Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầu tôi được nâng cao hơn kẻ thù, trong nơi thánh Ngài, tôi sẽ dâng lễ vật tạ ơn, và vui mừng ca hát tôn vinh Chúa.
  • 新标点和合本 - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭; 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 当代译本 - 我要昂首面对四围的敌人, 我要在祂的帐幕里欢呼献祭, 歌颂赞美祂。
  • 圣经新译本 - 现在,我可以抬起头来, 高过我四周的仇敌; 我要在他的帐幕里,献上欢呼的祭; 我要歌唱,颂赞耶和华。
  • 中文标准译本 - 这样我的头可以扬起来, 高过我四围的仇敌。 我要在他帐篷中欢呼献祭, 我要歌唱、歌颂耶和华。
  • 现代标点和合本 - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗,歌颂耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌; 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • New International Version - Then my head will be exalted above the enemies who surround me; at his sacred tent I will sacrifice with shouts of joy; I will sing and make music to the Lord.
  • New International Reader's Version - Then I will win the battle over my enemies who are all around me. At his holy tent I will offer my sacrifice with shouts of joy. I will sing and make music to the Lord.
  • English Standard Version - And now my head shall be lifted up above my enemies all around me, and I will offer in his tent sacrifices with shouts of joy; I will sing and make melody to the Lord.
  • New Living Translation - Then I will hold my head high above my enemies who surround me. At his sanctuary I will offer sacrifices with shouts of joy, singing and praising the Lord with music.
  • The Message - God holds me head and shoulders above all who try to pull me down. I’m headed for his place to offer anthems that will raise the roof! Already I’m singing God-songs; I’m making music to God.
  • Christian Standard Bible - Then my head will be high above my enemies around me; I will offer sacrifices in his tent with shouts of joy. I will sing and make music to the Lord.
  • New American Standard Bible - And now my head will be lifted up above my enemies around me, And I will offer sacrifices in His tent with shouts of joy; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • New King James Version - And now my head shall be lifted up above my enemies all around me; Therefore I will offer sacrifices of joy in His tabernacle; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • Amplified Bible - And now my head will be lifted up above my enemies around me, In His tent I will offer sacrifices with shouts of joy; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • American Standard Version - And now shall my head be lifted up above mine enemies round about me; And I will offer in his tabernacle sacrifices of joy; I will sing, yea, I will sing praises unto Jehovah.
  • King James Version - And now shall mine head be lifted up above mine enemies round about me: therefore will I offer in his tabernacle sacrifices of joy; I will sing, yea, I will sing praises unto the Lord.
  • New English Translation - Now I will triumph over my enemies who surround me! I will offer sacrifices in his dwelling place and shout for joy! I will sing praises to the Lord!
  • World English Bible - Now my head will be lifted up above my enemies around me. I will offer sacrifices of joy in his tent. I will sing, yes, I will sing praises to Yahweh.
  • 新標點和合本 - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭; 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭, 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭, 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 當代譯本 - 我要昂首面對四圍的敵人, 我要在祂的帳幕裡歡呼獻祭, 歌頌讚美祂。
  • 聖經新譯本 - 現在,我可以抬起頭來, 高過我四周的仇敵; 我要在他的帳幕裡,獻上歡呼的祭; 我要歌唱,頌讚耶和華。
  • 呂振中譯本 - 所以現在我的頭得以昂然, 高過我四面的仇敵; 我必在他帳棚裏獻歡呼的祭; 我必歌頌唱揚永恆主。
  • 中文標準譯本 - 這樣我的頭可以揚起來, 高過我四圍的仇敵。 我要在他帳篷中歡呼獻祭, 我要歌唱、歌頌耶和華。
  • 現代標點和合本 - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裡歡然獻祭, 我要唱詩,歌頌耶和華。
  • 文理和合譯本 - 今我昂首、高於環我之敵兮、在主幕中、獻歡欣之祭、我必謳歌、頌讚耶和華兮、○
  • 文理委辦譯本 - 敵人環攻、予克之兮、故懽呼踴躍、獻祭於聖所兮、謳歌頌祝、讚美耶和華兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 現今我能昂首高於圍我之敵人、我必在主之幕中歡呼獻祭、在主前謳歌奏樂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 從此得揚眉。克服周圍敵。宜在聖壇上。獻祭表歡悅。引吭吟詩歌。頌美主大德。
  • Nueva Versión Internacional - Me hará prevalecer frente a los enemigos que me rodean; en su templo ofreceré sacrificios de alabanza y cantaré salmos al Señor.
  • 현대인의 성경 - 내 원수들이 나를 둘러싸도 나에게 미치지 못할 것이니 내가 여호와께 기쁨으로 제사를 드리고 노래하며 그를 찬양하리라.
  • Новый Русский Перевод - Благословен Господь, ведь Он услышал голос моих молений.
  • Восточный перевод - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • La Bible du Semeur 2015 - Dès à présent, ╵je peux lever la tête ╵pour dominer ╵mes ennemis autour de moi. J’offrirai dans son tabernacle ╵des sacrifices ╵avec des cris de joie, je célébrerai l’Eternel ╵par le chant et les instruments.
  • リビングバイブル - 敵が手出しできないようにしてくださいます。 そのとき、私は主に供え物をささげ、 大喜びで賛美の歌を歌います。
  • Nova Versão Internacional - Então triunfarei sobre os inimigos que me cercam. Em seu tabernáculo oferecerei sacrifícios com aclamações; cantarei e louvarei ao Senhor.
  • Hoffnung für alle - unerreichbar für meine Feinde ringsumher. In seinem Heiligtum will ich Opfer darbringen, voll Freude für den Herrn singen und musizieren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าจะได้รับการเชิดชูเหนือบรรดาศัตรูที่รุมล้อมข้าพเจ้า ในพลับพลาของพระองค์ ข้าพเจ้าจะถวายเครื่องบูชาพร้อมด้วยเสียงโห่ร้องยินดี ข้าพเจ้าจะขับร้องและบรรเลงเพลงถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มา​บัดนี้​ศีรษะ​ข้าพเจ้า​จะ​ถูก​ยก ให้​สูง​เหนือ​ศัตรู​รอบ​ข้าง และ​ข้าพเจ้า​จะ​มอบ​เครื่อง​สักการะ​โดย​ส่งเสียง​ร้อง​แสดง​ความ​ยินดี​ใน​กระโจม​ของ​พระ​องค์ ข้าพเจ้า​จะ​ร้อง​เพลง​และ​บรรเลง​เพลง​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 40:20 - Ba ngày sau, nhằm sinh nhật vua Pha-ra-ôn, hoàng gia thết tiệc đãi quần thần. Giữa tiệc, vua sai đem quan chước tửu và quan hỏa đầu ra khỏi ngục.
  • Thi Thiên 138:5 - Phải, họ sẽ ca tụng công việc Chúa Hằng Hữu, vì vinh quang Ngài quá rực rỡ.
  • Thi Thiên 116:17 - Con sẽ hiến dâng lễ vật tạ ơn Ngài và kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
  • Thi Thiên 116:19 - tại hành lang của Chúa Hằng Hữu, giữa Giê-ru-sa-lem. Tung hô Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 21:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, vua vui mừng nhờ năng lực Chúa, được đắc thắng, người hân hoan biết bao.
  • Lu-ca 19:37 - Lúc đến quãng đường dốc Núi Ô-liu, đoàn môn đệ đông đảo vừa đi vừa tung hô ngợi tôn Đức Chúa Trời về những phép lạ họ đã thấy.
  • Lu-ca 19:38 - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • 2 Các Vua 25:27 - Vừa lên ngôi làm vua Ba-by-lôn, Ê-vinh-mê-rô-đác tha Giê-hô-gia-kin, vua Giu-đa ra khỏi ngục. Việc này xảy ra vào ngày hai mươi bảy tháng mười hai, năm thứ ba mươi bảy, tính từ lúc vua Giu-đa bị bắt.
  • 2 Sa-mu-ên 22:1 - Đa-vít hát bài ca sau đây để ca tụng Chúa Hằng Hữu đã giải cứu mình khỏi tay quân thù:
  • Thi Thiên 110:7 - Ngài sẽ uống nước nơi dòng suối bên đường. Ngài sẽ chiến thắng khải hoàn.
  • Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
  • Giê-rê-mi 31:7 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy hát một bài hoan ca cho Gia-cốp. Hãy reo hò vì dân tộc đứng đầu các nước. Hãy lớn tiếng tôn vinh và ca ngợi: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu vớt dân Ngài, là đoàn dân Ít-ra-ên còn sót lại!’
  • Thi Thiên 21:13 - Nguyện Chúa Hằng Hữu được tán dương về năng lực của Ngài. Chúng con xin ca tụng Chúa quyền oai.
  • Sáng Thế Ký 40:13 - Ba ngày nữa, vua Pha-ra-ôn sẽ tha ông ra khỏi ngục. Ông được phục chức và sẽ dâng rượu cho vua như trước.
  • 1 Sử Ký 22:18 - “Đức Chúa Trời Hằng Hữu ở với các ngươi, ban cho các ngươi sự thái bình với các nước lân bang. Tất cả dân tộc trong nước đều suy phục ta, toàn quốc đều phục Chúa Hằng Hữu và dân Ngài.
  • Sô-phô-ni 3:14 - Con gái Si-ôn, hãy hớn hở; Ít-ra-ên, hãy reo vui! Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
  • Sô-phô-ni 3:15 - Chúa Hằng Hữu đã ân xá các ngươi và dẹp sạch thù nghịch các ngươi. Chính Chúa Hằng Hữu là Vua của Ít-ra-ên, đang ngự giữa các ngươi! Nên ngươi không còn sợ hãi nữa.
  • Thi Thiên 66:13 - Con sẽ đem tế lễ thiêu lên Đền Thờ Chúa, con sẽ làm trọn các con lời hứa nguyện—
  • Thi Thiên 66:14 - phải, là những điều con hứa nguyện trong những giờ con gặp gian truân.
  • Thi Thiên 66:15 - Đó là tại sao con dâng lên Chúa tế lễ thiêu— nào chiên đực béo tốt, và những bò và dê đưc.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • 2 Sa-mu-ên 22:49 - Cứu thoát tôi hỏi tay quân địch, nâng con lên cao hơn mọi kẻ thù, cứu con khỏi người tàn bạo.
  • Thi Thiên 22:22 - Con sẽ truyền Danh Chúa cho anh chị em con. Giữa hội chúng dâng lời ca ngợi Chúa.
  • Thi Thiên 22:23 - Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hỡi những người kính sợ Chúa! Hãy tôn vinh Ngài, hỡi con cháu Gia-cốp!
  • Thi Thiên 22:24 - Vì Chúa không khinh ghét người cùng khốn. Ngài không xây mặt khỏi họ, nhưng nghe tiếng họ nài xin.
  • Thi Thiên 22:25 - Tôi sẽ ca tụng Chúa giữa kỳ đại hội. Và làm trọn lời thề trước tín dân.
  • Thi Thiên 100:1 - Bài ca cảm ta. Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng ca mừng cho Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 100:2 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng vui sướng. Đến trước mặt Ngài với tiếng hoan ca.
  • 2 Sa-mu-ên 7:9 - Ta đã ở với con trong mọi nơi con đi, Ta đã tiêu diệt tất cả thù nghịch của con trước mặt con. Bây giờ, Ta sẽ làm cho con nổi danh trên đất!
  • 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
  • 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
  • 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
  • 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
  • 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
  • Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
  • E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Thi Thiên 26:6 - Con sẽ rửa tay, tỏ lòng trong sạch. Con bước đến bàn thờ, Chúa Hằng Hữu ôi,
  • Thi Thiên 26:7 - và lớn tiếng cảm tạ Ngài, cùng kể lại công việc kỳ diệu của Ngài.
  • Thi Thiên 43:3 - Xin chiếu rọi thần quang chân lý; để soi đường dẫn lối cho con. Xin dìu dắt con lên núi thánh, đến nơi Ngài ngự.
  • Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
  • Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:20 - Gặp bất cứ việc gì, cũng luôn nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu cảm tạ Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
  • Hê-bơ-rơ 13:15 - Vậy nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta hãy liên tục dâng “tế lễ ca ngợi” Đức Chúa Trời bằng cách nói cho người khác biết vinh quang Danh Ngài.
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Thi Thiên 3:3 - Nhưng, lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là khiên thuẫn chở che con, Ngài là vinh quang con, Đấng cho con ngước đầu lên.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đầu tôi được nâng cao hơn kẻ thù, trong nơi thánh Ngài, tôi sẽ dâng lễ vật tạ ơn, và vui mừng ca hát tôn vinh Chúa.
  • 新标点和合本 - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭; 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • 当代译本 - 我要昂首面对四围的敌人, 我要在祂的帐幕里欢呼献祭, 歌颂赞美祂。
  • 圣经新译本 - 现在,我可以抬起头来, 高过我四周的仇敌; 我要在他的帐幕里,献上欢呼的祭; 我要歌唱,颂赞耶和华。
  • 中文标准译本 - 这样我的头可以扬起来, 高过我四围的仇敌。 我要在他帐篷中欢呼献祭, 我要歌唱、歌颂耶和华。
  • 现代标点和合本 - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌。 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗,歌颂耶和华。
  • 和合本(拼音版) - 现在我得以昂首,高过四面的仇敌; 我要在他的帐幕里欢然献祭, 我要唱诗歌颂耶和华。
  • New International Version - Then my head will be exalted above the enemies who surround me; at his sacred tent I will sacrifice with shouts of joy; I will sing and make music to the Lord.
  • New International Reader's Version - Then I will win the battle over my enemies who are all around me. At his holy tent I will offer my sacrifice with shouts of joy. I will sing and make music to the Lord.
  • English Standard Version - And now my head shall be lifted up above my enemies all around me, and I will offer in his tent sacrifices with shouts of joy; I will sing and make melody to the Lord.
  • New Living Translation - Then I will hold my head high above my enemies who surround me. At his sanctuary I will offer sacrifices with shouts of joy, singing and praising the Lord with music.
  • The Message - God holds me head and shoulders above all who try to pull me down. I’m headed for his place to offer anthems that will raise the roof! Already I’m singing God-songs; I’m making music to God.
  • Christian Standard Bible - Then my head will be high above my enemies around me; I will offer sacrifices in his tent with shouts of joy. I will sing and make music to the Lord.
  • New American Standard Bible - And now my head will be lifted up above my enemies around me, And I will offer sacrifices in His tent with shouts of joy; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • New King James Version - And now my head shall be lifted up above my enemies all around me; Therefore I will offer sacrifices of joy in His tabernacle; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • Amplified Bible - And now my head will be lifted up above my enemies around me, In His tent I will offer sacrifices with shouts of joy; I will sing, yes, I will sing praises to the Lord.
  • American Standard Version - And now shall my head be lifted up above mine enemies round about me; And I will offer in his tabernacle sacrifices of joy; I will sing, yea, I will sing praises unto Jehovah.
  • King James Version - And now shall mine head be lifted up above mine enemies round about me: therefore will I offer in his tabernacle sacrifices of joy; I will sing, yea, I will sing praises unto the Lord.
  • New English Translation - Now I will triumph over my enemies who surround me! I will offer sacrifices in his dwelling place and shout for joy! I will sing praises to the Lord!
  • World English Bible - Now my head will be lifted up above my enemies around me. I will offer sacrifices of joy in his tent. I will sing, yes, I will sing praises to Yahweh.
  • 新標點和合本 - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭; 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭, 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裏歡然獻祭, 我要唱詩歌頌耶和華。
  • 當代譯本 - 我要昂首面對四圍的敵人, 我要在祂的帳幕裡歡呼獻祭, 歌頌讚美祂。
  • 聖經新譯本 - 現在,我可以抬起頭來, 高過我四周的仇敵; 我要在他的帳幕裡,獻上歡呼的祭; 我要歌唱,頌讚耶和華。
  • 呂振中譯本 - 所以現在我的頭得以昂然, 高過我四面的仇敵; 我必在他帳棚裏獻歡呼的祭; 我必歌頌唱揚永恆主。
  • 中文標準譯本 - 這樣我的頭可以揚起來, 高過我四圍的仇敵。 我要在他帳篷中歡呼獻祭, 我要歌唱、歌頌耶和華。
  • 現代標點和合本 - 現在我得以昂首,高過四面的仇敵。 我要在他的帳幕裡歡然獻祭, 我要唱詩,歌頌耶和華。
  • 文理和合譯本 - 今我昂首、高於環我之敵兮、在主幕中、獻歡欣之祭、我必謳歌、頌讚耶和華兮、○
  • 文理委辦譯本 - 敵人環攻、予克之兮、故懽呼踴躍、獻祭於聖所兮、謳歌頌祝、讚美耶和華兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 現今我能昂首高於圍我之敵人、我必在主之幕中歡呼獻祭、在主前謳歌奏樂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 從此得揚眉。克服周圍敵。宜在聖壇上。獻祭表歡悅。引吭吟詩歌。頌美主大德。
  • Nueva Versión Internacional - Me hará prevalecer frente a los enemigos que me rodean; en su templo ofreceré sacrificios de alabanza y cantaré salmos al Señor.
  • 현대인의 성경 - 내 원수들이 나를 둘러싸도 나에게 미치지 못할 것이니 내가 여호와께 기쁨으로 제사를 드리고 노래하며 그를 찬양하리라.
  • Новый Русский Перевод - Благословен Господь, ведь Он услышал голос моих молений.
  • Восточный перевод - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хвала Вечному, ведь Он услышал мои моления!
  • La Bible du Semeur 2015 - Dès à présent, ╵je peux lever la tête ╵pour dominer ╵mes ennemis autour de moi. J’offrirai dans son tabernacle ╵des sacrifices ╵avec des cris de joie, je célébrerai l’Eternel ╵par le chant et les instruments.
  • リビングバイブル - 敵が手出しできないようにしてくださいます。 そのとき、私は主に供え物をささげ、 大喜びで賛美の歌を歌います。
  • Nova Versão Internacional - Então triunfarei sobre os inimigos que me cercam. Em seu tabernáculo oferecerei sacrifícios com aclamações; cantarei e louvarei ao Senhor.
  • Hoffnung für alle - unerreichbar für meine Feinde ringsumher. In seinem Heiligtum will ich Opfer darbringen, voll Freude für den Herrn singen und musizieren.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าจะได้รับการเชิดชูเหนือบรรดาศัตรูที่รุมล้อมข้าพเจ้า ในพลับพลาของพระองค์ ข้าพเจ้าจะถวายเครื่องบูชาพร้อมด้วยเสียงโห่ร้องยินดี ข้าพเจ้าจะขับร้องและบรรเลงเพลงถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มา​บัดนี้​ศีรษะ​ข้าพเจ้า​จะ​ถูก​ยก ให้​สูง​เหนือ​ศัตรู​รอบ​ข้าง และ​ข้าพเจ้า​จะ​มอบ​เครื่อง​สักการะ​โดย​ส่งเสียง​ร้อง​แสดง​ความ​ยินดี​ใน​กระโจม​ของ​พระ​องค์ ข้าพเจ้า​จะ​ร้อง​เพลง​และ​บรรเลง​เพลง​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Sáng Thế Ký 40:20 - Ba ngày sau, nhằm sinh nhật vua Pha-ra-ôn, hoàng gia thết tiệc đãi quần thần. Giữa tiệc, vua sai đem quan chước tửu và quan hỏa đầu ra khỏi ngục.
  • Thi Thiên 138:5 - Phải, họ sẽ ca tụng công việc Chúa Hằng Hữu, vì vinh quang Ngài quá rực rỡ.
  • Thi Thiên 116:17 - Con sẽ hiến dâng lễ vật tạ ơn Ngài và kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 116:18 - Con sẽ trung tín giữ điều hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu, trước mặt dân của Ngài—
  • Thi Thiên 116:19 - tại hành lang của Chúa Hằng Hữu, giữa Giê-ru-sa-lem. Tung hô Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 21:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, vua vui mừng nhờ năng lực Chúa, được đắc thắng, người hân hoan biết bao.
  • Lu-ca 19:37 - Lúc đến quãng đường dốc Núi Ô-liu, đoàn môn đệ đông đảo vừa đi vừa tung hô ngợi tôn Đức Chúa Trời về những phép lạ họ đã thấy.
  • Lu-ca 19:38 - “Hoan hô Vua, Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Thiên cung thái hòa, và vinh quang trên nơi chí cao!”
  • 2 Các Vua 25:27 - Vừa lên ngôi làm vua Ba-by-lôn, Ê-vinh-mê-rô-đác tha Giê-hô-gia-kin, vua Giu-đa ra khỏi ngục. Việc này xảy ra vào ngày hai mươi bảy tháng mười hai, năm thứ ba mươi bảy, tính từ lúc vua Giu-đa bị bắt.
  • 2 Sa-mu-ên 22:1 - Đa-vít hát bài ca sau đây để ca tụng Chúa Hằng Hữu đã giải cứu mình khỏi tay quân thù:
  • Thi Thiên 110:7 - Ngài sẽ uống nước nơi dòng suối bên đường. Ngài sẽ chiến thắng khải hoàn.
  • Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
  • Giê-rê-mi 31:7 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy hát một bài hoan ca cho Gia-cốp. Hãy reo hò vì dân tộc đứng đầu các nước. Hãy lớn tiếng tôn vinh và ca ngợi: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu vớt dân Ngài, là đoàn dân Ít-ra-ên còn sót lại!’
  • Thi Thiên 21:13 - Nguyện Chúa Hằng Hữu được tán dương về năng lực của Ngài. Chúng con xin ca tụng Chúa quyền oai.
  • Sáng Thế Ký 40:13 - Ba ngày nữa, vua Pha-ra-ôn sẽ tha ông ra khỏi ngục. Ông được phục chức và sẽ dâng rượu cho vua như trước.
  • 1 Sử Ký 22:18 - “Đức Chúa Trời Hằng Hữu ở với các ngươi, ban cho các ngươi sự thái bình với các nước lân bang. Tất cả dân tộc trong nước đều suy phục ta, toàn quốc đều phục Chúa Hằng Hữu và dân Ngài.
  • Sô-phô-ni 3:14 - Con gái Si-ôn, hãy hớn hở; Ít-ra-ên, hãy reo vui! Con gái Giê-ru-sa-lem, hãy phấn khởi mừng rỡ.
  • Sô-phô-ni 3:15 - Chúa Hằng Hữu đã ân xá các ngươi và dẹp sạch thù nghịch các ngươi. Chính Chúa Hằng Hữu là Vua của Ít-ra-ên, đang ngự giữa các ngươi! Nên ngươi không còn sợ hãi nữa.
  • Thi Thiên 66:13 - Con sẽ đem tế lễ thiêu lên Đền Thờ Chúa, con sẽ làm trọn các con lời hứa nguyện—
  • Thi Thiên 66:14 - phải, là những điều con hứa nguyện trong những giờ con gặp gian truân.
  • Thi Thiên 66:15 - Đó là tại sao con dâng lên Chúa tế lễ thiêu— nào chiên đực béo tốt, và những bò và dê đưc.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • 2 Sa-mu-ên 22:49 - Cứu thoát tôi hỏi tay quân địch, nâng con lên cao hơn mọi kẻ thù, cứu con khỏi người tàn bạo.
  • Thi Thiên 22:22 - Con sẽ truyền Danh Chúa cho anh chị em con. Giữa hội chúng dâng lời ca ngợi Chúa.
  • Thi Thiên 22:23 - Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hỡi những người kính sợ Chúa! Hãy tôn vinh Ngài, hỡi con cháu Gia-cốp!
  • Thi Thiên 22:24 - Vì Chúa không khinh ghét người cùng khốn. Ngài không xây mặt khỏi họ, nhưng nghe tiếng họ nài xin.
  • Thi Thiên 22:25 - Tôi sẽ ca tụng Chúa giữa kỳ đại hội. Và làm trọn lời thề trước tín dân.
  • Thi Thiên 100:1 - Bài ca cảm ta. Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng ca mừng cho Chúa Hằng Hữu!
  • Thi Thiên 100:2 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng vui sướng. Đến trước mặt Ngài với tiếng hoan ca.
  • 2 Sa-mu-ên 7:9 - Ta đã ở với con trong mọi nơi con đi, Ta đã tiêu diệt tất cả thù nghịch của con trước mặt con. Bây giờ, Ta sẽ làm cho con nổi danh trên đất!
  • 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
  • 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
  • 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
  • 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
  • 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
  • Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
  • E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Thi Thiên 26:6 - Con sẽ rửa tay, tỏ lòng trong sạch. Con bước đến bàn thờ, Chúa Hằng Hữu ôi,
  • Thi Thiên 26:7 - và lớn tiếng cảm tạ Ngài, cùng kể lại công việc kỳ diệu của Ngài.
  • Thi Thiên 43:3 - Xin chiếu rọi thần quang chân lý; để soi đường dẫn lối cho con. Xin dìu dắt con lên núi thánh, đến nơi Ngài ngự.
  • Thi Thiên 43:4 - Con sẽ vào trước bàn thờ Đức Chúa Trời, đến với Đức Chúa Trời—là niềm vui và hạnh phúc của con. Con sẽ ca ngợi Chúa bằng tiếng hạc cầm. Ôi lạy Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của con!
  • Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
  • Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
  • Ê-phê-sô 5:20 - Gặp bất cứ việc gì, cũng luôn nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu cảm tạ Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
  • Hê-bơ-rơ 13:15 - Vậy nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta hãy liên tục dâng “tế lễ ca ngợi” Đức Chúa Trời bằng cách nói cho người khác biết vinh quang Danh Ngài.
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Thi Thiên 3:3 - Nhưng, lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là khiên thuẫn chở che con, Ngài là vinh quang con, Đấng cho con ngước đầu lên.
圣经
资源
计划
奉献