, chỉ có Ngài là Đấng Tối Cao, cai trị trên khắp đất.
- Thi Thiên 21:8 - Chúa sẽ ra tay tìm bắt kẻ thù. Tay hữu Chúa sẽ nắm lấy họ.
- Thi Thiên 21:9 - Chúa xuất hiện, sẽ khiến họ như lò lửa, trong cơn giận họ bị Ngài nuốt, ngọn lửa hừng sẽ đốt họ tiêu tan.
- Thi Thiên 21:10 - Con cháu họ tuyệt diệt khỏi mặt đất, không còn ai sống sót giữa cõi đời.
- Ê-xơ-tê 7:10 - Vậy, người ta treo Ha-man lên giá treo cổ mà Ha-man đã dựng cho Mạc-đô-chê. Vua liền nguôi cơn giận.
- Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
- Rô-ma 3:19 - Chúng ta biết mọi điều luật pháp đòi hỏi đều áp dụng cho những người sống dưới luật pháp, nên chẳng ai có thể chạy tội và cả nhân loại sẽ bị Đức Chúa Trời xét xử.
- Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
- Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
- Thi Thiên 68:1 - Xin Đức Chúa Trời vùng dậy, đánh tan thù nghịch. Để bọn người ghét Đức Chúa Trời phải tán loạn.
- Thi Thiên 68:2 - Xin thổi họ lan như làn khói. Khiến họ tan như sáp chảy trong lửa. Để bọn gian ác tàn lụi khi Đức Chúa Trời hiện diện.
- Thi Thiên 7:9 - Xin chấm dứt việc hung tàn người ác, và che chở người ngay lành. Vì Ngài dò xét sâu xa tâm trí loài người, lạy Đức Chúa Trời công minh.
- Thi Thiên 7:10 - Đức Chúa Trời là khiên thuẫn chở che tôi, giải cứu người có lòng chính trực.
- Thi Thiên 7:11 - Đức Chúa Trời là Thẩm Phán công minh. Hằng ngày Ngài nổi giận về tội ác.
- Thi Thiên 7:12 - Nếu không hối cải ăn năn, Đức Chúa Trời đành mài kiếm; và Ngài giương cung sẵn sàng.
- Thi Thiên 7:13 - Bày ra khí giới hủy diệt, lắp tên lửa cháy phừng phừng bắn ra.
- Thi Thiên 7:14 - Người gian ác cưu mang độc kế; nên bày ra đủ thế gạt lường.
- Thi Thiên 7:15 - Họ đào hầm toan để hại người, nhưng chính họ lại rơi vào đấy.
- Y-sai 1:20 - Nhưng nếu các ngươi ngoan cố và chống nghịch, các ngươi sẽ bị gươm của quân thù tàn sát. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Y-sai 1:2 - Các tầng trời, hãy nghe! Đất, hãy lắng tai! Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán dạy: “Ta đã cưu mang, nuôi dưỡng đàn con, thế mà chúng nổi loạn chống nghịch Ta!
- Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 137:7 - Cầu xin Chúa Hằng Hữu, nhớ việc quân Ê-đôm đã làm trong ngày Giê-ru-sa-lem thất thủ. Chúng reo hò: “Phá hủy! San thành bình địa!”
- Thi Thiên 137:8 - Hỡi con gái Ba-by-lôn, các ngươi đã bị định cho diệt vong. Phước cho người báo phạt Ba-by-lôn, vì những gì các ngươi đã làm cho chúng ta.
- Thi Thiên 137:9 - Phước cho người bắt hài nhi ngươi và đập chúng vào núi đá.
- Thi Thiên 35:1 - Chúa Hằng Hữu ôi, xin tranh cãi cùng người tranh cãi lại con. Ra tay chiến đấu chống người chiến đấu hại con.
- Thi Thiên 35:2 - Xin cầm khiên mộc, đứng lên đến cứu giúp con.
- Thi Thiên 35:3 - Xin lấy giáo và lao cản đường người đuổi con. Xin nói với tâm hồn con: “Ta sẽ cho con chiến thắng!”
- Thi Thiên 35:4 - Cho người tìm giết con ê chề nhục nhã; người mưu hại con lui bước và hổ thẹn.
- Thi Thiên 35:5 - Xin thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đuổi xua họ— như trấu rơm trong gió tơi bời
- Thi Thiên 35:6 - Cho đường họ tối tăm, trơn trợt, khi thiên thần của Chúa Hằng Hữu đuổi theo họ.
- Thi Thiên 35:7 - Họ giăng lưới hại con vô cớ không lý do, đào hố săn người.
- Thi Thiên 35:8 - Nguyện họ gặp tai ương khủng khiếp! Bị diệt vong trong bẫy họ gài! Và sa vào hố họ đào cho con.
- Thi Thiên 35:26 - Nguyện những ai vui mừng khi con khốn đốn bị hổ thẹn và bối rối. Nguyện những ai khoác lác kiêu căng sẽ mặc lấy nhục nhã và thẹn thùng.
- Gióp 5:12 - Chúa phá tan mưu người xảo trá khiến công việc của tay chúng chẳng thành công.
- Gióp 5:13 - Ngài bắt kẻ khôn ngoan trong mưu chước mình, khiến mưu đồ xảo trá của chúng bị phá tan.
- Gióp 5:14 - Chúng gặp bóng tối giữa ban ngày, và giữa trưa chúng mò mẫm như trong đêm tối.
- Thi Thiên 144:6 - Xin phát chớp nhoáng cho quân thù tan vỡ! Bắn tên cho họ rối loạn!
- Thi Thiên 144:7 - Từ trời cao, xin đưa tay cứu con; giải thoát con khỏi những dòng nước sâu, và khỏi dân các nước.
- Thi Thiên 17:13 - Chúa ôi, xin trỗi dậy, đón và đánh hạ chúng! Dùng gươm giải cứu con khỏi người ác!
- 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
- Thi Thiên 9:15 - Các dân rơi ngay vào hầm hố họ đã đào. Chân họ sa vào lưới họ đã giăng.
- Thi Thiên 9:16 - Công lý Chúa làm Danh Ngài sáng tỏ. Ác nhân sa vào cạm bẫy tay họ gài.
- Thi Thiên 79:12 - Xin báo trả gấp bảy lần cho người thù nghịch vì họ dám thách thức Ngài, lạy Chúa.
- Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
- 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”
- 1 Sa-mu-ên 25:39 - Khi Đa-vít nghe Na-banh chết, ông nói: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu đã trừng phạt Na-banh và đã ngăn tôi làm điều ác. Hắn chửi rủa tôi, nhưng bị Chúa báo ứng.” Rồi Đa-vít sai người đi hỏi A-bi-ga-in làm vợ.
- Thi Thiên 28:3 - Xin đừng phạt con chung với kẻ dữ— là những người làm điều gian ác— miệng nói hòa bình với xóm giềng nhưng trong lòng đầy dẫy gian tà.
- Thi Thiên 28:4 - Xin Chúa phạt họ theo hành vi của họ! Theo cách cư xử gian ác của họ. Phạt họ theo việc làm, báo trả xứng đáng điều họ đã gây ra.
- Thi Thiên 31:18 - Cho câm nín đôi môi dối trá— theo thói quen láo xược kiêu căng xúc phạm người công chính.
- Thi Thiên 69:22 - Nguyện bàn tiệc trước mặt họ thành cái bẫy, và sự bình an của họ là giả dối.
- Thi Thiên 69:23 - Nguyện mắt họ tối đen không thấy được, lưng họ cúi khom cho đến đời đời.
- Thi Thiên 69:24 - Xin Chúa trút trên họ cơn giận, dù trốn tránh thế nào cũng chẳng thoát.
- Thi Thiên 69:25 - Nguyện nơi họ ở trở thành hoang địa, không còn ai lai vãng nhà họ nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:30 - Nhưng Vua Si-hôn của Hết-bôn từ chối, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã làm cho vua ấy trở nên ương ngạnh, để giao họ cho chúng ta trừng phạt. Đó là việc đã xảy ra.
- Thi Thiên 66:7 - Chúa dùng quyền năng cai trị đời đời. Mắt Chúa quan sát các dân tộc; bọn phản nghịch đừng tự tôn tự đại.
- Thi Thiên 64:6 - Ai dò được tội ác ta làm. Ta hoạch định mưu kế thần sầu.” Tâm trí con người thật hiểm sâu.
- Thi Thiên 64:7 - Nhưng Chúa sẽ giương cung bắn trúng, họ bị thương, ngã xuống bất ngờ.
- Thi Thiên 64:8 - Lưỡi họ gây họa cho họ, ai thấy họ cũng đều lắc đầu chạy trốn.
- Thi Thiên 10:15 - Xin bẻ gãy cánh tay người độc hại và gian ác! Và bắt chúng khai hết những hành vi bạo tàn.
- Thi Thiên 59:12 - Tội của môi miệng chúng nó, tội của miệng họ là cái lưỡi xảo quyệt, xin cho họ mắc bẫy kiêu căng, vì lời nguyền rủa và dối gạt.
- Thi Thiên 59:13 - Xin hủy phá trong cơn thịnh nộ! Xóa bôi họ trên mặt địa cầu! Rồi cho cả thế giới biết rằng Đức Chúa Trời trị vì Gia-cốp.
- Ai Ca 1:5 - Quân thù đã chiến thắng, ung dung thống trị, vì Chúa Hằng Hữu đã hình phạt Giê-ru-sa-lem bởi vi phạm quá nhiều tội lỗi. Dân chúng bị quân thù chặn bắt và giải đi lưu đày biệt xứ.
- Thi Thiên 109:6 - Xin Chúa đặt người bạo ngược xét xử họ. Cử người buộc tội họ trước phiên tòa.
- Thi Thiên 109:7 - Trước vành móng ngựa, họ bị kết án, lời cầu khẩn họ bị coi là lời buộc tội.
- Thi Thiên 109:8 - Cuộc đời họ bị rút ngắn lại; tài sản họ bị người khác tước đoạt.
- Thi Thiên 109:9 - Con cái họ trở thành côi cút, vợ họ lâm vào cảnh góa bụa.
- Thi Thiên 109:10 - Dòng dõi họ lang thang khất thực, bị đuổi khỏi căn nhà xiêu vẹo.
- Thi Thiên 109:11 - Bọn chủ nợ cướp mất tài sản, và người lạ tước đoạt tiền công họ.
- Thi Thiên 109:12 - Không còn ai tỏ chút lòng thương xót; không một người chạnh thương đàn con côi cút.
- Thi Thiên 109:13 - Con cái họ bị tuyệt tự. Thế hệ tiếp, tên họ bị gạch bỏ.
- Thi Thiên 109:14 - Nguyện Chúa Hằng Hữu không bao giờ quên tội ác cha ông họ; không xóa bôi lỗi lầm của mẹ họ.
- Thi Thiên 109:15 - Nguyện Chúa Hằng Hữu luôn nhớ tội lỗi họ, xóa kỷ niệm của họ khỏi đất.
- Thi Thiên 109:16 - Vì họ chẳng bao giờ thương xót ai, chỉ bức hại người nghèo và khốn khó, săn bắt người nản lòng để giết đi.
- Thi Thiên 109:17 - Họ thích chửi rủa người khác; nên bị người đời nguyền rủa. Họ chẳng bao giờ cầu phước; nên phước lánh xa.
- Thi Thiên 109:18 - Chúng lấy nguyền rủa phủ thân mình như mặc áo, lời rủa sả tràn ngập chúng như nước, dầm thấm xương tủy chúng như dầu.
- Thi Thiên 109:19 - Nguyện lời nguyền rủa như chiếc áo bao bọc họ, như giây nịt mang luôn dưới hông.
- Thi Thiên 109:20 - Nguyện quân thù bị Chúa Hằng Hữu báo trả xứng đáng và bọn nói hành tôi bị hình phạt công bằng.
- Ô-sê 9:7 - Ngày thăm phạt Ít-ra-ên đã đến; ngày báo thù cho dân này là đây. Chẳng bao lâu Ít-ra-ên sẽ biết rõ. Vì những hành vi và tội lỗi của ngươi quá lớn, ngươi nói: “Các tiên tri là rồ dại và người có thần linh là ngu muội!”
- 1 Cô-rinh-tô 3:19 - Khôn ngoan của thế gian bị Đức Chúa Trời xem là khờ dại. Như Thánh Kinh viết: “Chúa khiến người khôn ngoan tự sa vào bẫy của họ.”
- Thi Thiên 71:13 - Kẻ thù con hổ thẹn, tiêu tan, người hãm hại cúi đầu, nhục nhã.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Thi Thiên 140:9 - Nguyện kẻ thù con bị tiêu diệt vì mỗi điều ác họ đã làm với con.
- Thi Thiên 140:10 - Xin cho than hồng rơi trên họ. Cho họ bị quăng vào lò lửa, hay vào vực thẳm nơi họ không ngóc dậy nữa.
- 2 Sa-mu-ên 15:31 - Khi nghe tin A-hi-tô-phe theo Áp-sa-lôm, Đa-vít cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu xin làm cho lời khuyên của A-hi-tô-phe ra ngớ ngẩn.”
- 2 Sa-mu-ên 17:23 - A-hi-tô-phe thấy kế mình bàn không ai theo, liền thắng lừa về quê. Sau khi xếp đặt mọi việc trong nhà, ông treo cổ tự tử. Người ta chôn A-hi-tô-phe cạnh mộ cha ông.
- 2 Sa-mu-ên 17:14 - Áp-sa-lôm và mọi người nói: “Mưu của Hu-sai hay hơn kế của A-hi-tô-phe,” vì Chúa Hằng Hữu đã làm cho mưu của A-hi-tô-phe bị bác bỏ để giáng họa lên Áp-sa-lôm.