Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
31:30 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Duyên dáng thường giả trá, sắc đẹp cũng tàn phai; nhưng ai kính sợ Chúa Hằng Hữu sẽ được ngợi ca mãi.
  • 新标点和合本 - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 魅力是虚假的,美貌是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 魅力是虚假的,美貌是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 当代译本 - 艳丽是虚假的, 美貌是短暂的, 唯有敬畏耶和华的女子配得称赞。
  • 圣经新译本 - 艷丽是虚假的,美容是虚浮的; 唯有敬畏耶和华的妇女,必得称赞。
  • 中文标准译本 - 妩媚是虚假的,美貌是虚幻的; 唯有敬畏耶和华的女子必受称赞。
  • 现代标点和合本 - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的, 唯敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本(拼音版) - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的, 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • New International Version - Charm is deceptive, and beauty is fleeting; but a woman who fears the Lord is to be praised.
  • New International Reader's Version - Charm can fool you. Beauty fades. But a woman who has respect for the Lord should be praised.
  • English Standard Version - Charm is deceitful, and beauty is vain, but a woman who fears the Lord is to be praised.
  • New Living Translation - Charm is deceptive, and beauty does not last; but a woman who fears the Lord will be greatly praised.
  • Christian Standard Bible - Charm is deceptive and beauty is fleeting, but a woman who fears the Lord will be praised.
  • New American Standard Bible - Charm is deceitful and beauty is vain, But a woman who fears the Lord, she shall be praised.
  • New King James Version - Charm is deceitful and beauty is passing, But a woman who fears the Lord, she shall be praised.
  • Amplified Bible - Charm and grace are deceptive, and [superficial] beauty is vain, But a woman who fears the Lord [reverently worshiping, obeying, serving, and trusting Him with awe-filled respect], she shall be praised.
  • American Standard Version - Grace is deceitful, and beauty is vain; But a woman that feareth Jehovah, she shall be praised.
  • King James Version - Favour is deceitful, and beauty is vain: but a woman that feareth the Lord, she shall be praised.
  • New English Translation - Charm is deceitful and beauty is fleeting, but a woman who fears the Lord will be praised.
  • World English Bible - Charm is deceitful, and beauty is vain; but a woman who fears Yahweh, she shall be praised.
  • 新標點和合本 - 艷麗是虛假的,美容是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 魅力是虛假的,美貌是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 魅力是虛假的,美貌是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 當代譯本 - 豔麗是虛假的, 美貌是短暫的, 唯有敬畏耶和華的女子配得稱讚。
  • 聖經新譯本 - 艷麗是虛假的,美容是虛浮的; 唯有敬畏耶和華的婦女,必得稱讚。
  • 呂振中譯本 - 豔麗乃虛假;美容是浮華; 惟獨敬畏永恆主的婦女、才配得稱讚。
  • 中文標準譯本 - 嫵媚是虛假的,美貌是虛幻的; 唯有敬畏耶和華的女子必受稱讚。
  • 現代標點和合本 - 豔麗是虛假的,美容是虛浮的, 唯敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 文理和合譯本 - 美姿屬偽、豔色為虛、惟寅畏耶和華之婦、必得稱揚、
  • 文理委辦譯本 - 其有丰采殊色者、盡屬於虛、不如寅畏耶和華者、必得讚美、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 美容屬偽、豔色屬虛、惟敬畏主之女、始得讚譽、
  • Nueva Versión Internacional - Engañoso es el encanto y pasajera la belleza; la mujer que teme al Señor es digna de alabanza. Tav
  • 현대인의 성경 - 고운 것도 거짓되고 아름다운 것도 헛되지만 두려운 마음으로 여호와를 섬기는 여성은 칭찬을 받을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Прелесть обманчива и красота мимолетна, но женщина, что боится Господа, достойна хвалы.
  • Восточный перевод - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Or le charme est trompeur ╵et la beauté fugace ; la femme qui craint l’Eternel ╵est digne de louanges.
  • リビングバイブル - 人は見かけの美しさにすぐだまされますが、 そんな美しさは長続きしません。 しかし主を恐れる女はほめたたえられます。
  • Nova Versão Internacional - A beleza é enganosa, e a formosura é passageira; mas a mulher que teme o Senhor será elogiada.
  • Hoffnung für alle - Anmut kann täuschen, und Schönheit vergeht – doch wenn eine Frau Ehrfurcht vor dem Herrn hat, dann verdient sie das höchste Lob!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เสน่ห์เป็นสิ่งหลอกลวง และความสวยงามไม่จีรังยั่งยืน แต่สตรีที่ยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้าจะได้รับการสรรเสริญ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เสน่ห์​เป็น​สิ่ง​ลวง​หลอก และ​ความ​งาม​ก็​ไม่​ยั่งยืน แต่​ผู้​หญิง​ที่​เกรง​กลัว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จะ​ได้​รับ​การ​ยกย่อง
交叉引用
  • Truyền Đạo 7:18 - Hãy chú ý những điều chỉ dẫn này, vì bất cứ ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ tránh được cả hai.
  • Truyền Đạo 12:13 - Đây là lời kết luận cho mọi điều đã nghe: Phải kính sợ Đức Chúa Trời và tuân giữ các điều răn Ngài, vì đây là phận sự của con người.
  • Ê-xơ-tê 1:11 - đưa Hoàng hậu Vả-thi, đầu đội vương miện, đến ra mắt vua để mọi người có thể chiêm ngưỡng sắc đẹp của hoàng hậu.
  • Ê-xơ-tê 1:12 - Nhưng Hoàng hậu Vả-thi không chịu đến theo lệnh vua do các thái giám chuyển đạt. Điều này làm vua vô cùng tức giận.
  • Ê-xê-chi-ên 16:15 - Tuy nhiên, ngươi nghĩ danh tiếng và sắc đẹp là của riêng ngươi. Vì vậy, ngươi buông mình thông dâm với tất cả khách qua đường. Ngươi bán sắc đẹp mình cho chúng.
  • Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
  • Gia-cơ 1:11 - Dưới ánh mặt trời thiêu đốt, cây sẽ héo, hoa sẽ rơi, sắc hương sẽ tàn tạ. Người giàu cũng vậy, sẽ tàn lụi cùng với những thành tựu của đời mình.
  • Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
  • Lu-ca 1:47 - Tâm linh tôi hân hoan vì Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi tôi.
  • Lu-ca 1:48 - Chúa đã lưu ý đến nô tỳ hèn mọn của Ngài, và từ nay, mọi thế hệ sẽ khen tôi là người được phước.
  • Lu-ca 1:49 - Đấng Toàn Năng đã làm những việc lớn cho tôi Danh Ngài là Thánh.
  • Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
  • Xuất Ai Cập 1:17 - Nhưng các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, bất tuân lệnh vua, không sát hại các con trai sơ sinh nhưng vẫn cứ để cho chúng sống.
  • Xuất Ai Cập 1:18 - Vua Ai Cập đòi các cô đỡ đến để tra hỏi lý do.
  • Xuất Ai Cập 1:19 - Các cô tâu: “Đàn bà Hê-bơ-rơ sinh nở rất dễ, không như đàn bà Ai Cập; khi chúng tôi đến nơi, họ đã sinh rồi.”
  • Xuất Ai Cập 1:20 - Đức Chúa Trời ban phước cho các cô đỡ. Còn người Ít-ra-ên thì cứ gia tăng, ngày càng đông đúc.
  • Xuất Ai Cập 1:21 - Và vì các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, Ngài cho họ có gia đình phước hạnh.
  • 2 Sa-mu-ên 14:25 - Lúc ấy trong cả nước Ít-ra-ên không có người nào đẹp bằng Áp-sa-lôm, thân thể không có một khuyết điểm nào cả, được nhiều người khen chuộng.
  • Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:5 - Vậy đừng xét đoán quá sớm. Hãy đợi Chúa đến. Ngài sẽ đưa ra ánh sáng những điều giấu kín trong bóng tối và phơi bày các ý định trong lòng người. Lúc ấy, mỗi người sẽ được Đức Chúa Trời khen ngợi đúng mức.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Châm Ngôn 8:13 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thì ghét điều ác. Vì thế, ta ghét kiêu căng và ngạo ngược, lối ác và miệng gian tà.
  • 1 Phi-e-rơ 1:24 - Như Thánh Kinh có chép: “Mọi xác thịt giống như cỏ; thể xác chúng ta rồi sẽ tàn tạ như cỏ hoa đồng nội. Danh lợi đời này sẽ héo rụng như đoá phù dung.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Châm Ngôn 11:22 - Người phụ nữ đẹp nhưng không thận trọng giống vòng vàng đeo nơi mũi heo.
  • Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
  • 1 Phi-e-rơ 3:4 - Nhưng hãy trang sức con người bề trong bằng vẻ đẹp không phai của tâm hồn dịu dàng, bình lặng; đó là thứ trang sức rất quý giá đối với Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 3:5 - Vẻ đẹp ấy đã nổi bật nơi các nữ thánh ngày xưa, những người tin cậy Đức Chúa Trời và tùng phục chồng mình.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Duyên dáng thường giả trá, sắc đẹp cũng tàn phai; nhưng ai kính sợ Chúa Hằng Hữu sẽ được ngợi ca mãi.
  • 新标点和合本 - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 魅力是虚假的,美貌是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本2010(神版-简体) - 魅力是虚假的,美貌是虚浮的; 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 当代译本 - 艳丽是虚假的, 美貌是短暂的, 唯有敬畏耶和华的女子配得称赞。
  • 圣经新译本 - 艷丽是虚假的,美容是虚浮的; 唯有敬畏耶和华的妇女,必得称赞。
  • 中文标准译本 - 妩媚是虚假的,美貌是虚幻的; 唯有敬畏耶和华的女子必受称赞。
  • 现代标点和合本 - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的, 唯敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • 和合本(拼音版) - 艳丽是虚假的,美容是虚浮的, 惟敬畏耶和华的妇女必得称赞。
  • New International Version - Charm is deceptive, and beauty is fleeting; but a woman who fears the Lord is to be praised.
  • New International Reader's Version - Charm can fool you. Beauty fades. But a woman who has respect for the Lord should be praised.
  • English Standard Version - Charm is deceitful, and beauty is vain, but a woman who fears the Lord is to be praised.
  • New Living Translation - Charm is deceptive, and beauty does not last; but a woman who fears the Lord will be greatly praised.
  • Christian Standard Bible - Charm is deceptive and beauty is fleeting, but a woman who fears the Lord will be praised.
  • New American Standard Bible - Charm is deceitful and beauty is vain, But a woman who fears the Lord, she shall be praised.
  • New King James Version - Charm is deceitful and beauty is passing, But a woman who fears the Lord, she shall be praised.
  • Amplified Bible - Charm and grace are deceptive, and [superficial] beauty is vain, But a woman who fears the Lord [reverently worshiping, obeying, serving, and trusting Him with awe-filled respect], she shall be praised.
  • American Standard Version - Grace is deceitful, and beauty is vain; But a woman that feareth Jehovah, she shall be praised.
  • King James Version - Favour is deceitful, and beauty is vain: but a woman that feareth the Lord, she shall be praised.
  • New English Translation - Charm is deceitful and beauty is fleeting, but a woman who fears the Lord will be praised.
  • World English Bible - Charm is deceitful, and beauty is vain; but a woman who fears Yahweh, she shall be praised.
  • 新標點和合本 - 艷麗是虛假的,美容是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 魅力是虛假的,美貌是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 魅力是虛假的,美貌是虛浮的; 惟敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 當代譯本 - 豔麗是虛假的, 美貌是短暫的, 唯有敬畏耶和華的女子配得稱讚。
  • 聖經新譯本 - 艷麗是虛假的,美容是虛浮的; 唯有敬畏耶和華的婦女,必得稱讚。
  • 呂振中譯本 - 豔麗乃虛假;美容是浮華; 惟獨敬畏永恆主的婦女、才配得稱讚。
  • 中文標準譯本 - 嫵媚是虛假的,美貌是虛幻的; 唯有敬畏耶和華的女子必受稱讚。
  • 現代標點和合本 - 豔麗是虛假的,美容是虛浮的, 唯敬畏耶和華的婦女必得稱讚。
  • 文理和合譯本 - 美姿屬偽、豔色為虛、惟寅畏耶和華之婦、必得稱揚、
  • 文理委辦譯本 - 其有丰采殊色者、盡屬於虛、不如寅畏耶和華者、必得讚美、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 美容屬偽、豔色屬虛、惟敬畏主之女、始得讚譽、
  • Nueva Versión Internacional - Engañoso es el encanto y pasajera la belleza; la mujer que teme al Señor es digna de alabanza. Tav
  • 현대인의 성경 - 고운 것도 거짓되고 아름다운 것도 헛되지만 두려운 마음으로 여호와를 섬기는 여성은 칭찬을 받을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Прелесть обманчива и красота мимолетна, но женщина, что боится Господа, достойна хвалы.
  • Восточный перевод - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Прелесть обманчива, и красота мимолётна, но женщина, что боится Вечного, достойна хвалы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Or le charme est trompeur ╵et la beauté fugace ; la femme qui craint l’Eternel ╵est digne de louanges.
  • リビングバイブル - 人は見かけの美しさにすぐだまされますが、 そんな美しさは長続きしません。 しかし主を恐れる女はほめたたえられます。
  • Nova Versão Internacional - A beleza é enganosa, e a formosura é passageira; mas a mulher que teme o Senhor será elogiada.
  • Hoffnung für alle - Anmut kann täuschen, und Schönheit vergeht – doch wenn eine Frau Ehrfurcht vor dem Herrn hat, dann verdient sie das höchste Lob!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เสน่ห์เป็นสิ่งหลอกลวง และความสวยงามไม่จีรังยั่งยืน แต่สตรีที่ยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้าจะได้รับการสรรเสริญ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เสน่ห์​เป็น​สิ่ง​ลวง​หลอก และ​ความ​งาม​ก็​ไม่​ยั่งยืน แต่​ผู้​หญิง​ที่​เกรง​กลัว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จะ​ได้​รับ​การ​ยกย่อง
  • Truyền Đạo 7:18 - Hãy chú ý những điều chỉ dẫn này, vì bất cứ ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ tránh được cả hai.
  • Truyền Đạo 12:13 - Đây là lời kết luận cho mọi điều đã nghe: Phải kính sợ Đức Chúa Trời và tuân giữ các điều răn Ngài, vì đây là phận sự của con người.
  • Ê-xơ-tê 1:11 - đưa Hoàng hậu Vả-thi, đầu đội vương miện, đến ra mắt vua để mọi người có thể chiêm ngưỡng sắc đẹp của hoàng hậu.
  • Ê-xơ-tê 1:12 - Nhưng Hoàng hậu Vả-thi không chịu đến theo lệnh vua do các thái giám chuyển đạt. Điều này làm vua vô cùng tức giận.
  • Ê-xê-chi-ên 16:15 - Tuy nhiên, ngươi nghĩ danh tiếng và sắc đẹp là của riêng ngươi. Vì vậy, ngươi buông mình thông dâm với tất cả khách qua đường. Ngươi bán sắc đẹp mình cho chúng.
  • Rô-ma 2:29 - Người Do Thái thật phải có tâm hồn Do Thái cũng như lễ cắt bì thật là sự đổi mới tâm hồn do Thánh Linh Đức Chúa Trời, không phải chỉ theo lễ nghi, luật pháp. Người như thế sẽ được chính Đức Chúa Trời khen ngợi, không phải loài người.
  • Gia-cơ 1:11 - Dưới ánh mặt trời thiêu đốt, cây sẽ héo, hoa sẽ rơi, sắc hương sẽ tàn tạ. Người giàu cũng vậy, sẽ tàn lụi cùng với những thành tựu của đời mình.
  • Lu-ca 1:46 - Ma-ri đáp: “Tâm hồn tôi ca ngợi Chúa.
  • Lu-ca 1:47 - Tâm linh tôi hân hoan vì Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi tôi.
  • Lu-ca 1:48 - Chúa đã lưu ý đến nô tỳ hèn mọn của Ngài, và từ nay, mọi thế hệ sẽ khen tôi là người được phước.
  • Lu-ca 1:49 - Đấng Toàn Năng đã làm những việc lớn cho tôi Danh Ngài là Thánh.
  • Lu-ca 1:50 - Ngài thương xót người kính sợ Ngài từ đời này sang đời khác.
  • Xuất Ai Cập 1:17 - Nhưng các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, bất tuân lệnh vua, không sát hại các con trai sơ sinh nhưng vẫn cứ để cho chúng sống.
  • Xuất Ai Cập 1:18 - Vua Ai Cập đòi các cô đỡ đến để tra hỏi lý do.
  • Xuất Ai Cập 1:19 - Các cô tâu: “Đàn bà Hê-bơ-rơ sinh nở rất dễ, không như đàn bà Ai Cập; khi chúng tôi đến nơi, họ đã sinh rồi.”
  • Xuất Ai Cập 1:20 - Đức Chúa Trời ban phước cho các cô đỡ. Còn người Ít-ra-ên thì cứ gia tăng, ngày càng đông đúc.
  • Xuất Ai Cập 1:21 - Và vì các cô đỡ kính sợ Đức Chúa Trời, Ngài cho họ có gia đình phước hạnh.
  • 2 Sa-mu-ên 14:25 - Lúc ấy trong cả nước Ít-ra-ên không có người nào đẹp bằng Áp-sa-lôm, thân thể không có một khuyết điểm nào cả, được nhiều người khen chuộng.
  • Thi Thiên 147:11 - Nhưng Chúa hài lòng những ai kính sợ Ngài, là những người trông cậy lòng nhân từ Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 4:5 - Vậy đừng xét đoán quá sớm. Hãy đợi Chúa đến. Ngài sẽ đưa ra ánh sáng những điều giấu kín trong bóng tối và phơi bày các ý định trong lòng người. Lúc ấy, mỗi người sẽ được Đức Chúa Trời khen ngợi đúng mức.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
  • Châm Ngôn 8:13 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thì ghét điều ác. Vì thế, ta ghét kiêu căng và ngạo ngược, lối ác và miệng gian tà.
  • 1 Phi-e-rơ 1:24 - Như Thánh Kinh có chép: “Mọi xác thịt giống như cỏ; thể xác chúng ta rồi sẽ tàn tạ như cỏ hoa đồng nội. Danh lợi đời này sẽ héo rụng như đoá phù dung.
  • Châm Ngôn 6:25 - Lòng con đừng thèm muốn nhan sắc nó. Chớ để khóe mắt nó chinh phục con.
  • Châm Ngôn 11:22 - Người phụ nữ đẹp nhưng không thận trọng giống vòng vàng đeo nơi mũi heo.
  • Châm Ngôn 1:7 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là khởi đầu của mọi tri thức, chỉ có người dại mới coi thường khôn ngoan và huấn thị.
  • 1 Phi-e-rơ 3:4 - Nhưng hãy trang sức con người bề trong bằng vẻ đẹp không phai của tâm hồn dịu dàng, bình lặng; đó là thứ trang sức rất quý giá đối với Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 3:5 - Vẻ đẹp ấy đã nổi bật nơi các nữ thánh ngày xưa, những người tin cậy Đức Chúa Trời và tùng phục chồng mình.
圣经
资源
计划
奉献