Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-ru-sa-lem, I-đu-mê, miền đông Sông Giô-đan, và từ những nơi xa xôi như Ty-rơ, Si-đôn. Họ nghe tin đồn về các phép lạ Chúa làm, nên kéo nhau đến gặp Ngài.
  • 新标点和合本 - 还有许多人听见他所做的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外,并推罗、西顿的四方来到他那里。
  • 当代译本 - 还有很多人听见耶稣的一切作为,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河东,甚至泰尔和西顿一带来找祂。
  • 圣经新译本 - 还有许多人听见他所作的一切事,就从犹太、耶路撒冷、以土迈、约旦河外和推罗、西顿一带地方来到他跟前。
  • 中文标准译本 - 耶路撒冷、以杜迈亚、约旦河对岸,以及提尔和西顿周围的一大群人来到他那里,因为他们听说了耶稣所做的事。
  • 现代标点和合本 - 还有许多人听见他所做的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外,并推罗、西顿的四方来到他那里。
  • 和合本(拼音版) - 还有许多人听见他所作的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外并推罗、西顿的四方,来到他那里。
  • New International Version - When they heard about all he was doing, many people came to him from Judea, Jerusalem, Idumea, and the regions across the Jordan and around Tyre and Sidon.
  • New International Reader's Version - People heard about all that Jesus was doing. And many came to him. They came from Judea, Jerusalem and Idumea. They came from the lands east of the Jordan River. And they came from the area around Tyre and Sidon.
  • English Standard Version - and Jerusalem and Idumea and from beyond the Jordan and from around Tyre and Sidon. When the great crowd heard all that he was doing, they came to him.
  • New Living Translation - Jerusalem, Idumea, from east of the Jordan River, and even from as far north as Tyre and Sidon. The news about his miracles had spread far and wide, and vast numbers of people came to see him.
  • Christian Standard Bible - Jerusalem, Idumea, beyond the Jordan, and around Tyre and Sidon. The large crowd came to him because they heard about everything he was doing.
  • New American Standard Bible - and from Jerusalem, and from Idumea, and beyond the Jordan, and the vicinity of Tyre and Sidon, a great number of people heard about everything that He was doing and came to Him.
  • New King James Version - and Jerusalem and Idumea and beyond the Jordan; and those from Tyre and Sidon, a great multitude, when they heard how many things He was doing, came to Him.
  • Amplified Bible - and from Jerusalem, and from Idumea, and [from the region] beyond the Jordan, and around Tyre and Sidon; a vast number of people came to Him because they were hearing about all [the things] that He was doing.
  • American Standard Version - and from Jerusalem, and from Idumæa, and beyond the Jordan, and about Tyre and Sidon, a great multitude, hearing what great things he did, came unto him.
  • King James Version - And from Jerusalem, and from Idumaea, and from beyond Jordan; and they about Tyre and Sidon, a great multitude, when they had heard what great things he did, came unto him.
  • New English Translation - Jerusalem, Idumea, beyond the Jordan River, and around Tyre and Sidon a great multitude came to him when they heard about the things he had done.
  • World English Bible - from Jerusalem, from Idumaea, beyond the Jordan, and those from around Tyre and Sidon. A great multitude, hearing what great things he did, came to him.
  • 新標點和合本 - 還有許多人聽見他所做的大事,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河外,並泰爾、西頓的四方來到他那裏。
  • 當代譯本 - 還有很多人聽見耶穌的一切作為,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河東,甚至泰爾和西頓一帶來找祂。
  • 聖經新譯本 - 還有許多人聽見他所作的一切事,就從猶太、耶路撒冷、以土邁、約旦河外和推羅、西頓一帶地方來到他跟前。
  • 呂振中譯本 - 又有屬於 猶太 、 耶路撒冷 、 以土買 、 約但 河外、跟 推羅 西頓 四圍的一大羣眾人,聽見他所作多麼大的事,也來找他。
  • 中文標準譯本 - 耶路撒冷、以杜邁亞、約旦河對岸,以及提爾和西頓周圍的一大群人來到他那裡,因為他們聽說了耶穌所做的事。
  • 現代標點和合本 - 還有許多人聽見他所做的大事,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河外,並推羅、西頓的四方來到他那裡。
  • 文理和合譯本 - 猶太 耶路撒冷 以土買 約但外、及推羅 西頓四境之人、聞其所行、就之者亦甚眾、
  • 文理委辦譯本 - 耶路撒冷、以土買、約但外、眾隨之、又有推羅 西頓人、聞其所行、亦多就焉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又有人甚眾、自 耶路撒冷 、 以度買 、 約但 外、 推羅   西頓 之境、聞其所行、亦來就之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亦有自 耶路撒冷 、 依杜梅 、 約但河 彼岸、以及 諦羅   西同 而來者。因聞耶穌所行事蹟、乃沛然而歸附焉。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando se enteraron de todo lo que hacía, acudieron también a él muchos de Judea y Jerusalén, de Idumea, del otro lado del Jordán y de las regiones de Tiro y Sidón.
  • 현대인의 성경 - 또 유대, 예루살렘, 이두매, 요단강 건너편, 두로와 시돈 근처에서도 많은 사람들이 예수님의 하신 일을 듣고 몰려왔다.
  • Новый Русский Перевод - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордана, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Иисусу, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исе, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исе, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исо, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • La Bible du Semeur 2015 - de la Judée, de Jérusalem, de l’Idumée , des territoires de l’autre côté du Jourdain ainsi que de la région de Tyr et de Sidon. Ces gens venaient à lui car ils avaient appris tout ce qu’il faisait.
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἀπὸ Ἱεροσολύμων καὶ ἀπὸ τῆς Ἰδουμαίας καὶ πέραν τοῦ Ἰορδάνου καὶ περὶ Τύρον καὶ Σιδῶνα πλῆθος πολὺ ἀκούοντες ὅσα ἐποίει ἦλθον πρὸς αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀπὸ Ἱεροσολύμων, καὶ ἀπὸ τῆς Ἰδουμαίας, καὶ πέραν τοῦ Ἰορδάνου, καὶ περὶ Τύρον καὶ Σιδῶνα; πλῆθος πολύ ἀκούοντες ὅσα ἐποίει, ἦλθον πρὸς αὐτόν.
  • Nova Versão Internacional - Quando ouviram a respeito de tudo o que ele estava fazendo, muitas pessoas procedentes da Judeia, de Jerusalém, da Idumeia, das regiões do outro lado do Jordão e dos arredores de Tiro e de Sidom foram atrás dele.
  • Hoffnung für alle - Jerusalem, Idumäa, von der anderen Seite des Jordan und aus Tyrus und Sidon waren sie gekommen, weil sie von seinen Taten gehört hatten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้ยินกิตติศัพท์ของพระองค์ คนเป็นอันมากจากแคว้นยูเดีย กรุงเยรูซาเล็ม แคว้นอิดูเมอาและอีกฟากหนึ่งของแม่น้ำจอร์แดน ตลอดจนแถบเมืองไทระและเมืองไซดอนพากันมาหาพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​จาก​เมือง​เยรูซาเล็ม ย่าน​อิดูเม-อา อีกฟาก​ของ​แม่น้ำ​จอร์แดน และ​จาก​บริเวณ​รอบ​เมือง​ไทระ​และ​ไซดอน ผู้​คน​จำนวนมาก​ได้ยิน​ถึง​ทุก​สิ่ง​ที่​พระ​เยซู​กระทำ​ก็​มาหา​พระ​องค์
交叉引用
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Ma-la-chi 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • Ma-la-chi 1:3 - mà ghét Ê-sau. Ta làm cho đồi núi Ê-sau ra hoang vu, đem sản nghiệp nó cho chó rừng.”
  • Ma-la-chi 1:4 - Dòng dõi Ê-đôm có thể bảo rằng: “Chúng tôi dù bị đập tan, nhưng sẽ có ngày xây dựng lại.” Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đáp: “Các ngươi xây thì Ta lại phá hủy. Người ta sẽ gọi Ê-đôm là ‘Vùng Gian Ác,’ là ‘Dân bị Chúa Hằng Hữu Giận Đời Đời.’
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
  • Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
  • Thi Thiên 87:4 - Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những nơi biết Ta— Phi-li-tin, Ty-rơ, và ngay cả Ê-thi-ô-pi xa xôi. Tất cả họ sẽ trở nên công dân của Giê-ru-sa-lem!
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Mác 7:24 - Sau đó, Chúa Giê-xu rời xứ Ga-li-lê, đến miền Ty-rơ và Si-đôn. Khi vào nhà, Ngài không muốn cho ai biết, nhưng không sao giấu được.
  • Giô-suê 19:28 - Hếp-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, Ca-na, và Si-đôn Lớn,
  • Giô-suê 19:29 - qua Ra-ma, đến thành có hào lũy kiên cố Ty-rơ, chạy qua Hô-sa và chấm dứt ở biển. Lô này còn gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,
  • Mác 7:31 - Từ Ty-rơ, Chúa Giê-xu qua Si-đôn, xuống vùng Mười Thành và đến biển Ga-li-lê.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Ê-xê-chi-ên 36:5 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Trong cơn ghen tuôn phừng phừng, Ta lên án tất cả các dân này, đặc biệt là Ê-đôm, vì chúng hớn hở và nham hiểm, đã chiếm hữu đất Ta làm của riêng để bóc lột.
  • Y-sai 34:5 - Gươm Ta đã hoàn tất công việc trên trời, và sẽ giáng trên Ê-đôm để đoán phạt dân tộc Ta đã tuyên án.
  • Ê-xê-chi-ên 35:15 - Ngươi vui mừng về sự tàn phá khủng khiếp của Ít-ra-ên. Nên bây giờ, Ta sẽ đoán phạt các ngươi! Ta sẽ quét sạch, cư dân của Núi Sê-i-rơ cùng tất cả ai sống trong xứ Ê-đôm! Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-ru-sa-lem, I-đu-mê, miền đông Sông Giô-đan, và từ những nơi xa xôi như Ty-rơ, Si-đôn. Họ nghe tin đồn về các phép lạ Chúa làm, nên kéo nhau đến gặp Ngài.
  • 新标点和合本 - 还有许多人听见他所做的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外,并推罗、西顿的四方来到他那里。
  • 当代译本 - 还有很多人听见耶稣的一切作为,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河东,甚至泰尔和西顿一带来找祂。
  • 圣经新译本 - 还有许多人听见他所作的一切事,就从犹太、耶路撒冷、以土迈、约旦河外和推罗、西顿一带地方来到他跟前。
  • 中文标准译本 - 耶路撒冷、以杜迈亚、约旦河对岸,以及提尔和西顿周围的一大群人来到他那里,因为他们听说了耶稣所做的事。
  • 现代标点和合本 - 还有许多人听见他所做的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外,并推罗、西顿的四方来到他那里。
  • 和合本(拼音版) - 还有许多人听见他所作的大事,就从犹太、耶路撒冷、以土买、约旦河外并推罗、西顿的四方,来到他那里。
  • New International Version - When they heard about all he was doing, many people came to him from Judea, Jerusalem, Idumea, and the regions across the Jordan and around Tyre and Sidon.
  • New International Reader's Version - People heard about all that Jesus was doing. And many came to him. They came from Judea, Jerusalem and Idumea. They came from the lands east of the Jordan River. And they came from the area around Tyre and Sidon.
  • English Standard Version - and Jerusalem and Idumea and from beyond the Jordan and from around Tyre and Sidon. When the great crowd heard all that he was doing, they came to him.
  • New Living Translation - Jerusalem, Idumea, from east of the Jordan River, and even from as far north as Tyre and Sidon. The news about his miracles had spread far and wide, and vast numbers of people came to see him.
  • Christian Standard Bible - Jerusalem, Idumea, beyond the Jordan, and around Tyre and Sidon. The large crowd came to him because they heard about everything he was doing.
  • New American Standard Bible - and from Jerusalem, and from Idumea, and beyond the Jordan, and the vicinity of Tyre and Sidon, a great number of people heard about everything that He was doing and came to Him.
  • New King James Version - and Jerusalem and Idumea and beyond the Jordan; and those from Tyre and Sidon, a great multitude, when they heard how many things He was doing, came to Him.
  • Amplified Bible - and from Jerusalem, and from Idumea, and [from the region] beyond the Jordan, and around Tyre and Sidon; a vast number of people came to Him because they were hearing about all [the things] that He was doing.
  • American Standard Version - and from Jerusalem, and from Idumæa, and beyond the Jordan, and about Tyre and Sidon, a great multitude, hearing what great things he did, came unto him.
  • King James Version - And from Jerusalem, and from Idumaea, and from beyond Jordan; and they about Tyre and Sidon, a great multitude, when they had heard what great things he did, came unto him.
  • New English Translation - Jerusalem, Idumea, beyond the Jordan River, and around Tyre and Sidon a great multitude came to him when they heard about the things he had done.
  • World English Bible - from Jerusalem, from Idumaea, beyond the Jordan, and those from around Tyre and Sidon. A great multitude, hearing what great things he did, came to him.
  • 新標點和合本 - 還有許多人聽見他所做的大事,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河外,並泰爾、西頓的四方來到他那裏。
  • 當代譯本 - 還有很多人聽見耶穌的一切作為,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河東,甚至泰爾和西頓一帶來找祂。
  • 聖經新譯本 - 還有許多人聽見他所作的一切事,就從猶太、耶路撒冷、以土邁、約旦河外和推羅、西頓一帶地方來到他跟前。
  • 呂振中譯本 - 又有屬於 猶太 、 耶路撒冷 、 以土買 、 約但 河外、跟 推羅 西頓 四圍的一大羣眾人,聽見他所作多麼大的事,也來找他。
  • 中文標準譯本 - 耶路撒冷、以杜邁亞、約旦河對岸,以及提爾和西頓周圍的一大群人來到他那裡,因為他們聽說了耶穌所做的事。
  • 現代標點和合本 - 還有許多人聽見他所做的大事,就從猶太、耶路撒冷、以土買、約旦河外,並推羅、西頓的四方來到他那裡。
  • 文理和合譯本 - 猶太 耶路撒冷 以土買 約但外、及推羅 西頓四境之人、聞其所行、就之者亦甚眾、
  • 文理委辦譯本 - 耶路撒冷、以土買、約但外、眾隨之、又有推羅 西頓人、聞其所行、亦多就焉、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又有人甚眾、自 耶路撒冷 、 以度買 、 約但 外、 推羅   西頓 之境、聞其所行、亦來就之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亦有自 耶路撒冷 、 依杜梅 、 約但河 彼岸、以及 諦羅   西同 而來者。因聞耶穌所行事蹟、乃沛然而歸附焉。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando se enteraron de todo lo que hacía, acudieron también a él muchos de Judea y Jerusalén, de Idumea, del otro lado del Jordán y de las regiones de Tiro y Sidón.
  • 현대인의 성경 - 또 유대, 예루살렘, 이두매, 요단강 건너편, 두로와 시돈 근처에서도 많은 사람들이 예수님의 하신 일을 듣고 몰려왔다.
  • Новый Русский Перевод - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордана, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Иисусу, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исе, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исе, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иерусалима, Идумеи, из-за реки Иордан, из окрестностей Тира и Сидона. Эти люди шли к Исо, потому что слышали о делах, которые Он совершал.
  • La Bible du Semeur 2015 - de la Judée, de Jérusalem, de l’Idumée , des territoires de l’autre côté du Jourdain ainsi que de la région de Tyr et de Sidon. Ces gens venaient à lui car ils avaient appris tout ce qu’il faisait.
  • Nestle Aland 28 - καὶ ἀπὸ Ἱεροσολύμων καὶ ἀπὸ τῆς Ἰδουμαίας καὶ πέραν τοῦ Ἰορδάνου καὶ περὶ Τύρον καὶ Σιδῶνα πλῆθος πολὺ ἀκούοντες ὅσα ἐποίει ἦλθον πρὸς αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀπὸ Ἱεροσολύμων, καὶ ἀπὸ τῆς Ἰδουμαίας, καὶ πέραν τοῦ Ἰορδάνου, καὶ περὶ Τύρον καὶ Σιδῶνα; πλῆθος πολύ ἀκούοντες ὅσα ἐποίει, ἦλθον πρὸς αὐτόν.
  • Nova Versão Internacional - Quando ouviram a respeito de tudo o que ele estava fazendo, muitas pessoas procedentes da Judeia, de Jerusalém, da Idumeia, das regiões do outro lado do Jordão e dos arredores de Tiro e de Sidom foram atrás dele.
  • Hoffnung für alle - Jerusalem, Idumäa, von der anderen Seite des Jordan und aus Tyrus und Sidon waren sie gekommen, weil sie von seinen Taten gehört hatten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้ยินกิตติศัพท์ของพระองค์ คนเป็นอันมากจากแคว้นยูเดีย กรุงเยรูซาเล็ม แคว้นอิดูเมอาและอีกฟากหนึ่งของแม่น้ำจอร์แดน ตลอดจนแถบเมืองไทระและเมืองไซดอนพากันมาหาพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​จาก​เมือง​เยรูซาเล็ม ย่าน​อิดูเม-อา อีกฟาก​ของ​แม่น้ำ​จอร์แดน และ​จาก​บริเวณ​รอบ​เมือง​ไทระ​และ​ไซดอน ผู้​คน​จำนวนมาก​ได้ยิน​ถึง​ทุก​สิ่ง​ที่​พระ​เยซู​กระทำ​ก็​มาหา​พระ​องค์
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Ma-la-chi 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
  • Ma-la-chi 1:3 - mà ghét Ê-sau. Ta làm cho đồi núi Ê-sau ra hoang vu, đem sản nghiệp nó cho chó rừng.”
  • Ma-la-chi 1:4 - Dòng dõi Ê-đôm có thể bảo rằng: “Chúng tôi dù bị đập tan, nhưng sẽ có ngày xây dựng lại.” Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đáp: “Các ngươi xây thì Ta lại phá hủy. Người ta sẽ gọi Ê-đôm là ‘Vùng Gian Ác,’ là ‘Dân bị Chúa Hằng Hữu Giận Đời Đời.’
  • Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
  • Y-sai 23:2 - Hãy âm thầm khóc than hỡi cư dân miền biển và các nhà buôn Si-đôn. Đội thương thuyền ngươi đã từng băng qua biển,
  • Y-sai 23:3 - vượt trên những vùng nước sâu. Họ mang về cho ngươi hạt giống từ Si-ho và mùa màng từ dọc bờ sông Nin. Ngươi là trung tâm thương mại của các nước.
  • Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
  • Y-sai 23:5 - Khi Ai Cập nghe tin từ Ty-rơ, người ta đau xót về số phận của Ty-rơ.
  • Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
  • Y-sai 23:7 - Đây có phải từng là thành nhộn nhịp của ngươi không? Là thành ngươi có từ xa xưa! Hãy nghĩ về những người khai hoang ngươi đã gửi đi xa.
  • Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
  • Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
  • Y-sai 23:10 - Hãy đến, hỡi người Ta-rê-si, hãy tràn qua đất như nước triều sông Nin vì Ty-rơ đâu còn nữa.
  • Y-sai 23:11 - Chúa Hằng Hữu đưa tay trên biển, làm rúng động các vương quốc trên đất. Ngài đã ra lệnh chống nghịch Ca-na-an rằng hãy tiêu diệt đồn lũy nó.
  • Y-sai 23:12 - Chúa phán: “Các ngươi chẳng bao giờ vui sướng nữa, hỡi con gái Si-đôn, vì các ngươi đã bị chà đạp. Dù ngươi có trốn qua Kít-tim, các ngươi cũng chẳng được nghỉ ngơi.”
  • Y-sai 23:13 - Hãy nhìn vào đất Ba-by-lôn, dân xứ này không còn nữa! Người A-sy-ri đã nộp Ba-by-lôn cho thú dữ của hoang mạc. Chúng dựng tháp canh vây thành, san bằng các thành lũy thành một nơi đổ nát.
  • Y-sai 23:14 - Khóc lên đi, các thủy thủ trên tàu bè Ta-rê-si, vì đồn lũy các ngươi đã bị tiêu diệt!
  • Y-sai 23:15 - Vì suốt bảy mươi năm, thời gian của một đời vua, Ty-rơ sẽ bị quên lãng. Nhưng sau đó, thành sẽ trở lại như bài ca của kỹ nữ:
  • Y-sai 23:16 - Hãy lấy đàn hạc và đi khắp thành hỡi kỹ nữ bị lãng quên kia. Hãy đàn thật hay và hát cho nhiều bài ca để một lần nữa, ngươi được nhớ đến!
  • Y-sai 23:17 - Phải, sau bảy mươi năm đó, Chúa Hằng Hữu sẽ phục hồi Ty-rơ. Nhưng nó cũng không khác gì ngày trước. Nó sẽ trở lại thông dâm với tất cả vương quốc trên thế giới.
  • Y-sai 23:18 - Tuy nhiên, lợi tức của nó sẽ biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu. Của cải của nó sẽ không dành dụm được nhưng để cung cấp thực phẩm dồi dào và trang phục đẹp cho các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
  • Thi Thiên 87:4 - Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những nơi biết Ta— Phi-li-tin, Ty-rơ, và ngay cả Ê-thi-ô-pi xa xôi. Tất cả họ sẽ trở nên công dân của Giê-ru-sa-lem!
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Mác 7:24 - Sau đó, Chúa Giê-xu rời xứ Ga-li-lê, đến miền Ty-rơ và Si-đôn. Khi vào nhà, Ngài không muốn cho ai biết, nhưng không sao giấu được.
  • Giô-suê 19:28 - Hếp-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, Ca-na, và Si-đôn Lớn,
  • Giô-suê 19:29 - qua Ra-ma, đến thành có hào lũy kiên cố Ty-rơ, chạy qua Hô-sa và chấm dứt ở biển. Lô này còn gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,
  • Mác 7:31 - Từ Ty-rơ, Chúa Giê-xu qua Si-đôn, xuống vùng Mười Thành và đến biển Ga-li-lê.
  • Ma-thi-ơ 11:21 - “Khốn cho thành Cô-ra-xin, khốn cho thành Bết-sai-đa! Vì nếu các phép lạ Ta làm nơi đây được thực hiện tại thành Ty-rơ và thành Si-đôn, dân hai thành ấy hẳn đã mặc áo gai, rải tro lên đầu tỏ lòng ăn năn từ lâu rồi!
  • Ê-xê-chi-ên 36:5 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Trong cơn ghen tuôn phừng phừng, Ta lên án tất cả các dân này, đặc biệt là Ê-đôm, vì chúng hớn hở và nham hiểm, đã chiếm hữu đất Ta làm của riêng để bóc lột.
  • Y-sai 34:5 - Gươm Ta đã hoàn tất công việc trên trời, và sẽ giáng trên Ê-đôm để đoán phạt dân tộc Ta đã tuyên án.
  • Ê-xê-chi-ên 35:15 - Ngươi vui mừng về sự tàn phá khủng khiếp của Ít-ra-ên. Nên bây giờ, Ta sẽ đoán phạt các ngươi! Ta sẽ quét sạch, cư dân của Núi Sê-i-rơ cùng tất cả ai sống trong xứ Ê-đôm! Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
圣经
资源
计划
奉献