逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho lời cầu nguyện con bay đến Ngài như khói hương, và tay đưa cao xin coi như sinh tế ban chiều.
- 新标点和合本 - 愿我的祷告如香陈列在你面前! 愿我举手祈求,如献晚祭!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 愿我的祷告如香呈到你面前! 愿我的手举起 ,如献晚祭!
- 和合本2010(神版-简体) - 愿我的祷告如香呈到你面前! 愿我的手举起 ,如献晚祭!
- 当代译本 - 愿我的祷告如香升到你面前, 愿我举手所献的祷告如同晚祭。
- 圣经新译本 - 愿我的祷告好像香安放在你面前; 愿我的手高举好像献晚祭。
- 中文标准译本 - 愿我的祷告如香呈献在你面前; 愿我的双手举起如献晚祭。
- 现代标点和合本 - 愿我的祷告如香陈列在你面前, 愿我举手祈求,如献晚祭。
- 和合本(拼音版) - 愿我的祷告如香陈列在你面前; 愿我举手祈求,如献晚祭。
- New International Version - May my prayer be set before you like incense; may the lifting up of my hands be like the evening sacrifice.
- New International Reader's Version - May my prayer come to you like the sweet smell of incense. When I lift up my hands in prayer, may it be like the evening sacrifice.
- English Standard Version - Let my prayer be counted as incense before you, and the lifting up of my hands as the evening sacrifice!
- New Living Translation - Accept my prayer as incense offered to you, and my upraised hands as an evening offering.
- Christian Standard Bible - May my prayer be set before you as incense, the raising of my hands as the evening offering.
- New American Standard Bible - May my prayer be counted as incense before You; The raising of my hands as the evening offering.
- New King James Version - Let my prayer be set before You as incense, The lifting up of my hands as the evening sacrifice.
- Amplified Bible - Let my prayer be counted as incense before You; The lifting up of my hands as the evening offering.
- American Standard Version - Let my prayer be set forth as incense before thee; The lifting up of my hands as the evening sacrifice.
- King James Version - Let my prayer be set forth before thee as incense; and the lifting up of my hands as the evening sacrifice.
- New English Translation - May you accept my prayer like incense, my uplifted hands like the evening offering!
- World English Bible - Let my prayer be set before you like incense; the lifting up of my hands like the evening sacrifice.
- 新標點和合本 - 願我的禱告如香陳列在你面前! 願我舉手祈求,如獻晚祭!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 願我的禱告如香呈到你面前! 願我的手舉起 ,如獻晚祭!
- 和合本2010(神版-繁體) - 願我的禱告如香呈到你面前! 願我的手舉起 ,如獻晚祭!
- 當代譯本 - 願我的禱告如香升到你面前, 願我舉手所獻的禱告如同晚祭。
- 聖經新譯本 - 願我的禱告好像香安放在你面前; 願我的手高舉好像獻晚祭。
- 呂振中譯本 - 願我的禱告 如 燻祭的香氣 陳列於你面前; 願我的舉手 祈禱 如獻 晚祭。
- 中文標準譯本 - 願我的禱告如香呈獻在你面前; 願我的雙手舉起如獻晚祭。
- 現代標點和合本 - 願我的禱告如香陳列在你面前, 願我舉手祈求,如獻晚祭。
- 文理和合譯本 - 願我祈禱、陳於爾前、有若馨香、願我舉手、等於夕祭兮、
- 文理委辦譯本 - 容我聲聞於上、有若馨香、視我舉手以拜、有若夕祭兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願我之禱告、如香煙達至主前、我舉手祈求、願主視為晚祭、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 向主獻心禱。宛如薦馨香。舉手抒仰慕。應同晚祭芳。
- Nueva Versión Internacional - Que suba a tu presencia mi plegaria como una ofrenda de incienso; que hacia ti se eleven mis manos como un sacrificio vespertino.
- 현대인의 성경 - 나의 기도를 주께 드리는 향과 저녁 제사처럼 받으소서.
- Новый Русский Перевод - Перед Ним я излил свою жалобу и открыл Ему свою скорбь.
- Восточный перевод - Перед Ним я излил свою жалобу и открыл Ему свою скорбь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Перед Ним я излил свою жалобу и открыл Ему свою скорбь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Перед Ним я излил свою жалобу и открыл Ему свою скорбь.
- La Bible du Semeur 2015 - Considère ma prière ╵comme de l’encens ╵placé devant toi, et mes mains tendues vers toi ╵comme l’offrande du soir.
- リビングバイブル - 私の祈りが、夕方の供え物となり、 あなたの前に立ち上る香となりますように。
- Nova Versão Internacional - Seja a minha oração como incenso diante de ti e o levantar das minhas mãos como a oferta da tarde.
- Hoffnung für alle - Lass dir mein Gebet gefallen wie das Räucheropfer, das man dir zu Ehren im Tempel verbrennt; nimm mein Flehen an wie das Speiseopfer, das man dir am Abend darbringt!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอให้คำอธิษฐานของข้าพระองค์เป็นเหมือนเครื่องหอมต่อหน้าพระองค์ ขอให้การชูมือขึ้นทูลวิงวอนของข้าพระองค์เป็นเหมือนเครื่องบูชายามเย็น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้คำอธิษฐานของข้าพเจ้าเป็นดั่งเครื่องหอม ณ เบื้องหน้าพระองค์ และการยกมือขึ้นของข้าพเจ้าเป็นดั่งเครื่องสักการะในยามเย็น
交叉引用
- Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
- Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
- Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
- Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
- Lê-vi Ký 16:11 - Sau khi dâng con bò đực làm lễ chuộc tội cho chính mình và nhà mình,
- Lê-vi Ký 16:12 - A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.
- Lê-vi Ký 16:13 - Ở đó, A-rôn bỏ hương lên trên than đang cháy trước mặt Chúa Hằng Hữu, để khói hương xông lên phủ kín nắp chuộc tội trên Hòm Giao Ước, như vậy A-rôn mới khỏi chết.
- Lê-vi Ký 10:1 - Na-đáp và A-bi-hu, hai con trai A-rôn, lấy lửa bỏ vào bình hương của mình, rồi bỏ hương lên trên, dâng một thứ lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu, trái với điều Ngài dặn bảo.
- Lê-vi Ký 10:2 - Lửa phát ra từ trước mặt Chúa Hằng Hữu thiêu họ chết ngay.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:1 - Một hôm, vào buổi cầu nguyện ba giờ chiều, Phi-e-rơ và Giăng lên Đền Thờ.
- Xuất Ai Cập 30:7 - Mỗi buổi sáng, lúc A-rôn sửa soạn đèn, người sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:8 - Và mỗi buổi tối, khi A-rôn đốt đèn, người cũng sẽ đốt hương. Như vậy, hương sẽ được đốt liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Xuất Ai Cập 30:9 - Trên bàn thờ này không được đốt hương lạ, cũng không dâng tế lễ thiêu, tế lễ chay, hay tế lễ thức uống.
- Lu-ca 1:9 - Ông bắt thăm nhằm phần việc dâng hương cho Chúa trong Đền Thờ.
- Lu-ca 1:10 - Lúc ông dâng hương, dân chúng cầu nguyện ngoài sân.
- E-xơ-ra 9:4 - Có những người kính sợ Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến bao quanh tôi, lo sợ vì tội của những người kia. Còn tôi, cứ ngồi như thế cho đến giờ dâng lễ thiêu buổi chiều.
- Xuất Ai Cập 29:41 - Con chiên thứ hai dâng vào buổi tối cùng với bột và dầu làm lễ chay, và rượu nho làm tế lễ thức uống. Giống như của lễ buổi sáng, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:42 - Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền Tạm trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.
- Xuất Ai Cập 30:34 - Chúa Hằng Hữu lại phán dạy Môi-se: “Hãy dùng các hương liệu gồm có tô hợp hương, loa yểm hương, phong tử hương, và nhũ hương nguyên chất, phân lượng bằng nhau.
- Xuất Ai Cập 30:35 - Theo phép hòa hợp hương liệu, chế ra một thứ hương để đốt có pha muối. Hương này sẽ là thuần chất và thánh.
- Xuất Ai Cập 30:36 - Đem một ít hương này nghiền ra bột, để một ít bột hương trước Hòm Giao Ước, nơi Ta gặp con trong Đền Tạm. Hương này rất thánh.
- Xuất Ai Cập 30:37 - Không ai được làm hương theo công thức này để dùng, vì đây là hương thánh của Chúa Hằng Hữu, cũng là hương thánh của các ngươi.
- Xuất Ai Cập 30:38 - Ai làm hương này cho mình sẽ bị trục xuất khỏi cộng đồng Ít-ra-ên.”
- Ma-la-chi 1:11 - “Nhưng Danh Ta sẽ được các dân tộc khác tôn thờ từ phương đông cho đến phương tây. Khắp mọi nơi người ta sẽ dâng hương và lễ tinh khiết cho Ta, vì đối với các dân tộc nước ngoài, Danh Ta thật là vĩ đại,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xuất Ai Cập 29:39 - một con dâng vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
- Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
- Đa-ni-ên 9:21 - Bỗng, Gáp-ri-ên, là người tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên, được Chúa sai bay đến, chạm vào người tôi vào giờ dâng lễ chay buổi chiều tối.
- Thi Thiên 63:4 - Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời con, đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.
- 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
- Thi Thiên 28:2 - Xin vì lòng thương xót nghe lời cầu nguyện con, khi con kêu khóc xin Ngài cứu giúp, khi con đưa tay lên đền thánh của Ngài.
- Thi Thiên 5:3 - Xin nghe tiếng con vào buổi sáng, lạy Chúa Hằng Hữu. Mỗi sáng con kêu cầu Ngài cứu giúp và tin chắc Ngài sẽ nhậm lời.
- Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 8:4 - Khói hương cùng lời cầu nguyện các thánh đồ từ tay thiên sứ bay lên trước mặt Đức Chúa Trời.
- 1 Ti-mô-thê 2:8 - Ta muốn người nam khắp nơi đều đưa tay thánh sạch lên trời cầu nguyện; đừng giận dữ và cãi cọ.