Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
47:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
  • 新标点和合本 - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 当代译本 - 上帝在欢呼声中登上宝座; 耶和华在角声中登上宝座。
  • 圣经新译本 -  神在欢呼声中上升, 耶和华在号角声中上升。
  • 中文标准译本 - 神在欢呼中上升, 耶和华在号角声中上升。
  • 现代标点和合本 - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本(拼音版) - 上帝上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • New International Version - God has ascended amid shouts of joy, the Lord amid the sounding of trumpets.
  • New International Reader's Version - God went up to his throne while his people were shouting with joy. The Lord went up while trumpets were playing.
  • English Standard Version - God has gone up with a shout, the Lord with the sound of a trumpet.
  • New Living Translation - God has ascended with a mighty shout. The Lord has ascended with trumpets blaring.
  • Christian Standard Bible - God ascends among shouts of joy, the Lord, with the sound of a ram’s horn.
  • New American Standard Bible - God has ascended with a shout, The Lord, with the sound of a trumpet.
  • New King James Version - God has gone up with a shout, The Lord with the sound of a trumpet.
  • Amplified Bible - God has ascended amid shouting, The Lord with the sound of a trumpet.
  • American Standard Version - God is gone up with a shout, Jehovah with the sound of a trumpet.
  • King James Version - God is gone up with a shout, the Lord with the sound of a trumpet.
  • New English Translation - God has ascended his throne amid loud shouts; the Lord has ascended his throne amid the blaring of ram’s horns.
  • World English Bible - God has gone up with a shout, Yahweh with the sound of a trumpet.
  • 新標點和合本 - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 當代譯本 - 上帝在歡呼聲中登上寶座; 耶和華在角聲中登上寶座。
  • 聖經新譯本 -  神在歡呼聲中上升, 耶和華在號角聲中上升。
  • 呂振中譯本 - 上帝上去,有歡呼聲跟着; 永恆主 上去 ,有號角聲隨着。
  • 中文標準譯本 - 神在歡呼中上升, 耶和華在號角聲中上升。
  • 現代標點和合本 - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 文理和合譯本 - 上帝上升、呼聲隨之、耶和華上升、角聲作兮、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華上帝上昇、我歡呼而吹角兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主上升、有歡呼之聲、主上升、角聲大作、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 更為吾族。保定基業。以光 雅谷 。以昭慈臆。
  • Nueva Versión Internacional - Dios el Señor ha ascendido entre gritos de alegría y toques de trompeta.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 기쁨의 함성과 나팔 소리 가운데 자기 보좌로 올라가신다.
  • Новый Русский Перевод - Собрались цари и вместе пошли войной,
  • Восточный перевод - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a choisi ╵pour notre part ╵un territoire qui fait la gloire ╵de tout Jacob ╵son bien-aimé. Pause
  • リビングバイブル - 鳴りわたるラッパの音と勇ましい雄叫びの中を、 神は昇って行かれました。
  • Nova Versão Internacional - Deus subiu em meio a gritos de alegria; o Senhor, em meio ao som de trombetas.
  • Hoffnung für alle - Aus Liebe zu uns, den Nachkommen von Jakob, wählte er das Land, in dem wir leben. Dieses Erbe ist unser ganzer Stolz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จขึ้นท่ามกลางเสียงโห่ร้องยินดี องค์พระผู้เป็นเจ้าเสด็จขึ้นท่ามกลางเสียงแตร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ขึ้น​ไป​ขณะ​มี​การ​เปล่ง​เสียง​ดัง พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ไป​ขณะ​มี​เสียง​แตร
交叉引用
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:16 - Vì khi có tiếng truyền lệnh, tiếng của thiên sứ trưởng và tiếng kèn của Đức Chúa Trời, chính Chúa sẽ từ trời giáng xuống. Lúc ấy, những người qua đời trong Chúa Cứu Thế sẽ sống lại trước hết.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:52 - Trong giây lát, trong chớp mắt, khi có tiếng kèn cuối cùng. Vì kèn sẽ thổi, người chết sẽ sống lại với thân thể vĩnh viễn, và chúng ta, những người còn sống sẽ được biến hóa.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Khải Huyền 8:13 - Kế đến, tôi thấy một con đại bàng bay trên không trung kêu lớn: “Khốn thay, khốn thay, khốn thay cho dân cư trên đất vì tiếng kèn của ba thiên sứ sắp thổi.”
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:5 - Vì Giăng chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng ít ngày nữa các con sẽ được báp-tem bằng Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:6 - Trong một buổi họp, các sứ đồ hỏi Chúa Giê-xu: “Thưa Chúa, có phải đây là lúc Chúa khôi phục nước Ít-ra-ên không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:7 - Chúa đáp: “Các con không nên tìm biết giờ khắc do Cha ấn định; việc đó thuộc quyền của Ngài,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:9 - Dạy bảo các sứ đồ xong, Chúa được tiếp rước lên trời đang khi họ ngắm nhìn Ngài. Một đám mây che khuất Chúa, không ai còn trông thấy nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:10 - Các sứ đồ còn đăm đăm nhìn lên trời, thình lình có hai người đàn ông mặc áo trắng đến gần.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:11 - Họ hỏi: “Này các anh Ga-li-lê, các anh đứng ngóng lên trời làm chi? Chúa Giê-xu vừa được tiếp đón về trời cũng sẽ trở lại y như cách Ngài lên trời!”
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:18 - Chúa đã lên nơi cao, dẫn đầu những người bị tù. Chúa đã nhận tặng vật của loài người, kể cả của bọn nổi loạn. Bây giờ, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa họ.
  • Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 68:24 - Họ đã thấy Chúa uy nghi diễu hành, lạy Đức Chúa Trời, Cuộc diễu hành của Đức Chúa Trời và Vua con đi vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Dân Số Ký 23:21 - Ngài không bắt tội Gia-cốp; cũng chẳng kể Ít-ra-ên là gian tà. Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ở với họ; Ngài là Vua lãnh đạo họ.
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Lu-ca 24:52 - Các môn đệ thờ lạy Ngài, rồi trở về Giê-ru-sa-lem, lòng đầy vui mừng.
  • Lu-ca 24:53 - Họ cứ ở trong Đền Thờ, ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
  • Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 24:7 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
  • Thi Thiên 24:8 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.
  • Thi Thiên 24:9 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
  • Thi Thiên 24:10 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân— Ngài là Vua Vinh Quang.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • Thi Thiên 68:33 - Ngài cưỡi trên các tầng trời từ vạn cổ, tiếng phán Ngài vang động khắp nơi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
  • 新标点和合本 - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 当代译本 - 上帝在欢呼声中登上宝座; 耶和华在角声中登上宝座。
  • 圣经新译本 -  神在欢呼声中上升, 耶和华在号角声中上升。
  • 中文标准译本 - 神在欢呼中上升, 耶和华在号角声中上升。
  • 现代标点和合本 - 神上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • 和合本(拼音版) - 上帝上升,有喊声相送; 耶和华上升,有角声相送。
  • New International Version - God has ascended amid shouts of joy, the Lord amid the sounding of trumpets.
  • New International Reader's Version - God went up to his throne while his people were shouting with joy. The Lord went up while trumpets were playing.
  • English Standard Version - God has gone up with a shout, the Lord with the sound of a trumpet.
  • New Living Translation - God has ascended with a mighty shout. The Lord has ascended with trumpets blaring.
  • Christian Standard Bible - God ascends among shouts of joy, the Lord, with the sound of a ram’s horn.
  • New American Standard Bible - God has ascended with a shout, The Lord, with the sound of a trumpet.
  • New King James Version - God has gone up with a shout, The Lord with the sound of a trumpet.
  • Amplified Bible - God has ascended amid shouting, The Lord with the sound of a trumpet.
  • American Standard Version - God is gone up with a shout, Jehovah with the sound of a trumpet.
  • King James Version - God is gone up with a shout, the Lord with the sound of a trumpet.
  • New English Translation - God has ascended his throne amid loud shouts; the Lord has ascended his throne amid the blaring of ram’s horns.
  • World English Bible - God has gone up with a shout, Yahweh with the sound of a trumpet.
  • 新標點和合本 - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 當代譯本 - 上帝在歡呼聲中登上寶座; 耶和華在角聲中登上寶座。
  • 聖經新譯本 -  神在歡呼聲中上升, 耶和華在號角聲中上升。
  • 呂振中譯本 - 上帝上去,有歡呼聲跟着; 永恆主 上去 ,有號角聲隨着。
  • 中文標準譯本 - 神在歡呼中上升, 耶和華在號角聲中上升。
  • 現代標點和合本 - 神上升,有喊聲相送; 耶和華上升,有角聲相送。
  • 文理和合譯本 - 上帝上升、呼聲隨之、耶和華上升、角聲作兮、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華上帝上昇、我歡呼而吹角兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主上升、有歡呼之聲、主上升、角聲大作、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 更為吾族。保定基業。以光 雅谷 。以昭慈臆。
  • Nueva Versión Internacional - Dios el Señor ha ascendido entre gritos de alegría y toques de trompeta.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 기쁨의 함성과 나팔 소리 가운데 자기 보좌로 올라가신다.
  • Новый Русский Перевод - Собрались цари и вместе пошли войной,
  • Восточный перевод - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Собрали цари свои войска и вместе пошли войной против Иерусалима,
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a choisi ╵pour notre part ╵un territoire qui fait la gloire ╵de tout Jacob ╵son bien-aimé. Pause
  • リビングバイブル - 鳴りわたるラッパの音と勇ましい雄叫びの中を、 神は昇って行かれました。
  • Nova Versão Internacional - Deus subiu em meio a gritos de alegria; o Senhor, em meio ao som de trombetas.
  • Hoffnung für alle - Aus Liebe zu uns, den Nachkommen von Jakob, wählte er das Land, in dem wir leben. Dieses Erbe ist unser ganzer Stolz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จขึ้นท่ามกลางเสียงโห่ร้องยินดี องค์พระผู้เป็นเจ้าเสด็จขึ้นท่ามกลางเสียงแตร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​ขึ้น​ไป​ขณะ​มี​การ​เปล่ง​เสียง​ดัง พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ไป​ขณะ​มี​เสียง​แตร
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:16 - Vì khi có tiếng truyền lệnh, tiếng của thiên sứ trưởng và tiếng kèn của Đức Chúa Trời, chính Chúa sẽ từ trời giáng xuống. Lúc ấy, những người qua đời trong Chúa Cứu Thế sẽ sống lại trước hết.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:52 - Trong giây lát, trong chớp mắt, khi có tiếng kèn cuối cùng. Vì kèn sẽ thổi, người chết sẽ sống lại với thân thể vĩnh viễn, và chúng ta, những người còn sống sẽ được biến hóa.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Khải Huyền 8:13 - Kế đến, tôi thấy một con đại bàng bay trên không trung kêu lớn: “Khốn thay, khốn thay, khốn thay cho dân cư trên đất vì tiếng kèn của ba thiên sứ sắp thổi.”
  • 1 Sử Ký 16:42 - Họ cũng thổi kèn và đánh chập chõa, hòa tấu với dàn nhạc cử các bài thánh ca ngợi tôn Đức Chúa Trời. Các con trai của Giê-đu-thun được chỉ định giữ nhiệm vụ gác cửa.
  • Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:5 - Vì Giăng chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng ít ngày nữa các con sẽ được báp-tem bằng Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:6 - Trong một buổi họp, các sứ đồ hỏi Chúa Giê-xu: “Thưa Chúa, có phải đây là lúc Chúa khôi phục nước Ít-ra-ên không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:7 - Chúa đáp: “Các con không nên tìm biết giờ khắc do Cha ấn định; việc đó thuộc quyền của Ngài,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:9 - Dạy bảo các sứ đồ xong, Chúa được tiếp rước lên trời đang khi họ ngắm nhìn Ngài. Một đám mây che khuất Chúa, không ai còn trông thấy nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:10 - Các sứ đồ còn đăm đăm nhìn lên trời, thình lình có hai người đàn ông mặc áo trắng đến gần.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:11 - Họ hỏi: “Này các anh Ga-li-lê, các anh đứng ngóng lên trời làm chi? Chúa Giê-xu vừa được tiếp đón về trời cũng sẽ trở lại y như cách Ngài lên trời!”
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:18 - Chúa đã lên nơi cao, dẫn đầu những người bị tù. Chúa đã nhận tặng vật của loài người, kể cả của bọn nổi loạn. Bây giờ, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa họ.
  • Thi Thiên 68:19 - Ngợi tôn Chúa; chúc tụng Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Độ chúng con! Vì mỗi ngày Chúa mang gánh nặng của chúng con.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Thi Thiên 68:24 - Họ đã thấy Chúa uy nghi diễu hành, lạy Đức Chúa Trời, Cuộc diễu hành của Đức Chúa Trời và Vua con đi vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Dân Số Ký 23:21 - Ngài không bắt tội Gia-cốp; cũng chẳng kể Ít-ra-ên là gian tà. Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ở với họ; Ngài là Vua lãnh đạo họ.
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Lu-ca 24:52 - Các môn đệ thờ lạy Ngài, rồi trở về Giê-ru-sa-lem, lòng đầy vui mừng.
  • Lu-ca 24:53 - Họ cứ ở trong Đền Thờ, ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
  • Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 24:7 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
  • Thi Thiên 24:8 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu đầy sức mạnh và quyền năng; Chúa Hằng Hữu vô địch trong chiến trận.
  • Thi Thiên 24:9 - Hỡi các cửa hãy ngước đầu lên! Hỡi các cánh cổng xưa hãy tung mở, để Vua Vinh Quang vào.
  • Thi Thiên 24:10 - Vua Vinh Quang là ai? Là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân— Ngài là Vua Vinh Quang.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
  • Thi Thiên 68:33 - Ngài cưỡi trên các tầng trời từ vạn cổ, tiếng phán Ngài vang động khắp nơi.
圣经
资源
计划
奉献