逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người đồng lõa với kẻ trộm, là gây hại cho bản thân. Dù đã thề trước tòa, mà ngậm miệng không tố giác,
- 新标点和合本 - 人与盗贼分赃,是恨恶自己的性命; 他听见叫人发誓的声音,却不言语。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 与盗贼分赃的,是恨恶自己的性命; 他虽听见发誓的声音,也不告诉人。
- 和合本2010(神版-简体) - 与盗贼分赃的,是恨恶自己的性命; 他虽听见发誓的声音,也不告诉人。
- 当代译本 - 与盗贼为伍是憎恶自己, 他即使发誓也不敢作证。
- 圣经新译本 - 与盗贼分赃的,是恨恶自己的性命; 他虽然听见要他起誓作证的声音, 却不说话。
- 中文标准译本 - 与盗贼分赃的,恨恶自己的性命; 即使听见要被诅咒,他也不坦白。
- 现代标点和合本 - 人与盗贼分赃是恨恶自己的性命, 他听见叫人发誓的声音,却不言语。
- 和合本(拼音版) - 人与盗贼分赃, 是恨恶自己的性命, 他听见叫人发誓的声音, 却不言语。
- New International Version - The accomplices of thieves are their own enemies; they are put under oath and dare not testify.
- New International Reader's Version - To help a thief is to become your own enemy. When you go to court, you won’t dare to say anything.
- English Standard Version - The partner of a thief hates his own life; he hears the curse, but discloses nothing.
- New Living Translation - If you assist a thief, you only hurt yourself. You are sworn to tell the truth, but you dare not testify.
- The Message - Befriend an outlaw and become an enemy to yourself. When the victims cry out, you’ll be included in their curses if you’re a coward to their cause in court.
- Christian Standard Bible - To be a thief’s partner is to hate oneself; he hears the curse but will not testify.
- New American Standard Bible - One who is a partner with a thief hates his own life; He hears the oath but tells nothing.
- New King James Version - Whoever is a partner with a thief hates his own life; He swears to tell the truth, but reveals nothing.
- Amplified Bible - Whoever is partner with a thief hates his own life; He hears the curse [when swearing an oath to testify], but discloses nothing [and commits perjury by omission].
- American Standard Version - Whoso is partner with a thief hateth his own soul; He heareth the adjuration and uttereth nothing.
- King James Version - Whoso is partner with a thief hateth his own soul: he heareth cursing, and bewrayeth it not.
- New English Translation - Whoever shares with a thief is his own enemy; he hears the oath to testify, but does not talk.
- World English Bible - Whoever is an accomplice of a thief is an enemy of his own soul. He takes an oath, but dares not testify.
- 新標點和合本 - 人與盜賊分贓,是恨惡自己的性命; 他聽見叫人發誓的聲音,卻不言語。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 與盜賊分贓的,是恨惡自己的性命; 他雖聽見發誓的聲音,也不告訴人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 與盜賊分贓的,是恨惡自己的性命; 他雖聽見發誓的聲音,也不告訴人。
- 當代譯本 - 與盜賊為伍是憎惡自己, 他即使發誓也不敢作證。
- 聖經新譯本 - 與盜賊分贓的,是恨惡自己的性命; 他雖然聽見要他起誓作證的聲音, 卻不說話。
- 呂振中譯本 - 同盜賊分贓的、是恨惡自己; 他聽見叫人起誓的命令,卻不作證 。
- 中文標準譯本 - 與盜賊分贓的,恨惡自己的性命; 即使聽見要被詛咒,他也不坦白。
- 現代標點和合本 - 人與盜賊分贓是恨惡自己的性命, 他聽見叫人發誓的聲音,卻不言語。
- 文理和合譯本 - 與盜為侶、乃惡己命、聞令發誓、默然無言、
- 文理委辦譯本 - 與盜為侶、聽其盟誓、不以告人者、必自取戾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 與盜分贓者即惡己命、蓋雖聽人咒詛、亦不敢以告人、
- Nueva Versión Internacional - El cómplice del ladrón atenta contra sí mismo; aunque esté bajo juramento, no testificará.
- 현대인의 성경 - 도둑과 공모하는 사람은 영혼을 증오하는 자이다. 그는 사실대로 진술하라는 소리를 들어도 법정에서 아무것도 말하지 않는다.
- Новый Русский Перевод - Сообщник воров – враг самому себе; он слышит проклятия жертвы, но не осмеливается сознаться .
- Восточный перевод - Сообщник воров – враг самому себе; он слышит, как заклинают выйти свидетелей, но не осмеливается .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сообщник воров – враг самому себе; он слышит, как заклинают выйти свидетелей, но не осмеливается .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сообщник воров – враг самому себе; он слышит, как заклинают выйти свидетелей, но не осмеливается .
- La Bible du Semeur 2015 - Qui se rend complice d’un voleur, se hait lui-même ; il entend la malédiction appelée contre ceux qui tairaient le nom du coupable , mais il ne le dénonce pas.
- リビングバイブル - 悪いとわかっていながら、どろぼうに手を貸す者は、 いつかは自分にいや気がさします。
- Nova Versão Internacional - O cúmplice do ladrão odeia a si mesmo; posto sob juramento, não ousa testemunhar.
- Hoffnung für alle - Wer mit einem Dieb die Beute teilt, der muss lebensmüde sein! Er hört den Fluch des Gerichts, aber anzeigen kann er den Räuber nicht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่สมคบกับขโมยก็เป็นศัตรูกับตัวเอง ต้องสาบานในศาลแต่ไม่กล้าเป็นพยาน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนทำงานร่วมกับโจรเกลียดชังตนเอง เขาได้ยินคำสาปแช่ง แต่ก็ไม่ปริปากพูด
交叉引用
- Châm Ngôn 20:2 - Vua thịnh nộ như sư tử rống; làm vua giận là hại chính mình!
- Thẩm Phán 17:2 - Một hôm, người này thưa với mẹ mình: “Con đã nghe mẹ nguyền rủa độc hại người đã lấy 12,5 ký bạc của mẹ, thật ra là con lấy.” Bà nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con.”
- Châm Ngôn 1:11 - Khi họ bảo: “Hãy đến với chúng ta. Rình rập và giết người! Lén hại người lương thiện vô tội!
- Châm Ngôn 1:12 - Ta sẽ nuốt sống nó như âm phủ; nuốt trọn như người xuống huyệt sâu.
- Châm Ngôn 1:13 - Ta sẽ lấy đủ mọi của báu. Chất của cướp đầy nhà.
- Châm Ngôn 1:14 - Bạn sẽ cùng chúng ta rút thăm chia của; rồi tất cả đều chung một túi tiền.”
- Châm Ngôn 1:15 - Thì con ơi, đừng nghe theo họ! Chân con phải tránh xa đường họ đi.
- Châm Ngôn 1:16 - Vì họ nhanh chân theo điều ác. Vội vàng ra tay đổ máu.
- Châm Ngôn 1:17 - Khi người giăng lưới bắt chim, chim khôn bay thoát.
- Châm Ngôn 1:18 - Nhưng bọn người này tự giăng bẫy; rồi sa vào bẫy do chính mình giăng ra.
- Châm Ngôn 1:19 - Đó là số phận người ham lợi bất nghĩa; lợi ấy sẽ tiêu diệt mạng sống họ.
- Thi Thiên 50:18 - Thấy kẻ trộm, ngươi tán thành hành động của chúng, ngươi đồng mưu với người ngoại tình.
- Thi Thiên 50:19 - Miệng ngươi tuôn những lời ác độc, lưỡi ngươi thêu dệt chuyện dối lừa,
- Thi Thiên 50:20 - Đặt chuyện cáo gian em ruột, ngồi lê đôi mách hại anh mình.
- Thi Thiên 50:21 - Ngươi tác hại người khi Ta thinh lặng; ngươi tưởng Ta bỏ mặc làm ngơ. Nhưng đến ngày Ta sẽ quở phạt, đặt cáo trạng ngay trước mặt ngươi.
- Thi Thiên 50:22 - Bọn người quên Chúa nên lưu ý, kẻo Ta xé nát ngươi từng mảnh, không ai giải cứu được.
- Mác 11:17 - Chúa phán với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi muôn dân cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp.”
- Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
- Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
- Châm Ngôn 15:32 - Ai khước từ khuyên răn, ghét chính linh hồn mình; người nghe lời sửa dạy sẽ trở nên thông sáng.
- Châm Ngôn 8:36 - Ai xúc phạm ta là tự hủy mình. Người ghét ta là yêu sự chết.”
- Lê-vi Ký 5:1 - “Nếu một nhân chứng đã tuyên thệ, nhưng không chịu khai những điều mình thấy và biết, thì nhân chứng đó mắc tội.