逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
- 新标点和合本 - 你也降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们正直的典章、真实的律法、美好的条例与诫命,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们正直的典章、真实的律法、美好的律例与诫命,
- 和合本2010(神版-简体) - 你降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们正直的典章、真实的律法、美好的律例与诫命,
- 当代译本 - 你降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们公正的典章、信实的律法、美好的律例和诫命。
- 圣经新译本 - 你降临西奈山上, 从天上与他们说话, 赐给他们正直的典章、真实的律法、 美好的条例与诫命。
- 中文标准译本 - 你降临在西奈山, 从天上与他们说话; 你赐给他们正直的法规、真理的训诲, 赐给他们美好的律例和诫命。
- 现代标点和合本 - 你也降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们正直的典章、真实的律法、美好的条例与诫命。
- 和合本(拼音版) - 你也降临在西奈山,从天上与他们说话,赐给他们正直的典章、真实的律法、美好的条例与诫命。
- New International Version - “You came down on Mount Sinai; you spoke to them from heaven. You gave them regulations and laws that are just and right, and decrees and commands that are good.
- New International Reader's Version - “You came down on Mount Sinai. From heaven you spoke to our people. You gave them rules and laws. Those laws are right and fair. You gave them orders and commands that are good.
- English Standard Version - You came down on Mount Sinai and spoke with them from heaven and gave them right rules and true laws, good statutes and commandments,
- New Living Translation - “You came down at Mount Sinai and spoke to them from heaven. You gave them regulations and instructions that were just, and decrees and commands that were good.
- Christian Standard Bible - You came down on Mount Sinai, and spoke to them from heaven. You gave them impartial ordinances, reliable instructions, and good statutes and commands.
- New American Standard Bible - Then You came down on Mount Sinai, And spoke with them from heaven; You gave them just ordinances and true laws, Good statutes and commandments.
- New King James Version - “You came down also on Mount Sinai, And spoke with them from heaven, And gave them just ordinances and true laws, Good statutes and commandments.
- Amplified Bible - Then You came down on Mount Sinai, And spoke with them from heaven; And You gave them fair ordinances and true laws, Good statutes and commandments.
- American Standard Version - Thou camest down also upon mount Sinai, and spakest with them from heaven, and gavest them right ordinances and true laws, good statutes and commandments,
- King James Version - Thou camest down also upon mount Sinai, and spakest with them from heaven, and gavest them right judgments, and true laws, good statutes and commandments:
- New English Translation - “You came down on Mount Sinai and spoke with them from heaven. You provided them with just judgments, true laws, and good statutes and commandments.
- World English Bible - “You also came down on Mount Sinai, and spoke with them from heaven, and gave them right ordinances and true laws, good statutes and commandments,
- 新標點和合本 - 你也降臨在西奈山,從天上與他們說話,賜給他們正直的典章、真實的律法、美好的條例與誡命,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你降臨在西奈山,從天上與他們說話,賜給他們正直的典章、真實的律法、美好的律例與誡命,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你降臨在西奈山,從天上與他們說話,賜給他們正直的典章、真實的律法、美好的律例與誡命,
- 當代譯本 - 你降臨在西奈山,從天上與他們說話,賜給他們公正的典章、信實的律法、美好的律例和誡命。
- 聖經新譯本 - 你降臨西奈山上, 從天上與他們說話, 賜給他們正直的典章、真實的律法、 美好的條例與誡命。
- 呂振中譯本 - 你也降臨在 西乃 山,從天上同他們說話,賜給他們正當事的典章、真正的禮節規矩、美好之條例和誡命;
- 中文標準譯本 - 你降臨在西奈山, 從天上與他們說話; 你賜給他們正直的法規、真理的訓誨, 賜給他們美好的律例和誡命。
- 現代標點和合本 - 你也降臨在西奈山,從天上與他們說話,賜給他們正直的典章、真實的律法、美好的條例與誡命。
- 文理和合譯本 - 爾降臨於西乃山、自天諭之、賜以中正之律例、誠實之法度、美善之典章誡命、
- 文理委辦譯本 - 爾降臨於西乃山、自天諭民、賜以典章、律例、禁令、禮儀、俱真實至善。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主降臨 西乃 山、自天訓之、賜以正直之典章、真實之律法、至善之條例、誡命、
- Nueva Versión Internacional - »Descendiste al monte Sinaí; desde el cielo les hablaste. Les diste juicios rectos y leyes verdaderas, estatutos y mandamientos buenos.
- 현대인의 성경 - 시내산에 내려오셔서 주의 백성과 말씀하시고 훌륭한 주의 법과 규정을 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Ты сошел на гору Синай; Ты говорил с ними с небес. Ты дал им установления и законы, которые справедливы и истинны, и предписания и повеления, которые благи.
- Восточный перевод - Ты сошёл на гору Синай; Ты говорил с ними с небес. Ты дал им правила и законы, которые справедливы и истинны, и установления и повеления, которые благи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты сошёл на гору Синай; Ты говорил с ними с небес. Ты дал им правила и законы, которые справедливы и истинны, и установления и повеления, которые благи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты сошёл на гору Синай; Ты говорил с ними с небес. Ты дал им правила и законы, которые справедливы и истинны, и установления и повеления, которые благи.
- La Bible du Semeur 2015 - Tu es descendu sur le mont Sinaï, tu leur as parlé du haut du ciel et tu leur as communiqué des articles de droit justes, des lois vraies, des ordonnances et des commandements excellents .
- リビングバイブル - また、天からシナイ山に下り、良いおきてとまことの律法をお示しくださいました。
- Nova Versão Internacional - “Tu desceste ao monte Sinai; dos céus lhes falaste. Deste-lhes ordenanças justas, leis verdadeiras, decretos e mandamentos excelentes.
- Hoffnung für alle - Du stiegst vom Himmel herab auf den Berg Sinai und sprachst zu deinem Volk. Du gabst ihnen klare Bestimmungen, Weisungen, auf die man sich verlassen kann, gute Ordnungen und Gebote.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระองค์เสด็จลงมาเหนือภูเขาซีนายและตรัสกับเขาเหล่านั้นจากฟ้าสวรรค์ และประทานกฎระเบียบกับบทบัญญัติที่เที่ยงตรงและถูกต้องและประทานกฎหมายกับพระบัญชาอันดีงาม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ลงมาบนภูเขาซีนาย และกล่าวแก่พวกเขาจากท้องฟ้า และให้การตัดสินที่ถูกต้อง กฎบัญญัติที่แท้ กฎเกณฑ์และพระบัญญัติที่ดีแก่พวกเขา
交叉引用
- Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
- Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
- Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
- Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
- Thi Thiên 19:11 - Những lời răn giới giãi bày khôn ngoan ai tuân giữ được, Ngài ban thưởng.
- Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
- Ê-xê-chi-ên 20:12 - Ta cũng ban cho chúng ngày Sa-bát để nghỉ ngơi như dấu hiệu giữa Ta và chúng. Ngày đó nhắc nhở chúng nhớ rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng đã thánh hóa chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:12 - “Anh em ơi, điều Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đòi hỏi anh em là phải kính sợ Chúa, bước đi trong mọi đường lối Ngài, hết lòng, hết linh hồn yêu mến, phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:13 - Tuân hành tất cả điều răn và luật lệ của Ngài. Những điều luật tôi truyền lại cho anh em hôm nay là vì lợi ích của chính anh em đó.
- Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:10 - Như hôm tại Núi Hô-rếp, lúc anh em đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Ngài bảo tôi: ‘Hãy triệu tập dân chúng lại đây cho họ nghe lời Ta dạy, để họ biết kính sợ Ta suốt những ngày sống trên đất, và họ sẽ dạy con cái họ kính sợ Ta.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:11 - Anh em kéo đến đứng dưới chân núi, trong khi trên núi lửa cháy dữ dội, ngọn cao tận trời, mây phủ đen kịt, bóng tối dày đặc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:12 - Từ giữa đám lửa, Chúa Hằng Hữu nói với anh em. Anh em nghe tiếng nói nhưng không thấy hình dáng Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:13 - Ngài ban bố Mười Điều Răn cho anh em tuân hành, và ghi các điều răn lên hai bảng đá.
- Thi Thiên 119:137 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đấng công chính và tuyên phán điều ngay thẳng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
- Xuất Ai Cập 19:16 - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
- Xuất Ai Cập 19:17 - Môi-se dẫn dân ra khỏi trại nghênh đón Đức Chúa Trời. Họ đứng lại dưới chân núi.
- Xuất Ai Cập 19:18 - Khắp Núi Si-nai đều có khói phủ kín, bay lên như từ lò lửa hực, vì Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên núi như lửa cháy. Cả ngọn núi rung động dữ dội.
- Xuất Ai Cập 19:19 - Trong khi tiếng kèn càng lúc càng vang động, Môi-se bắt đầu nói, và Đức Chúa Trời đáp lại, tiếng vang như sấm.
- Xuất Ai Cập 19:20 - Như vậy, Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên đỉnh Núi Si-nai, gọi Môi-se và ông liền lên gặp Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:4 - Từ trong đám lửa trên núi, Chúa Hằng Hữu đã đối diện nói chuyện với anh em.
- Y-sai 64:1 - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
- Rô-ma 7:12 - Vậy, luật pháp là thánh, điều răn cũng là thánh, đúng và tốt.
- Rô-ma 7:13 - Có thể như thế sao? Lẽ nào luật pháp, là điều tốt lại giết chết tôi? Không bao giờ! Tội lỗi đã để lộ thực chất của nó khi mượn điều tốt đưa tôi vào cõi chết. Tội lỗi thật hiểm độc. Nó lợi dụng điều răn của Đức Chúa Trời cho mục đích gian ác.
- Rô-ma 7:14 - Chúng ta biết luật pháp vốn linh thiêng—còn chúng ta chỉ là người trần tục, làm nô lệ cho tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
- Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
- Hê-bơ-rơ 12:20 - Vì người Ít-ra-ên không chịu đựng nổi lời cảnh cáo: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá.”
- Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
- Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
- Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
- Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
- Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
- Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:33 - Một dân tộc nghe tiếng Đức Chúa Trời nói từ trong đám lửa, như trường hợp anh em, mà vẫn còn sống?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:8 - Có nước nào—dù lớn đến đâu—có được một bộ luật công chính như bộ luật tôi ban hành hôm nay?
- Xuất Ai Cập 20:22 - Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên như sau: “Các ngươi đã nghe thấy rõ ràng Ta nói vọng xuống với các ngươi từ trên trời.
- Rô-ma 7:16 - Khi làm điều mình không muốn, trong thâm tâm tôi đồng ý với luật pháp, nhìn nhận luật pháp là đúng.
- Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
- Thi Thiên 119:127 - Thật, con yêu quý điều răn của Chúa, hơn vàng, ngay cả vàng ròng.
- Thi Thiên 119:128 - Tất cả nguyên tắc của Chúa là công chính. Nên con ghét mọi sai lạc, giả dối. 17
- Thi Thiên 119:160 - Từ khởi thủy, lời Ngài luôn chân thật; các phán quyết của Ngài công chính, trường tồn. 21
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:22 - Đó là mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền cho anh em vang ra từ trong đám lửa trên núi có mây đen bao bọc. Rồi Ngài viết những điều ấy vào hai bảng đá, trao cho tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:23 - Nhưng khi anh em nghe tiếng vang ra từ trong bóng đen dày đặc, và trên đỉnh núi lại có lửa cháy dữ dội, các trưởng tộc và trưởng lão đều đến tìm tôi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:24 - Họ nói: ‘Hôm nay chúng tôi đã thấy vinh quang và sự vĩ đại của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nghe tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi thấy có người được nghe tiếng phán của Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:25 - Nhưng nếu chúng tôi cứ tiếp tục nghe tiếng phán của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, chúng tôi sẽ chết. Đám lửa kia sẽ thiêu hủy chúng tôi. Tại sao chúng tôi phải chết?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:26 - Có ai là người trần như chúng tôi, đã nghe tiếng phán của Đức Chúa Trời Hằng Sống phát ra từ trong đám lửa, mà vẫn còn sống hay không?
- Xuất Ai Cập 19:11 - đến ngày thứ ba phải sẵn sàng để chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu khi Chúa Hằng Hữu giáng lâm tại núi Si-nai.
- Xuất Ai Cập 20:1 - Đức Chúa Trời ban cho dân chúng mọi lời này: